Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 3 - Hai đường thẳng vuông góc (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 3 - Hai đường thẳng vuông góc (Tiếp theo)

*Về kiến thức:+ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau

Công nhận T/c+ Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.

 + Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

*Về kỹ năng: +Biết về đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với

 một đường thẳng cho trước.

 + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng

 + Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng.

*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 3 - Hai đường thẳng vuông góc (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/09/2007 
Ngày giảng : 19/09/2007 
 Tiết 3
 Đ Hai đường thẳng vuông góc 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức:+ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
Công nhận T/c+ Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
 + Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 
*Về kỹ năng: +Biết về đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 
 một đường thẳng cho trước.
 + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
 + Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng. 
*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, eke, giấy rời.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chứclớp 	
 Hoạt động 1(5ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh 1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
 - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Vẽ hai cặp góc cùng số đo, chung đỉnh nhưng không đối đỉnh?
Học sinh 2: Vẽ góc xoy =900. vẽ góc x‘oy’ đối đỉnh với góc xoy
Đáp án :
 Góc xoy và góc x‘oy’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ , yy’ là hai đường thẳng 
 cắt nhau tại O, tạo thành một góc vuông ta nói đường thẳng xx’ , yy’ 
 vuông góc với nhau . đó là ND bài học hôm nay..
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động1(11ph)
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy theo câu hỏi 1 sgk
? Hãy trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành . 
Giáo viên giới thiệu đó là hình ảnh 2 đường thẳng vuông góc.
-Giáo viên vẽ 2 đường thẳng ^, học sinh quan sát., nhìn vào hình vẽ tóm tắt nội dung
?
Vì sao ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng 2 góc kề bù hoặc 2 góc đối đỉnh để suy luận. 
? Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
GV giới thiệuký hiệu hai đường thẳng vuông góc 
GV nêu các cách diễn đạt như SGK.
Hoạt động1(12ph)
? Vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu?
? Cho một điểm O và đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’ đi qua O và ^ a.
Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận, vẽ hình.
Giáo viên gợi ý học sinh xem cách vẽ minh hoạ ở H5, 6 Sgk/ 85.
? Có mấy đường thẳng qua O và ^ a.
Giáo viên thông báo T/c.
Hoạt động3(10ph)
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình7 Sgk.
? Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
GV : Giới thiệu đ iểm đối xứng , yêu cầu hS nhắc lại
? Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
ta làm NTN?
- Học sinh lấy giấy gấp theo yêu cầu câu hỏi 1.
HS: Các nếp gấp cắt nhau tại 1 điểm .Các góc tạo thành đều là góc vuông.
Học sinh quan sát., nhìn vào hình vẽ tóm tắt nội dung
HS dựa vào BT 9 đã chữa nêu cách suy luận.
HS: hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông.
HS quan sát .
HS thực hiện ?3 
Các nhóm thảo luận, vẽ hình.
HS:- điểm O có thể nằm trên đường thẳng a
-điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a 
HS xem cách vẽ minh họa ở H5, 6 Sgk/ 85. và vẽ theo. 
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và ^ a cho trước
 Học sinh thừa nhận tính chất. 
HS: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung đ iểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy .
HS: d là trung trực của đoạn AB ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d
HS: ta có thể dùng thước và eke vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng .
1.Thế nào là hai đường thảng vuông góc
y’
x’
y
x
0
?1 
Cho xx’ yy’ = {0}
Tìm 
Giải thích ? Có ( theo ĐK cho trước)
(T/c 2góc kề bù)
=> 
có =900
(T/c 2 góc đối đinh
*Định nghĩa: (SGK-tr84)
Ký hiệu : xx’ yy’ 
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
a’
a
0
a^a’ = O 
?3
?4
*Tính chất :(SGK-tr85)
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng 
y
A
x
I
B
Định nghĩa (SGK-tr85)
xy ^ AB = I = > AI = IB
Û xy là trung trực của AB
D
d
C
I
 4.Củng cố(5ph)
? Cho đoạn thẳng CD dài 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng bằng eke và thước thẳng hoặc bằng cách gấp giấy rồi tô lại nếp gấp bằng bút và thước thẳng.
? Nêu Đ/n hai đường thẳng vuông góc.Lấy VD thực tế.
? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
-Làm bài tập 11/86 sgk - Điền vào chỗ trống.
a.Cắt nhau và trong đó các góc tạo thành có một góc vuông
b. a ^ a’
c.Có một và chỉ một.
5 .Hướng dẫn về nhà (2ph)
 -Học bài theo Sgk và vở ghi( Đ/n hai đường thẳng vuông góc, 
 Đ/n đường trung trực của đoạn thẳng.)
 - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽđường trung trực của đoạn thẳng
 -Làm bài 12 đ 20 sgk/86,87, Làm bài tập sách bài tập.
 	-Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
Giáo viên: -Hướng dẫn học sinh bài tập Sách bài tập.
V/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 09/02/2008 
Ngày giảng : 12/02/2008 
 Tiết 4
 Đ Luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức:+ Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
*Về kỹ năng: +Biết về đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 
 một đường thẳng cho trước.
 + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
 + Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng. 
*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, eke, giấy rời.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức	
 Hoạt động 1(10ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh 1: -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Vẽ hình minh họa.
Học sinh 2: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?Vẽ hình minh hoạ.
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(30ph) 
GV : ? Hãy tìm câu đúng, câu sai hãy bác bỏ bằng một hình vẽ ?
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy rời mỏng.
? Vẽ một đoạn thẳng AG trên giấy.
? Hãy gấp tờ giấy để nếp gấp trùng với đường trung trực. 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách gấp của mình ?.
Dùng eke hãy kiểm tra xem hai đường thẳng a, a’ ở hình 10 (a, b, c) có vuông góc với nhau không ? .
GV : Yêu cầu 1HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài, 1HS lên bảng vẽ theo .
Vẽ góc xoy có số đo 450. Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xoy. Vẽ qua A đường thẳng d1 ^ với tia ox tại B. Vẽ qua A đường thẳng d2 ^ tia oy tại C.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau
yêu cầu HS đọc trình tự khác ,lớp theo dõi, nhận xét .
+Câu đúng: Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
+Câu sai: Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
-Học sinh gấp giấy theo yêu cầu đề bài và đứng tại chỗ phát biểu cách gấp.
-Gấp giấy sao cho mút A trùng với mút B ị nếp gấp trùng đường trung trực của AB.
3HS lên bảng kiểm tra .cho kết quả.
HS lên bảng thực hiện 
1HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài, 1HS lên bảng vẽ theo
HS: Trình tự 1:
-Vẽ d1 tuỳ ý .
-Vẽ d2 cắt d1 tại o và tạo với d1 góc 600.
-Lấy A tuỳ ý trong góc .
- Vẽ AB d1 tại B
( B d1)
- Vẽ BC d2 tại C
( C d2)
Bài tập 12(sgk-tr86)
 Bài tập 13(sgk-tr86)
Bài tập 17(sgk-tr86)
Bài tập 18(sgk-tr86
Bài tập 19(sgk-tr86)
 4.Củng cố(5ph)
 -Đ/n hai đường thẳng vuông góc với nhau
 - Phát biểu T/c đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường
 thẳng cho trước 
Bài tập trắc nghiệm : Trong các câu sau câu nào đúng , câu nào sai?
a) Đường thẳng đi qua trung đ iểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn thẳng AB ( S)
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn thẳng AB ( S)
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn thẳng AB(Đ )
d)Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó .(Đ)
5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
 - Học bài trong sgk và vở ghi.
 - Làm bài tập sách bài tập.
 - Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
V/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/09/2007 
Ngày giảng : 28/09/2007 
 Tiết 5
 Đ 3 Các góc tạo bởi một đường thẳng 
 cắt hai đường thẳng vuông góc 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức:+ HS hiểu được T/c sau :
 Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc song 
 song le trong bằng nhau thì:
 	- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
	- Hai góc đồng vị bằng nhau.
	- Hai góc trong cùng phía bù nhau.	
*Về kỹ năng: +HS nhận biết :
	- Cặp góc so le trong
	- Cặp gócđồng vị
	- Cặp góc trong cùng phía.
*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc , Bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chứclớp 	
 2.Kiểm tra bài cũ: không
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động1(18ph) 
GV : yêu cầu hS 
-Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b .
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A vàB .
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? 
GV giả i thích rõ các thuật ngữ “ góc so le trong”
“góc đồng vị ”
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị.
Hoạt động2(15ph)
GV yêu cầu HS quan sát hình 13 bằng bảng phụ 
GV yêu cầu HS sửa lại câu b: Tính góc A2
So sánh góc A2 và góc B2
GV : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị NTN?
GV : Đó chính là ND T/c 
trong SGK
1HS lên bảng thực hiện 
HS:Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B 
*Hai cặp góc so le trong:
và ; và 
*Bốn cặp góc đồng vị :
; 
HS hoạt động nhóm 
Tóm tắt 
Cho ca={A}
 cb={B}
 = =450
Tìm =? =? So sánh 
 = ? 
Sau 5ph đại diện nhóm lên trình bày. các nhóm khác theo dõi và chữa.
HS: 
-Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau 
-Hai góc đồng vị bằng nhau
2 HS đọc T/c trong SGK 
1/ Góc so le trong , góc đồngv ị
?1
*Hai cặp góc so le trong:
và ; và 
*Bốn cặp góc đồng vị :
; 
2/ Tính chất 
?2 
a) và là hai góc kề bù => = 1800-(T/c hai góc kề bù ) nên = 1800 - 450
=135 0 . Tương tự :
= 1800- T/c hai góc kề bù ) =>
 =1800 - 450=135 0 
=> ==135 0
b) = =450 (đối đỉnh)
=>= =450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là 
+==135 0
+==135 0
+==45 0
* Tính chất (SGK-tr89)
 4/ Củng cố (10ph)
-GV đưa BT 22(SGK-tr89)bằng bảng phụ 
 Hãy đọc tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị ?
-GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía: và ( và )
-Có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía
 ( TL: +=180 0 ; +=180 0)
- Hãy phát biểu tổng hợp ?( T/c +NXét trên )
 5/ Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Nắm chắc các cặp góc so le trong ,và các cặp góc đồng vị, cặp góc trong 
 cùng phíavà T/c của chúng.
-Bài tập23( SGK-tr89)
- Bài tập 16-> 20 (SBT-tr75->77)
	- Đọc trước bài hai đường thẳng song song
	- Ôn lại Đ/n hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng.
V/ Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docT3+4+5.doc