Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 4)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 4)

I- MỤC TIÊU :

-Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ,nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

-Vẽ được góc đối đỉnh vớimột góc cho trươc.Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

- Bước đầu tập suy luận

II-CHUẨN BỊ :

GV:SGK, thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ vẽ hình trong khung

HS: SGK, thước thẳng , thước đo góc ,giấy rới ,bảng nhóm

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1- Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh

 

doc 126 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 1:	HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
I- MỤC TIÊU :
-Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ,nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
-Vẽ được góc đối đỉnh vớimột góc cho trươc.Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình 
Bước đầu tập suy luận 
II-CHUẨN BỊ :
GV:SGK, thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ vẽ hình trong khung 
HS: SGK, thước thẳng , thước đo góc ,giấy rới ,bảng nhóm 
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm hai góc đối đỉnh
-Gv cho hs quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh 
Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh , của mỗi cặp góc
-Quan sát hình 1
- hs làm ?1 
-yêu cầu hs trả lời câu hỏi : thế nào là hai góc đối đỉnh ?
-Gv hd hs trả lời theo nhiều cách
 -HS làm ?2
2-hoạt động 2: thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh 
-yêu cầu hs vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước AOB 
-vẽ 2 đường thẳng cắt nhau ,tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? đặt tên cho 2 góc đối đỉnh tạo thành 
3-Hoạt động 3: tính chất 
-yêu cầu hs ước lượng bằng về số đo của hai góc đối đỉnh 
-cho hs làm theo yêu cầu của ?3
-vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho mộ góc trùng với góc đối đỉnh của nó 
-yêu cầu hs phát biểu về nhận xét số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm quan sát ...
Hoạt động 4: Tập suy luận 
- không bằng thực nghiệm đo dạc nữa ta có thể suy luận được góc O1=O3 không ?
Hoạt động 5: Cũng cố -dặn dò 
-Khắc sâu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh 
-Hs làm các bài tập 1;2;3 sgk
Dặn dò :
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Học cách suy luận .Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước , vẽ 2 góc đối đỉnh nhau 
-BVn: 3;4;5/sgk;1;2;SBT/73
-Hs quan sát hình vẽ trên bảng phụ 
-HS trả lời câu hỏi và hình thành khái niệm 2 góc đối đỉnh 
-HS diễn đạt theo nhiều ngôn ngữ khác nhau 
+ cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy....
+mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh của góc x'Oy'
+ hai góc đối đỉnh , hai góc đối đỉnh nhau, góc ... đối đỉnh với góc ...
-một hs lên bảng vẽ , cả lớp cùng vẽ vào vở 
2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 
-Hs2 lên bảng vẽ yêu cầu 2
--HS ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh 
--dùng thứơc đo góc để kiểm tra .
-gấp giấy 
phát biểu Ô1+Ô2=1800
(vì 2 góc kề bù )(1)
Ô2+Ô3=1800(kề bù)(2)
Từ (1)và(2)=>Ô1+Ô2=
Ô2+Ô3=>Ô1=Ô3
-HS phát biểu tính chất 
1-Thế nào là hai góc đối đỉnh 
x y'
 O
x' y
Hai góc O1và góc O3 là hai góc đối đỉnh 
*Định nghĩa : SGK
2-Tính chất của hai góc đối đỉnh .
 sgk
Bất kỳ 2 góc nào , nếu chúng đối đỉnh thì chúng cũng bằng nhau 
Bài tập :
Bài 1;2;3 sgk/82
1) a)góc xoy và góc x’oy’là 2 góc đối đỉnh vì cạnh ox là tia đối của cạnh ox’,cạnh oy là tia đối của cạnh oy’
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 3:	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I- MỤC TIÊU :
HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau .công nhận tính chất . hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng .
-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước . vẽ đường trung trực của đoạn thẳng . dùng thành thạo ê ke thước thẳng 
-Bước đầu tập suy luận.
II- CHUẨN BỊ : ê ke thước thẳng , giấy rời , SGK
III- TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
	1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
	2-Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc :
-Cho Hs làm ?1 
Gấp tờ giấy 2 lần rồi trải phẳng tờ giấy ra sao cho hai nếp gấp là hình ảnh hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo hành là góc vuông 
-Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ hai đường thẳng vuông góc 9bảng phụ )
-cho Hs tập suy luận ?2 theo thảo luận nhóm 
Đặt vấn đề : tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông ?
-Lần lượt từng nhóm lên trình bày 
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
-Gv giới thiệu các cách diễn đạt khác nhau
Hoạt động 2: Vẽ hình
-yêu cầu hs làm theo ?2 
-cho điểm M nằm trên đt a.Vẽ đt b đi qua M và vuông góc với a 
-Cho điểm N nằm ngoài đt a vẽ đt n đi qua M vuông góc với m
(không áp đặt về trình tự và dụng cụ vẽ )
Hoạt động 3: đường trung trực của đoạn thẳng 
-Cho HS quan sát hình 7-SGK
-Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:đường trung trực của một đoạn thẳng là gì
-cho đoạn thẳng CD=3cm vẽ đường trung trực d của đoạn CD bằng ê ke ,và thước hoặc gâp71 giấy rồi tô lại nếp gấp bằng bút và thước thẳng 
-Gv giới thiệu hai điểm đối xứng nhau 
Hoạt động 4: Cũng cố- Dặn dò 
 -cho HS nhắc lại trọng tâm bài học ,làm bài tập 11,12 
-*Học bài theo SGK
*Bài VN:13;SGK.,11;12;14 SBT
*chuẩn bị giấy rời học tiết luyện tập 
-Hs gấp giấy theo yêu cầu của ?1
-Các góc đều vuông ( hs đo)
-HS quan sát hình ảnh hai đường thẳng vuông góc (trên bảng phụ )
-Hs tập suy luận 
Ô1=900 (theo điều kiện cho trước )
Ô2=1800-Ô1=900 (t/c hai góc kề bù )
Ô3=Ô1=900( t/c hai góc đối đỉnh)
Ô4=Ô2=900 (t/c hai góc đối đỉnh )
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
-HS trà lời định nghĩa
-HS lần lượt vẽ hoình theo yêu cầu của GV
-trình bày tính chất ?
-HS quan sát hình 7 SGK
-HS trả lời định nghĩa 
-HS vẽ và trình bày cách vẽ 
-HS nhắc lại trọng tâm bài 
-Trả lời bài tập 11;12 
1-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
* Định nghĩa : SGK
* Ký hiệu :
xx' l yy' 
 y
x O x'
 y'
2- Vẽ hai đường thẳng vuông góc :
SGK
Tính chất : SGK
3-Đường trung trực của đoạn thẳng :
Nhận xét :
 x
 A M B
 y
Định nghĩa : SGK
Bài tập:
Làm bài 11,12
Bài điền khuyết 
(làm miệng )
Tiết : 4	LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU :
-HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng vuộng góc , đường trung tực của đoạn thẳng 
- Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng , sử dụng thành thạo ê ke , thước thẳng 
- Tập vẽ hình phác hoạ bằng tay -không theo trình tự ;càng ít thao tác càng tốt 
II-CHUẨN BỊ : Ê ke ; thước thẳng giấy rời 
III- tIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
	1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
	2-Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Ghi Bảng 
Hoạt độngn 1: Kiểm tra bài cũ 
- Nêu định nghĩa hai đt vuông góc ? 
-biết 2 đt vuông góc với nhau ta suy ra được điều gì?
HS2 : Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ?
-Vẽ đường trung trực của đoạn AB=5cm
Hoạt động 2: Các bài luyện tại lớp :
-Cho Hs cả lớp làm bài 17
-Gv lưu ý học sinh kỹ năng vẽ
+dùng goc 1vuông của ê ke để vẽ đưởng vuông góc 
+cách đặt thước 
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ
Cho HS làm bài 19 trên phiếu học tập 
GV thu một số phiếu có tình huống khác nhau để sữa chữa khi cần thiết ( có nhiều cách vẽ )
-Gv gọi một số HS đứng lên 
đọc phiếu học tập và nhận xét 
-HS sữa sai nếu có 
o HS làm bài 20: sgk/87 
(vẽ cả 2 trường hợp 3 điểm thẳng hàng; không thẳng hàng)
Bài trắc nghiệm :
Trong các câu sau ,câu nào đúng ,câu nào sai ?
) đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đườngtrung trực của AB 
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của AB 
c)Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó 
d) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB 
-Đn: sgk
2đt cắt nhau 
2 đường thẳng tạo thành 1 góc vuông 
2 đt tạo thành 4 góc vuông 
mỗi đt là phân giác của 1 góc bẹt 
-Đ n đường tt
-cả lớp cùng làm rồi đối chứng bài trên bảng 
-HS làm trên phiếu học tập bài 19
-Hs vẽ hình theo diễn đạt sau đó trình bày 
-HS đọc phiếu học tập và nhận xét 
Hai học sinh lên vẽ hai trường hợp 
-Hs trả lới 
Sai 
sai 
đúng 
đúng 
Bài 18: d1 
 B x
 A
 O y
 C
Bài 19:
C1: -vẽ đt d1 tuỳ ý 
 -Vẽ d2 cắt d1 tại Ovà tạo với d1 góc 600
 -Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2 
 -Vẽ AB vuông d1 tại B
Vẽ BC vuông d tại C
c2: Vẽ 2 đt d1 và d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600
 -Lấy B tuỳ ý nằm trên Od1 
 -Vẽ BC vuông góc với Od2 tại C
 -VẽBA vuông Od1điểm A nằm trong góc d1O d2 
( còn nhiều cách )
Bài 20
Trắc nghiệm :
a) đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đườngtrung trực của AB (S)
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của AB (S)
c)Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó (Đ)
d) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB (Đ)
Hoạt động 3:cũng cố -dặn dò 
* Cũng cố :
?Định nghĩa hai đường thẳng vuong góc với nhau 
-Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước 
* Dặn dò 
-BVn :15;16;17 sgk; 13;14;15 sbt 
-Ôn các kiến thức bài học trước 
-Chuẩn bị bài 3:góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng 
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 5:	CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG 
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 
I-MỤC TIÊU :
-Hs hiểu được tính chất : cho hai đường thẳng và một át tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :Hai góc so le trong còn lại bằng nhau , hai góc đồng vị bằng nhau . hai góc trong cùng phía bù nhau .
-Nhận biết cặp góc so le trong , cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía 
- Tập suy luận 
II- CHUẨN BỊ : SGK, thước thẳng , thước đo góc 
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
	1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 
	2-Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1:Nhận biết cặp góc so le trong , cặp góc đồng vị 
-yêu cầu HS vẽ một đường thẳng cắt h ...  để c/m 3 điểm thẳng hàng tức là góc tạo bởi 3 điểm này ntn?
c/mADB+ADC=1800 
? Có nhận xét gì về DA;DB;DC ?
cho hs dựa vào bài 55 để làm bài 56 
+c/m D thuộc BC
+c/m :DB=DC(gt)
cho hs đọc lại nhận xét 
Yêu cầu HS làm bài 57 theo thảo luận nhóm 
-Nhóm nào làm xong trước sẽ trình bày 
Hoạt động 3: Dặn dò 
-Oân lại các đường đồng qui đã học 
-đưa com pa ,thước , ê ke 
-BVN: 67;69 SBT 31/32 
Hs 1 lên bảng nêu tính chất và ữa bài tập 52
-HS 2 lên bãng trã lời câu hỏi và làm bài tập 53 
-HS nhìn hình đọc hình 
-HS nêu GT của bài toán theo cách đọc hình vừa rồi 
-HS vẽ hình và ghi GT,KL 
 -HS trả lời theo câu hỏi theo gọi ý của GV
HS: DA=DB=DC
Theo bài 55 ta có D thuộc BC mà DB=DC (gt) vậy D là trung điểm của BC
-HS thảo luậnn theo nhóm bài 57
-đậi diện của1 nhóm lên trình bày 
Sữa bài 52 : A
 B C
AHB=AHC(cgc)=>AB=AC vậy ABC cân tại A 
 B
Bài luyện tại lớp :
Bài 55: 
C/m :B,D,C thẳng I D
hàng 
D thuộc đường trung 
trực của AB => A K C
 DA=BD => B= Â1 => ADB=1800 –2Â1 (1)
D cũng thuộc đường trung trực của AC=> DC=DA => C=Â2 =>ADC=1800- 2Â2 (2)
Từ (1) và (2)=>ADB+ADC= 3600-2( Â1+Â2) =1800 Vậy 3 điểm B,D,C thẳng hàng 
Bài 56/ 80:
Theo bài 55 ta có : trong tam giác vuông giao điểm 2 đường trung trực của 2 casnh5 góc vuông thì nằm trên cạnh huyền mà điểm này cách đều 3 đỉnh hay DB=DC vậy giao điểm này chính là trung điểm của cạnh huyền 
* Vậy trung điểm của cạnh huyền cách đều 3 đỉnh của tam giác 
Bài 57 : Lấy ba điểm phân biệt trên cung tròn đường viền . kẻ hai đoạn thẳng nối ba điểm đó .Vẽ các đường trung trực của hai đoạn thẳng này ,Giao của hai đường trung trực đó chu=ính là tâm của đường tròn viền bị gãy . khoảng cacvh1 từ giao điểm đó tới một điểm bất kỳ của cung tròn là bán kính của đường viền 
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 64: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU :
-HS biết được khái niệm đường cao của tam giác , chú ý đường cao của tam giác vuông , tam giác tù .
- Qua hình vẽ nhận biết 3 đường cao cùng đi qua một điểm và từ đó công nhận định lý về tính chất đồng qui và khái niệm trực tâm 
-Luyện cách dùng ê ke để vẽ đường cao 
-Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng qui trong một tam giác 
II- CHUẨN BỊ :
-HS ôn luyện về các loại 9ường đồng qui đã học của tam gi8ác 
- Luyện cho hs vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng bằng ê ke 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
	2-Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1:Bài cũ 
-Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho 
- Nêu cách vẽ điểm cách đều 3 đỉnh vẽ hình minh hoạ 
Hoạt động 2: Đường cao của tam giác 
-Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC
Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC ?
GV giới thiệu đt vừa vẽ gọi là đường cao của tam giác ABC 
? Đường cao của tam giác là ? 
Hoạt động 3: tính chất ba đường cao của tam giác 
-Cho hs vẽ ba đường cao của tam giác 
-HS trả lời ?1 
-Yêu cầu hs nêu định lý (sgk)
-GV giới thiệu trực tâm của tam giác
Hoạt động 4: Tính chất của tam giác cân 
GV cho hs nhắc lại các t/c của tam giác cân đã học tiết trước và gộp lại một tính chất 
-Từ t/c => cách c/m nữa về tam giác cân 
-liên hệ tam giác đều 
Hoạt động 5:Cũng cố – dặn dò 
Cho hs làm ?2 
GV chốt lại trong 5tâm bài học 
BVN :58;59 SGK/83 
Chuẩn bị : luyện tập 
-HS vẽ tam giác ABC dùng ê ke vẽ đoạn thẳng từ A và vuông góc với BC 
-là đoạn thẳng vuông góc hạ từ 1 đỉnh đến đt chứa cạnh đối diện 
-HS vẽ ba đường cao của một tam giác 
-Trả lời ?1 
-HS nêu định lý 
HS nhắc lại 2 t/c và gộp làm 1 
-HS nêu cách c/m thứ 3 về tam giác cân 
Đường cao của tam giác 
 A
*AH là một 
đường cao của
 tam giác ABC
 B H C
Mỗi tam giác có 3 đường cao 
Tính chất ba đường cao của tam giác 
 A
 L K
 B I C
ĐL : sgk/ 81 
Giao điểm H của 3 đường cao gọi là trực tâm của tam giác 
3-Về các đường cao đường trung tuyến , đường phân giác , đường trung trực của một tam giác cân 
* Tính chất của tam giác cân 
( SGK/ 82)
* Nhận xét : sgk 
t/c của tam giác đều :sgk 
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 65:	LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU :
-Cũng cố kiến thức về tính chất 3 đường cao 
Luyện cách dùng ê ke để vẽ đường cao của tam giác 
Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của tam giác cân vào giải bài tập 
II- CHUẨN BỊ :
-Ê ke thước thẳng 
-Bảng phụ ghi nội dung các bài tập luyện tập 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
Các hoạt động chũ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: Bài cũ 
-Nêu tính chất ba đường cao trong tam giác , vẽ 3 đường cao của tam giác ABC có một góc tù bằng ê ke 
- Nêu tính chất của tam giác cân , vẽ 3 đường cao của tam giác vuông ?
Hoạt động 2: Bài tập 
Cho hs sữa bài 58 sgk/ 83
-HS theo dõi bài sữa trên bảng và nhận xét bổ sung 
Yêu cầu hs giải bài 59 sgk 
Cho hs c/m câu a 
-Gọi HS làm câu b : tính góc PSQ ?
Cho hs làm bài 62/ sgk/ 83 
? Khi góc B và C nhọn thì có nhận xét gì về chân đường cao so với 2 cạnh AB;AC?
? để c/m tam giác cân ta c/m ntn?
-HS tự c/m 
Hoạt động 3: Dặn dò 
-BVN: 60;61 sgk/ 83 chuẩn bị Oân tập và kiểm tra chương 4 
Hệ thông kiến thức theo bảng tổng hợp trong SGK 
-HS 1 nêu t/c 3 đường cao 
vẽ 3 đường cao bằng ê ke 
-nêu tính chất của tam giác cân ,vẽ 3 đường cao của tam giác vuông 
-HS lên bảng sữa bài 58 
Hs làm bài 59 
C/m NS vuông góc LM 
HS lên bảng tính góc PSQ ?
-HS suynghĩ làm bài 62 vào vở 
Chân đường cao nằm trên cạnh đối diện 
-hs trả lời 
 H A
 L K
 A
B C
Sữa bài 58 : B C
Trong tam giác vuông ABC ,AB;AC là những đường cao vậy trực tâm của nó chính là đỉnh góc vuông 
* Trong tam giác tù , có hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm ngoài tam giác L
Bài 59 : Q
 M N
a) Tam giác LMN có 2 đường cao LP;MQ cắt nhau tại S do đó S là trực tâm của nó => đt SN chính là đường cao thứ 3 hay SNvuông LM
b)LNP=500 => QLS=400 => MSP=LSQ=500=> 
PSQ=1800-MSP=1300 A 
Bài 62 /sgk/83
Tam giác ABC có 
hai góc nhọn là B 
và C , hai đường Q P
 cao BP và CQ 
băng nhau . ta cần B 
c/m Tam giác ABC cân tại A
-Do góc C nhọn nên điểm Pchân đường vuông góc ke3 từ B đến AC nằm trên cạnh AC, tương tự điểm Qnằm trên cạnh AB . Hai tam giác vuông ABP và ACQ có Â chung , BP=CQ(gt)nên chúng bằng nhau => AB=AC hay tam giác ABC cân tại A 
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 66:	ÔN TẬP CHƯƠNG 3
I- MỤC TIÊU :
-Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề thứ nhất –quan hệ giữa các yếu tố cạnh ;góc của một tam giác .
-Vận dung kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế 
II-CHUẨN BỊ :
Chuẩnbị bảng ôn tập chương vào vở – chuẩn bị đáp án các câu hỏi 1;2;3 và giải các bài tập 63;64;65 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
	2-các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: Bài cũ 
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thứ 1 : Vẽ hình tìm góc đối diện với các cạnh AB;AC rồi điền vào bảng 
-HS2: Hãy xác định hình chiếu của AB;AC trên đường thẳng d và trả lời câu hỏi 2 
-HS3: trả lời câu 3 và? Khi D;E;F thẳng hàng thì có quan hệ nào giữa các đoạn DF’DE;EF ?
Hoạt động 2: Sữa bài tập 
-Gvcho hs sữa bài 63 
GV gọi hs lên vẽ hình , ghi Gt ;Kl lên bãng 
? Bài toán cho AB>AC thì có thể suy được điều gì ?
? Góc B và góc C có liên quan đến góc D và E ?
Cho hs nêu cách so sánh 2 cạnh ?
Dựa vào tam giác nào ?
-GV dẫn dắt HS sữa bài 64 
Xét 2 trương hợp 
TH1: góc N nhọn 
Cho hs vẽ hình và trình bày cách làm nếu có thể 
Gọi một số hs khác nhận xét và sữa sai 
-yêu cầu trình bày trường hợp góc N tù 
Yêu cầu hs kiểm tra và nêu kết quả bài 65 
Hoạt động 3: Dặn dò 
-BVN: chuẩn bị đáp án các câu hỏi còn lại ( 4;5;6;7;8)
Giải các bài tập 67;68;69 sgk/ 87 
-HS1 lên bảng làm theo yêu cầu bên rồi điền vào bảng câu 1
-HS2 vẽ hình , xác định hình chiếu của AB;AC rồi điền vào câu 2
-HS3 viết thành 6 hệ thức kép 
+nếu DE+EF= DF thì D;E;F thẳng hàng 
-HS lên vẽ hình ;ghi Gt;Kl lên hình vẽ 
HS trả lời theo câu hỏi của GV
-Dựa vào một tam giác sau đó dùng góc đối diện để o sánh 
HS vẽ hình 
Một số hs đứng lên trình bày lần lượt và sữa sai cho bạn nếu có 
-HS trình bày trường hợp góc N tù 
-HS làm bài 65 kiểm tra dựa vào bđt tam giác 
Lý thuyết :
Câu 1: AB>AC => C >B
 B AC < AB 
Câu 2: A
 d B H C
a)AB>AH , AC >AH
b)nếu HB>HC thì AB>AC 
c)Nếu AB>AC thì HB>HC
Câu 3: sgk/86
DE-DF<EF<DE+DF
DF-DE <EF< DE+DF
DE-EF<DF< DE+EF
EF-DE< DF< DE+EF
EF-DF< DE< EF+DF
DF-EF<DE< FE+ DF
Bài tập : A
Bài 63 : 
 D B C E
a)AB> AC=> C1>B1 (1)
B1 =2D ; C1 =2E (2)(t/c góc ngoài 
Từ (1) và (2)=> E>D 
b) Trong ADE , đối diện với góc E là cạnh AD , đối diện góc D là cạnh AE .Theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác từ E>D => AD>AE 
Bài 64 : M
N H P H N P
*Khi góc N nhọn thì H nằm giữa N và P hình chiếu của MN và MP lần lươt HN;HP 
Theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu vì MNHN<PH
Trong MNP do MN<MP nên P<N (1)mặt khác trong 
MHN và MHP vuông ta có N+NMH=P+PMH=900 (2) Từ (1)2 và (2) =>NMH= PMH 
* Khi góc N tù MP>MN thì H ở ngoài NP và N nằm giữa H và P => HN HMN> HMP 
Bài 65 :
Có thể vẽ được ba tam giác với các cạnh có độ dài là :
2cm, 3cm, 4cm: 3cm ,4cm,5cm; 2cm ,4cm, 5cm;

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan Hinh 7 (Ca nam-hoan chinh).doc