Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số

Mục tiêu:

- HS biết được khái niệm hàm số

- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).

- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

II. Chuẩn bị:

-GV:Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Tiết: 29 Ngày dạy: 
hàm số
I. Mục tiêu:
- HS biết được khái niệm hàm số 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
II. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.
-HS:
III.Tiến trình dạy học
1-ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3-Bài mới
1. Một số ví dụ về hàm số
?Nhiệt độ trong ngày có thay đổi theo thời gian không.
- GV nêu như SGK 
- HS đọc ví dụ 1
?Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
- HS: + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
-Gv nêu VD 2.
- Y/c học sinh làm ?1
- HS đọc SGK 
-Y.cầu hs làm ?2
-Hs làm VD 2 theo y.cầu của gv.
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
- HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch .
* Ví dụ1:
T(h)
0
4
8
12
16
20
T(oC)
20
18
22
26
24
21
*NX: Nhiệt độ phụ thuộc vào từng khoảng thời gian trong ngày.
Ví dụ 2: m = 7,8V.
?1
V
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
* Ví dụ 3: t = .
?2
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
2. Khái niệm hàm số 
? Trong bảng đại lượng nào phụ thuộc đại lượng nào.
? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
 ? Tương tự cho ví dụ 2 em có nhận xét gì.
- GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào?
-GVđưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
- GV treo bảng phụ bài tập 24
- Cả lớp làm bài
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
+y phụ thuộc x.
+Một và chỉ một
-HS: 
+y phụ thuộc x( xthay đổi).
+Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
- 2 học sinh đọc lại: Khái niệm: (SGK). 
- HS đọc phần chú ý
 - HS: + x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
+Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
BT 24 (tr63 - SGK)
y là hàm số của đại lượng x vì thoả mãn ba điểu kiện. 
- Kiểm tra 3 điều kiện
4-. Củng cố
Bài 25 (tr64 - SGK)
-Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1.
?Khi viết f(3) có nghĩa là gì.
?Tính các giá trị hàm số y tại giá trị của x .
- Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhómlên trình bày bảng)
5. Hướng dẫn về nhà
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
-Làm tương tự các ví dụ, bài tạp đã làm.
Tuần 15 Tiết 30. Ngày dạy: 
 luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số 
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ, thước thẳng.
-HS:
III-Tiến trình dạy học: 
1. ổn đinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25
- HS2: Chữa bài tập 26 (sgk). 
3-Bài mới
Bài tập 28 (tr64 - SGK)
- Y/c học sinh làm bài tập 28
- HS đọc đề bài
- GV yêu cầu học sinh tự làm câu a
- Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 
- HS thảo luận theo nhóm . Báo cáo kết quả.
- Cả lớp nhận xét 
Cho hàm số 
a) 
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
BT 29 (tr64 - SGK)
- Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29
?Cho hàm số . Tính:
- cả lớp làm bài vào vở
BT 30 (tr64 - SGK)
 -Hs đọc và tìm hiểu BT30. 
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
Cho y = f(x) = 1 - 8x
- Hs hoạt động nhóm,đại diện lên bảng làm.
Khẳng định đúng là a, b
BT 31 (tr65 - SGK)
- GV đưa bài tập 31 lên bảng phụ.
- Một học sinh lên bảng làm.
- Gv giúp các hs dưới lớp.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d 
-Một học sinh đứng tai chỗ trả lời.
-GVgiới thiệu sơ đồ không biểu diễn h/số .
Cho .
+ Với x=-0,5 y=2/3.(-0,5) = -1/3.
+ Với x=4,5 y=2/3.4,5=-2.
+ Với x=9 y=2/3.9=6.
+ Với y=-2 x=-2.3/2=-3.
+ Với y=0 x= 0.3/2=0.
Vậy ta điền như sau:
x
-0,5
-4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
* Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
a tương ứng với m
b tương ứng với p ...
 sơ đồ trên biểu diễn hàm số .
4. Củng cố
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
- Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
 Tuần: 15 Tiết: 31 Ngày dạy: 
 Mặt phẳng toạ độ
I. Mục tiêu:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
-GV: Phấn màu, thước thẳng, com pa
-HS:Compa
III-Tiến trình dạy học: 
1-ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
3-Bài mới
1. Đặt vấn đề 
-GVmang bản đồ địa lí V/Nam để giới thiệu 
? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
- HS đọc dựa vào bản đồ.
?Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào.
- HS: kinh độ, vĩ độ.
- GV treo bảng phụ 
A . . . . . . . . . E
B . . x . . . . . . F
C . . . . . . . . . G
D . . . . . . . . . H
- GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1 
2. Mặt phảng tọa độ
Treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu 
+ Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục
+ Độ dài trên hai trục chọn bằng nhau .
+ Trục hoành Ox, trục tung Oy 
 hệ trục oxy
 GV hướng dẫn vẽ.
-Ox là trục hoành
-Oy là trục tung
3 Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ
- GV nêu cách xác định điểm P
- HS xác định theo và làm ?2
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
- GV nhận xét dựa vào hình 18
Điểm P có hoành độ :x = 2
 tung độ :y = 3
Ta viết P(2; 3)
* Chú ý SGK
4. Củng cố
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xác định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
*KQ: M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
Lưu ý: 
5. Hướng dẫn về nhà
- Biết cách vẽ hệ trục 0xy
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan15.doc