I. MỤC TIÊU :
HS cần đạt được :
- Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể .
- Biết thu gọn đa thức , tìm bậc của đa thức .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Đưa lên màn hình một số đa thức , hình tam giác và 2 hình vuông, BT SGK .
Thước thẳng , phấn màu .
HS : Các kiến thức củ về đơn thức , đơn thức đồng dạng , bậc của đơn thức .Bảng nhóm .
III. LÊN LỚP :
Tuần 26 (09/03 – 14/03) Ngày soạn : 03/03/09 Tiết 56 ĐA THỨC ***** MỤC TIÊU : HS cần đạt được : - Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể . - Biết thu gọn đa thức , tìm bậc của đa thức . CHUẨN BỊ : GV : Đưa lên màn hình một số đa thức , hình tam giác và 2 hình vuông, BT SGK . Thước thẳng , phấn màu . HS : Các kiến thức củ về đơn thức , đơn thức đồng dạng , bậc của đơn thức .Bảng nhóm . LÊN LỚP : Ổn định – KTSS : KTBC : GV không KTBC , đặt câu hỏi để nhắc lại kiến thức đã học : - Đơn thức là gì ? - Thế nào là bậc của đơn thức ? - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? - Nêu phương pháp cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng ? (HS trả lời , GV có thể tóm tắt các kiến thức đó ở 1 góc bảng ) Bài mới : GV HS NỘI DUNG -Giới thiệu phần 1 . Đa thức -Đưa lean màn hình tam giác, g/t độ dài 2 cạnh góc vuông là x và y . G/t tiếp 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông của tam giác . - Yêu cầu HS quan sát hình và lần lượt nêu diện tích của từng hình . - GV y/c tính diện tích của hình tạo bởi 3 hình trên ? - GV giới thiệu thêm 2 btđs khác như SGK . - Em có nhận xét gì về các phép tính trong các bt trên ? - Các bt trên đgl các đa thức . Vậy thế nào là một đa thức ? - G/t khái niệm theo SGK - Trở lại VD trên , GV y/c HS viết lại đa thức ở câu b) dưới dạng tổng của các hạng tử . - Có thể y/c các em nêu các hạng tử của 2 đa thức còn lại . - Yêu cầu HS thực hiện ?1 - HS có thể viết 1đa thức chỉ có 1hạng tử . * Củng cố : BT24SGK - Hd HS phân tích đề bài . a)+ 1kg táo giá x (đ) 5 kg táo giá ? + 1kg nho giá y (đ) 8 kg nho giá ?? + 5 kg táo và 8kg nho giá .? b) 1hộp táo có 12kg , 10 hộp có kg ? giá .? + 1 hộp nho có 10 kg , 15 hộp có..kg? giá ..? + 10 hộp táo và 15 hộp nho giá ? - GV g/t mỗi đơn thức cũng được xem là một đa thức . - Sử dụng đa thức ở câu c) còn trên màn hình , y/c HS có nhận xét gì về các hạng tử trong đa thức ? - G/t cho HS thấy đó là các hạng tử đồng dạng , ta có thể cộng các hạng tử đồng dạng với nhau , cách làm đó được gọi là thu gọn đa thức . ?2 - Đưa lean m/hình y/c HS nêu được các hạng tử đồng dạng , sau đó rút gọn đa thức Q. - Dựa vào đa thức Q vừa thu gọn , GV đặt câu hỏi : Đa thức Q thu gọn có bn hạng tử ? Hãy nêu bậc của từng hạng tử trong Q ? - GV có thể nhắc lại cách tìm bậc của đơn thức . - G/t bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất . - G/t đa thức M - Theo VD trên , em hãy cho biết bậc của đa thức M là bao nhiêu ? - G/t k/n bậc của đa thức . - Đưa lên m/h đa thức Q của ?3 , GV hỏi nhanh bậc của Q là bn? Sau đó GV hd HS rút gọn đa thức Q , và y/c tìm bậc. - Ta đã biết số 0 đgl đơn thức , không có bậc . Ta cũng gọi số 0 là 1 đa thức. - Cả lớp quan sát theo lời giới thiệu của GV . - Nhận biết được 2 hình vuông mới có độ dài cạnh góc vuông là x và y . x y - HS nêu được công thức tính diện tích tam giác và dt 2 hình vuông , sau đó cộng các diện tích đó lại. - HS cả lớp quan sát . -Trong mỗi bt có các phép cộng , trừ các đơn thức . - HS trả lời theo cách hiểu hoặc theo SGK . - 1 hoặc 2 HS đọc lại k/n . - 1HS lên bảng hoặc đứng tại chổ trả lời . - HS khác nêu các hạng