MỤC TIÊU
· Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.g.c).
· Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.
· Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn lyện kỹ nămg vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Tiết 24 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.g.c). Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa. Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn lyện kỹ nămg vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH • GV: - Thước thẳng, compa. • HS: Thước thẳng, compa. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (5ph) 1 / Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau 2 / Phát biểu trường hợp hai tam giác trường hợp thứ nhất ( c-c -c ) 3 / Khi nào thì ta có thể kết luận được D ABC = D A1B1C1 ( c- c- c ) Hoạt động II : LUYỆN TẬP BÀI TẬP CÓ YÊU CẦU VẼ HÌNH , CHỨNG MINH ( 13 phút ) A B C M Bài 1 ( Bài 32 trang 102 SBT ) Cho tam giác ABC có AB = AC Gọi M là trung điểm của BC . Chứng minh rằng AM vuông góc với BC GV hướng dẫn HS vẽ hình nếu cần HS đọc đề và phân tích đề 1 HS khác vẽ hình và ghi GT KL trên bảng cả lớp làm vào vở * GV cho HS suy nghĩ trong 2 phút, sau đố yêu cầu chứng minh. HS làm: Chứng minh: Xét ∆ ABM và ∆ ACM có: AB=AC (giả thiết) BM=MC (giả thiết) Cạnh AM chung ∆ABM = ∆ACM (c.c.c) Suy ra (hai góc tương ứng) mà (Tính chất 2 góc kề bù). hay AM BC Bài 2: (Bài 34 Tr 102 SBT) Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA, chúng cắt nhau ở D (D và B nằm khác phía với AC). Chứng minh rằng AD // BC GT AB=AC M là trung điểm BC KL AMBC * Bài toán cho gì? Yêu cầu chúng ta làm gì? * Giáo viên cùng học sinh vẽ hình, Yêu cầu 1 HS viết giả thiết, kết luận 1 HS đọc đề bài. 1 HS trả lời câu hỏi của GV 1 HS khác làm B Biểu điểm chấm: Câu 1: 3 điểm Câu 2: 3 điểm Câu 3: 4 điểm C Biểu điểm chấm: Câu 1: 3 điểm Câu 2: 3 điểm Câu 3: 4 điểm D Biểu điểm chấm: Câu 1: 3 điểm Câu 2: 3 điểm Câu 3: 4 điểm Ù Ù * HS: Để chứng minh AD // BC cần chỉ ra AD và BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng nhau. * Hs trình bày: Xét D ADC và D CBA có: AD = CB (gt) DC = AB (gt) Ac cạnh chung D ADC = D CBA (c.c.c) CAD = ACB (hai góc ương ứng) AD∕// BC vì có hai góc sole trong bằng nhau. * Để chứng minh AD∕//∕BC ta cần chỉ ra điều gì ? * Em hãy chứng minh (yêu cầu HS nói miệng) GT Cung tròn (A ; BC) cắt cung tròn (C ; AB) tại D (D và B khác phía với AC) KL AD // BC A O B D r” C r” Hoạt động 3: LUYỆN TẬP BÀI VẼ GÓC BẰNG GÓC CHO TRƯỚC (10ph) Bài 3:(Bài 22 SGK) (đề bài đưa lên màn hình) GV nêu rõ các thao tác vẽ: Vẽ góc xOy và tia Am -Vẽ cung tròn (O ; r), cung tròn (O; r) cắt Ox tại B ; cắt Oy tại C. -Vẽ cung tròn (A, r), cung tròn (A, r) cắt Am tại D. - Vẽ cung tròn (D ; BC), cung tròn (D ; BC) cắt cung tròn (A, r) tại E. -Vẽ tia AE ta được HS trả lời ; GV hỏi: Vì sao ? // D A B C HS cả lớp đọc đề trong 2 phút. Sau đó 1 HS đọc to đề trước lơp. 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình theo lời giáo viên HS trả lời: Xét và có: OB = AE (= r) OC = AD (= r) BC = ED (theo cách vẽ) (c.c.c) hay Hoạt động 4: DẶN DÒ (2ph) Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước. Làm các bài tập: 23 SGK, bài tập từ 33 đến 35 SBT Hoạt động 5: KIỂM TRA (15 ph) Câu 1: Cho . Biết tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Câu 2: - Vẽ tam giác AB biết AB = 4cm ; BC = 3cm ; AC = 5cm. Vẽ tia phân giác góc A bằng thước và compa. Câu 3: Cho hình vẽ, hãy chứng minh A Biểu điểm chấm: Câu 1: 3 điểm Câu 2: 3 điểm Câu 3: 4 điểm
Tài liệu đính kèm: