Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 22: Hai tam giác bằng nhau

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 22: Hai tam giác bằng nhau

· Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.

· Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

· Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.

· HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 22: Hai tam giác bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 05/11
Ngµy gi¶ng: 07/11-7A
TiÕt 22
Hai tam gi¸c b»ng nhau
A. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
A
B
C
A’
B’
C’
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có:
AB =A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 = , = , = 
GV yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra.
GV nhận xét cho điểm.
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau ® bài học.
1 HS lên bảng thực hiện đo các cạnh và góc của hai tam giác.
Ghi kết quả:
AB = ; BC = ; AC =
A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ =
 = ; = ; =
HS khác lên đo lại:
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA
* D ABC và D A’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? mấy yếu tố về cạnh? mấy yếu tố về góc?
GV ghi bảng: D ABC và D A’B’C’ có AB =A’B’,AC = A’C’,BC = B’C’
 = , = , = Þ D ABC và D A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
* GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’.
- GV yêu cầu HS tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? đỉnh C?
- GV giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B? góc C?
- Giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’.
Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC?
* GV hỏi:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
- HS: D ABC và D A’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
HS ghi bài.
HS đọc SGK trang 110:
* Hai đỉnh A và A’; B và B’; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
* Hai góc
 và , và , và 
gọi là hai góc tương ứng.
* Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng.
HS trả lời:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- 2 HS đọc lại ĐN trong SGK Tr 110.
Hoạt động 3: 2) KÍ HIỆU
* Ngoài việc dùng lời định nghĩa hai tam giác bằng nhau có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 “Kí hiệu” trang 110.
HS đọc SGK.
GV ghi:
D ABC = D A’B’C’ nếu
HS ghi vào vở.
 AB =A’B’,AC = A’C’,BC = B’C’
 = , = , = 
GV nhấn mạnh:
Người ta qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
- Cho HS làm ?2
(Đưa ?2 lên bảng phụ)
- Cho HS làm tiếp ?3 
(Đưa ?3 lên bảng phụ)
Cho D ABC = D DEF thì tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào? Hãy tính của D ABC. Từ đó tìm số đo .
Bài 2: Các câu sau đúng hay sai. (Màn hình).
1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
2) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
3) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
GV có thể đưa phản ví dụ cho mỗi câu sai.
Bài 3: Cho D XEF = D MNP
XE 3 cm; XF = 4 cm; NP = 3, 5 cm
Tính chu vi mỗi tam giác.
* Đầu bài cho gì, hỏi gì? Cách tính như thế nào?
HS trả lời miệng:
a) D ABC = D MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là Đỉnh M.
Góc tương ứng với góc N là góc B.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
c) D ACB = D MPN
AC = MP
 = 
HS: tương ứng với .
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF.
Một HS lên bảng làm:
HS: Xét D ABC có: 
 + + = 1800 (định lý tổng ba góc của D)
 + 700 + 500 1800
Þ = 1800 - 1200 = 600
Þ = = 600
Sai
Sai
Sai
D XEF = D MNP (gt)
Þ XE = MN; XF = MP; EF = NP
mà XE = 3 cm; XF = 4 cm;
NP = 3, 5 cm
Þ EF = 3, 5 cm
MN = 3 cm
MP = 4 cm
Chu vi D XEF = XE + XF + EF
= 3 + 4 + 3, 5 = 10,5 cm
Chu vi D MNP = MN + NP + MP
= 3 + 3, 5 + 4 = 10,5 cm
Hoạt động 4: DẶN DÒ
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Biết viết lí hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác.
Làm các bài tập: 11; 12; 13; 14 trang 112 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22-Hai tam giac bang nhau.doc