tử của đa thức trên . - HS chú ý dấu của từng hạng tử - Cả lớp cùng thực hiện . -1HS đọc đề : - TL : 5x - TL : 8y - TL : 5x + 8y là1 đa thức . - TL : 120 kg , giá 120x . - TL : 150kg , giá 150y . - TL : 120x + 100y là 1 đa thức . - 1HS đọc chú ý SGK . - HS nx : trong đa thức có các đơn thức đồng dạng . - HS chỉ ra các hạng tử đồng dạng với nhau : x2y và 3x2y – 3xy và xy – 3 và 5 - HS đứng tại chổ nêu tổng của các hạng tử đồng dạng. - Cả lớp quan sát , có thể chia lớp ra 2 nhóm , nhóm 1 nêu các hạng tử đồng dạng , nhóm 2 thực hiện cộng các hạng tử đd và viết đa thức dưới dạng thu gọn . - Q thu gọn có 4 hạng tử - Hạng tử x2y có bậc là 3 ; xy có bậc là 2 ; x có bậc là 1 ; có bậc là 0 . - Cả lớp quan sát M . - HS : bậc của M là bậc của hạng tử x2y5 là bậc 7. - 1HS đọc khái niệm bậc của đa thức theo SGK . - HS có thể nhầm lẫn , trả lời nhanh bậc của Q là 5. - HS thấy ngay bậc của Q là 4. - 1HS đọc chú ý SGK . 1. Đa thức : Xét các biểu thức : a) x2 + y2 + xy b) 3x2 – y2 + xy – 7x c) x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy – + 5 - Các biểu thức trên là các ví dụ về đa thức . * Khái niệm : Đa thức là một tổng của những đơn thức . Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó . * 3x2 – y2 + xy – 7x = 3x2 + (– y2) + (xy) + (– 7x) Các hạng tử của đa thức trên là : 3x2; – y2 ; xy ; – 7x . - Ta có thể sử dụng các chữ cái viết hoa để đặt tên cho đa thức . VD : P = 3x2 – y2 + xy – 7x ?1 Viết 1đa thức và chỉ rõ các hạng tử . *BT 24SGK : Giải a/ 5x + 8y là1 đa thức b/ 120x + 100y là 1 đa thức * Chú ý : Mỗi đơn thức được coi là một đa thức . 2. Thu gọn đa thức : N = x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy –+ 5 = 4x2y – 2xy – x + 2 Ta gọi 4x2y – 2xy – x + 2 là đa thức thu gọn của đa thức N . ?2 Q = 5x2y – 3xy + x2y – xy + 5xy – x + + x – = x2y + xy + x + 3. Bậc của đa thức : VD : Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6 + 1 Có bậc là 7 . * Khái niệm : ?3 “Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó .” Cho đa thức Q = – 3x5 – x3y – xy2 + 3x5 + 2 = – x3y – xy2 + 2 Có bậc là 4. * Chú ý : - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và nó không có bậc . - Khi tìm bậc của một đa thức , trước hết ta phải thu gọn đa thức đó . Củng cố : - Dạng 1 : Ví dụ về đa thức (BT24SGK) - Dạng 2 : Thu gọn và tìm bậc của đa thức . + BT 25 SGK : y/c HS lớp chia ra 2 nhóm cùng thức hiện , n/x chéo nhau. a) 3x2 – x + 1 + 2x – x2 b) 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = (3x2 – x2 ) + (– x + 2x) + 1 = (3x2 – 3x2) + (7x3 – 3x3 + 6x3) = 2x2 + x + 1 có bậc là 2. = 10x3 có bậc là 3. + BT 26 SGK :Thu gọn đa thức Q = x2 + y2 + z2 + x2 – y2 + z2 + x2 + y 2 – z2 HD : nhận xét các nhóm hạng tử đồng dạng , cộng các hạng tử đồng dạng . GV có thể hỏi thêm : bậc của Q là bao nhiêu ? Đại diện 1 HS lên bảng thực hiện : Q = (x2+ x2+ x2 ) + (y2 – y2 + y2) + (z2 + z2– z2 ) Q = 3x2 + y2 + z2 có bậc là 2 + BT 27 SGK : Thu gọn được P = xy2 – 6xy Thay x = và y = 1 vào bt P đã được thu gọn , ta được P = - Đố vui : BT 28 SGK GV ghi bảng biểu thức M = x6 – y5 + x4y4 + 1 Y/c HS diễn đạt ý của 3HS theo SGK và cả lớp đưa ra nhận xét à Bạn Sơn cho rằng M không có bậc là 6 hoặc 5 . Vì M có bậc của hạng tử x4y4 là 8. Dặn dò : - Cho các đa thức M = 2x2yz + 4xy2z – 5x2yz + xy2z – xyz N = x3 – 5xy + 3x3 + xy – x2 + xy – x2 a) Nêu từng hạng tử của mỗi đa thức trên . b) Thu gọn các đa thức . c) Tìm bậc của từng đa thức . - Nêu tính chất của phép cộng các số hữu tỉ . - Nêu khái niệm “Quy tắc dấu ngoặc” .
Tài liệu đính kèm: