A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức; Đơn thức thu gọn ; Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức ; Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
- Rèn tính cẩn thận trong công việc.
B. Chuẩn bị :
Tuần 25 - Tiết 53 Ngày dạy: 06/03/08 Đ3. đơn thức A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức; Đơn thức thu gọn ; Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. - Biết nhân 2 đơn thức ; Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. - Rèn tính cẩn thận trong công việc. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi ?1. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 (SGK-Trang 29). II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ, bổ sung thêm 9; ; x; y - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh trình bày. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - Giáo viên thông báo. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên đưa bài 10 (SGK-Trang 32) lên bảng phụ. ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. ? Xác định số mũ của các biến. ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Giáo viên thông báo - Cho biểu thức A = 32.167 ; B = 34. 166 - Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. 1. Đơn thức. ?1 - Học sinh hoạt động cá nhân. - Làm theo yêu cầu của SGK. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - 3 học sinh trả lời. - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. Định nghĩa: (SGK). Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10 (SGK-Trang 32). Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. 2. Đơn thức thu gọn. Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. - 3 học sinh trả lời. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. Chú ý (SGK). - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 3. Bậc của đơn thức. Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Định nghĩa: (SGK). - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức. Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 (2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. - 2 học sinh trả lời. III. Củng cố (7ph) Bài tập 13 (SGK-Trang 32). (2 học sinh lên bảng làm) a) b) IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học theo SGK. Bài tập 11, 12, 14 (SGK-Trang 32) - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (SBT-Trang 11, 12). - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' HD bài 13: a) ta có bậc của đơn thức là 3 + 4 = 7 HD bài 14: - 9xy ; 9x2y ; - 9xy2 ; 9x4y ............... Tuần 25 - Tiết 54 Ngày dạy: 08/03/08 Đ4. đơn thức đồng dạng A. Mục tiêu : : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng ; Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. - Giáo dục ý thức tìm hiểu các danh nhân văn hóa, lòng tự hào dân tộc. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi bài tập. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: Đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. - Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x =1; y = 1. II. Dạy học bài mới (27phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ. - Đại diện một nhóm trình bày. Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - Giáo viên đưa nội dung ?2 lên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. 1. Đơn thức đồng dạng: ?1 - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy. - 3 học sinh phát biểu. - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Chú ý: SGK ?2 - Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng. 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Bài tập 16 (SGK-Trang34). Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 III. Củng cố (10ph) Bài tập 17 (SGK-Trang 35) (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng). Thay x = 1; y = 1 vào biểu thức ta có: (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 (SGK-Trang 35) Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. - Học sinh điền vào giấy: LÊ VĂN HƯU IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 15 (SGK-Trang 34). - Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SBT-Trang 12).
Tài liệu đính kèm: