Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh ( tiết 01)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh ( tiết 01)

Mục tiêu:

-Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh

-Kĩ năng: HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt khi vẽ hình.

II. Chuẩn bị :

-GV :Thước thẳng , tài liệu tham khảo, phiếu học tập , bảng phụ .

-HS : Vở , thước thẳng .

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 119 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh ( tiết 01)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: ........................
Ngµy gi¶ng: ......................
Ch­¬ng I: 	
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
	Tiết 1: 	HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh
-Kĩ năng: HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị :
-GV :Thước thẳng , tài liệu tham khảo, phiếu học tập , bảng phụ .
-HS : Vở , thước thẳng .
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : (1ph)
	Sĩ số: 	7A:	7B:	7C:
2.Kiểm tra : (4ph) GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3.Bài mới : 
	GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I(3ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (28 phút)
-GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1,3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc.
? Cạnh Ox của góc xOy có quan hệ gì với cạnh Ox’ của góc x’Oy’?
? Tương tự cạnh Oy có quan hệ gì với Oy’?
->GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
-GV hỏi: 2 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao?
*Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2 SGK/82:
1)
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có
GV: Kết luận
Ox là tia đối của Ox’
Oy là tia đối của Oy’
-HS phát biểu định nghĩa.
-HS giải thích như định nghĩa.
1)
a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’.
b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
2)
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
I) Thế nào là hai góc đối đỉnh:
 Định nghĩa: SGK/81
Hình 1
1,3 là hai góc đối 
đỉnh.
Hoạt động 2: Luyện tập- củng cố (10 phút)
? Nhắc lại định nghĩa: Hai góc đối đỉnh?
GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73:
Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao?
GV: Cho hs nhận xét và đưa ra đáp án cho bài toán.
Hs nhắc lại định nghĩa.
HS quan sát hình vẽ và trả lời 
II. Luyện tập:
Bài 1 SBT/73:
a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia.
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74.
-Chuẩn bị bài sau
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngµy so¹n: .........................
Ngµy gi¶ng: .......................
	Tiết 2: 	HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS nắm được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Kĩ năng: HS vận dụng được tính chất hai góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt khi vận dụng tính chất.
II. Chuẩn bị :
-GV :Thước thẳng , tài liệu tham khảo, phiếu học tập , bảng phụ .
-HS : Vở , thước thẳng .
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : (1ph)
	Sĩ số: 	7A:	7B:	7C:
2.Kiểm tra : (7’) 
	- Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh?
	- Vẽ hai góc đối đỉnh xOy và zOt?
3.Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt đông 1: Tính chất của hai góc đối đỉnh.(25’)
GV yêu cầu HS làm ?3: xem hình 1.
a) Hãy đo 1, 3. So sánh hai góc đó.
b) Hãy đo 2, 4. So sánh hai góc đó.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. GV khen thưởng nhóm nào xuất sắc nhất.
-GV cho HS nhìn hình vẽ.
?Không bằng trực quan, đo đạc, hãy tìm cách suy luận để chứng tỏ 1 = 3 . (HS KG) -> tập suy luận.
GV hướng dẫn hs suy luận
GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
? Hãy phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh?
* Củng cố: GV cho hs làm bài tập 7/ SGK_83
a) 1 = 3 = 32o
b) 2 = 4 = 148o
c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS: Trả lời 
Hs phát biểu tính chất
Hs hoạt động cá nhân thực hành vẽ và xác định các cặp góc đối đỉnh.
I) Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 2: Củng cố- luyện tập (10ph)
? Qua bài học ta cần nắm được kiến thức gì?
? Phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh? 
Cho hs làm bài tập 4- tr82
? Nhận xét bài làm của các nhóm?
GV kết luận.
Hs trả lời
Hs phát biểu
Hs thảo luận nhóm làm bài tập 4
Đại diện các nhóm lên vẽ hình và trả lời
Các nhóm nhận xét bài làm của nhóm khác.
II.Luyện tập:
* Bài tập 4(Tr 82)
x
 600
B
y
Góc đối đỉnh với góc 600 cũng có số đo bằng 600
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2ph)
- Học thuộc tính chất Hai góc đối đỉnh
- BTVN: 5,6,9/ SGK_83
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Ngµy so¹n: ......................
 Ngµy gi¶ng: ......................
Tiết 3
 §2.	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:	- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
	- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a.
	- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
*Kĩ năng:	- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
	- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
*Thái độ:	- HS bước đầu tập suy luận.
II.Chuẩn bị:
	GV: Thước thẳng, Eke, Bảng phụ, giấy gấp, phấn màu
	HS: Thước thẳng, Eke.
III: Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: (1ph)
	Sĩ số: 	7A:	7B:	7C:
2, Kiểm tra:(7ph)
	? Phát biểu tính chất Hai góc đối đỉnh?
	? Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng?
	? Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 10cm?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (15 phút)
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
* Củng cố:
GV cho hs làm Bài 11/SGK
Vì = (hai góc đối đỉnh)
=> = 900
Vì kề bù với nên = 900
Vì đối đỉnh với nên = = 900
Hs thảo luận làm Bài 11 và trình bày.
a. cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b. a a’
c. có một và chỉ một
I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
* Định nghĩa: SGK/84
Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc, 
Kí hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a.
- GV cho HS xem hình vẽ SGK, đọc thông tin và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a?
-> Rút ra tính chất.
- Yêu cầu hs thực hành vẽ lại hai trường hợp trên.
* Củng cố:
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng b,điểm N năm trên b.Hãy vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với b? Vẽ đường thẳng d’ đi qua N và vuông góc với b?
-GV cho hs nhận xét, sửa chữa và kết luận.
HS xem SGK,nghiên cứu thông tin và phát biểu.
- Chỉ một đường thẳng a’.
Hs hoạt động cá nhân vẽ
2 hs lên vẽ trong 2 trường hợp.
II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Cách vẽ a’ đi qua O và a’^a.
Có hai trường hợp: 
1) TH1: Điểm OÎa
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: OÏa.
(Hình 6 SGK/85)
*Tính chất:
 SGK/85
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
GV yêu cầu HS: 
+ Vẽ AB. 
+ Vẽ trung điểm I của AB
+ Vẽ xy qua I sao cho xy^AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
? Căn cứ vào định nghĩa, để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào?
- Cho đoạn thẳng MN = 8cm. Hãy vẽ đường trung trực của MN?
-GV cho hs nhận xét về cách vẽ.
1 hs lên bảng vẽ
HS phát biểu định nghĩa.
+ Xác định trung điểm của đoạn thẳng
+ Vẽ đường thẳng đi qua trung điểm vừa xác định.
Hs hoạt động cá nhân vẽ
2 hs lên bảng vẽ.
III) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: SGK/85
A, B đối xứng nhau qua xy
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Bài học trên ta cần ghi nhớ những nội dung chính nào ?
GV cho hs làm bài 12, 14 để củng cố.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày.
GV cho hs các nhóm khác nhận xét và kết luận.
Hs trả lời
Hs thảo luận nhóm nhỏ rồi trả lời.
Hs hoạt động nhóm và cử đại diện lên trình bày.
IV. Luyện tập:
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke.
2. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
	- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
	- Chuẩn bị bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngµy so¹n: ........................
Ngµy gi¶ng: .......................
Tiết 4. 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:	HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
-Kĩ năng:	Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
-Thái độ:	Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, Eke, bảng phụ.
	- HS: Thước thẳng, eke.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1ph)
	Sĩ số: 	7A:	7B:	7C:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với hoạt động 1)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (15ph)
GV: Gọi 2 hs lên bảng trả lời lý thuyết và chữa bài tập.
HS 1:	1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
HS 2:	1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
 2) Chữa bài 15 SBT/75
GV cho học sinh nhận xét, sửa chữa. 
GV kết luận.
2 hs lên bảng làm và trả lời
Hs khác ở dưới lớp quan sát và nhận xét
1. Bài 15(SBT/75):
A
B
 12mm
Cách vẽ:
Vẽ AB = 24mm
Vẽ trung điểm của AB
Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại trung điểm
Hoạt động 2: Luyện tập (25phút)
1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
Bài 17 SGK/87:
? Để kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không ta làm thế nào
-GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
- Dùng thước kéo dài để các đường thẳng cắt nhau
- Dùng thước êke để kiểm tra
-HS dùng êke để kiểm tra và trả lời.
2.Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ^
-Hình b, c): a^a’
2. Dạng 2: Vẽ hình:
Bài 18: 
GV yêu cầu học sinh vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
Vẽ = 450. lấy A trong .
Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C
GV cho 1 HS lên vẽ.
? Để vẽ được hình theo yêu cầu ta cần sử dụng những dụng cụ gì?
1 hs lên bảng vẽ.
Hs dưới lớp thực hiện vẽ vào vở
Thước thẳng, êke
3. Bài 18(SGK/87)
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ.
GV gọi nh ... rong DDEF nên I nằm trong góc DEF
IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
BT 38 sgk/73:
a) DIKL có :
 = 1800 (Tổng ba góc trong một tam giác)
620 + = 1800
Þ = 1800 – 620 = 1180
có = = 590
DKOL có :
 = 1800 – 590 = 1210
b) Vì O là giao điểm cảu 2 đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là tia phân giác của (Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
Þ 
c) Theo chứng minh trên, O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều ba cạnh của tam giác.
3. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 32
Tiết 59	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
HS thấy được ứng dụng thực tế cảu Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 40 SGK/73:
Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G?
GV : Còn I được xác định như thế nào?
GV : DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì?
GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng?
Bài 42 SGK/73:
GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’=DA
Bài 40 SGK/73:
HS : Đọc đề bài 40
HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
GT
 DABC (AB = AC)
G : trọng tâm
I : Giao điểm ba đường phân giác.
KL
 A, G, I thẳng hàng.
Bài 42 SGK/73:
HS : Đọc đề bài toán
GT
 DABC
BD = DC
KL
 DABC cân
Bài 40 SGK/73:
Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến.
G là trong tâm nên GÎAM
I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Î AM
Vậy A, G, I thẳng hàng
Bài 42 SGK/73:
Xét DADB và DA’DC có :
AD = A’D (gt)
 (đđ)
DB = DC (gt)
Þ DADB = DA’DC (c.g.c)
Þ (góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1)
mà 
Þ 
Þ DCAA’ cân
Þ AC = A’C (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC
Þ DABC cân
2. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.
BT thêm :
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó.
5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 32
Tiết 60
§	TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA
	MỘT ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV
Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên.
Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.
GV : yêu cầu HS lấy mảnh giấy đả chuẩn bị ở nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk
GV : Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV : cho HS tiến hành tiếp và hỏi độ dài nếp gấp 2 là gì?
GV : Vậy khoảng cách này như thế nào với nhau?
GV : Khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MC hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB.
Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì?
HS : Độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, B.
HS : 2 khoảng cách này bằng nhau.
HS : Đọc định lí trong SGK
I. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực :
a) Thực hành :
b) Định lí 1 (định lí thuận):
Hoạt động 2: Định lí đảo.
GV : Vẽ hình và cho HS làm ?1
GV : hướng dẫn HS chứng minh định lí
HS : đọc định lí
II) Định lí đảo: (SGK/75)
GT
 Đoạn thẳng AB
MA = MB
KL
 M thuc đường trung trực của đoạn thẳng AB
c/m : SGK/75
Hoạt động 3: Ứng dụng.
GV : Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng, ta có vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.
HS : Vẽ hình theo hướng dẫn của sgk
HS : đọc chú ý.
III. Ứng dụng :
Chú ý : sgk/76
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập.
Bài 44 SGK/76:
GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bài 44 SGK/76:
HS : toàn lớp làm BT, một HS lên bảng vẽ hình.
Bài 44 SGK/76:
Có M thuộc đường trung trực của AB
Þ MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng)
3. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 32
Tiết 61	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình)
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa
Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Sữa bài 4 SGK/76.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 50 SGK/77:
Bài 48 SGK/77:
GV: Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy.
GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao?
GV: Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN?
Còn I º P thì sao ?
GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào?
Bài 50 SGK/77:
HS : Đọc đề bài toán.
Một HS trả lời miệng.
Bài 48 SGK/77:
HS : đọc đề bài toán.
HS: IM+IN nhỏ nhất khi IºP
Bài 50 SGK/77:
Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc.
Bài 48 SGK/77:
Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML)
Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác)
Hay IM + IN > LN
Nếu I º P thì 
IL + IN = PL + PN = LN
Hay IM + IN = LN
Vậy IM + IN ³ LN
3. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã giải
Học lại 2 định lí của bài
Làm bài tập 49, 51
Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 32
Tiết 62
§8	TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA
	MỘT TAM GIÁC	
I. Mục tiêu:
Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác.
GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét.
HS xem SGK.
Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy.
I) Đường trung trực của tam giác:
ĐN: SGK/78
Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
GV cho HS đọc định lí, sau đó hướng dẫn HS chứng minh.
HS làm theo GV hướng dẫn.
II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.
Hoạt động 3: Củng cố.
GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác.
Bài 52 SGK/79:
Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân.
Bài 55 SGK/80:
Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng.
Bài 52 SGK/79:
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC
=> ABC cân tại A.
Bài 55 SGK/80:
Ta có: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC
=> ADC cân tại D
=>=1800-2 (1)
Ta có: DI: trung trực của AB
=>DB=DA
=>ADB cân tại D
=> =1800-2 (2)
(1), (2)=>+=1800-2+1800-2
=3600-2(+)
=3600-2.900
=1800
=> B, D, C thẳng hàng.
2. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập/80.
Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 9
Tiết 63
§	TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.
Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác.
GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK.
I) Đường cao của tam giác:
ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.
II) Tính chất ba đường cao của tam giác:
Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
H: trực tâm của ABC
Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác.
GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK.
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài 62 SGK/83:
Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
Bài 62 SGK/83:
Bài 62 SGK/83:
Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có:
MC=BN (gt)
: góc chung.
=> AMC=ANB (ch-gn)
=>AC=AB (2 cạnh tương ứng)
=> ABC cân tại A (1)
chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn)
=>CB=CA (2)
Từ (1), (2) => ABC đều.
3. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập SGK/83.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HH7 CHUAN.doc