- cũng cố kiến thức về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác ( Định lý 1 –2)
- Vận dụng hai định lý vào giải các bài tập có liên quan
- Rèn kỹ năng vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán
II- CHUẨN BỊ :
-Gvbảng phụ vẽ hình 5 sgk/56 và nội dung các bài tập
- học lý thuỵết và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập
NS: / / NG: / / TIẾT 49: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : - cũng cố kiến thức về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác ( Định lý 1 –2) Vận dụng hai định lý vào giải các bài tập có liên quan Rèn kỹ năng vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán II- CHUẨN BỊ : -Gvbảng phụ vẽ hình 5 sgk/56 và nội dung các bài tập học lý thuỵết và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Oån định : kiểm tra sĩ học sinh 2-Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Bài cũ HS1 : Sữa bài tập cho về nhà tiết trước HS2: nêu nội dung 2 ĐL đã học và sữa bài tập 3 SGK/ 56 Gọi hs nhận xét , đánh giá Hoạt động 2 : Bài luyện tại lớp -Cho hs làm bài tập 4 sgk trên phiếu học tập -Gv thu một số phiếu có tình huống khác nhau và sữa bài Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập 5 sgk/ 56 -GV gọi đại diện của nhóm làm nhanh nhất lên trình bày -Các thành viên có thể bổ sung nếu cần nếu khong nhóm khác được bổ sung Gv nhận xét đánh giá Cho hs làm bài 6 sgk vào trong vở bài tập C1:Dựa vào ĐL1 C2: Nếu nối BD có nhận xét gì về tam giác BCD ? -Aùp dụng t/c góc ngoài -GV hướng dẫn bài 7 sgk : Hoạt động 3: Dặn dò : Học lại lý thuyết BVn: Bài 7 sgk SBT : Chuẩn bị : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu -HS1 lên bảng sữa bài tập thêm -Hs2 sữa bài tập 3 sgk HS nhận xét và bổ sung nếu cần HS làm bài tập 4 lên phiếu học tập cả lớp Sữa bài HS hoạt động nhóm bài tập 5 Cử đại diện 1 nhóm trình bày Các thành viên có thể bổ sung HS theo dõi bổ sung và sữa bài -HS dựa vào ĐL1 c/m : AC >BC C2: dựa vào tam giác cân và dựa vào t/c góc ngoài Sữa bài tập thêm : A B’ B1 M C GT ABC với AB<AC, Â1=Â2 KL a) AMC > AMB b) MC > MB c/m a) Lấy B’ trên AC sao cho AB’= AB=> ABM=AB’M=>AMB=AMB’ mà AMC=AMB’+B’MC=>AMC > AMB b) Do MB=MB’=> B1=MB’C mà B1>C ( t/c góc ngoài ) => MB’C >C Xét MCB’ có MB’C >C=> MC > MB’ hay MC >MB đpcm Bài luyện tại lớp : Bài 4: Trong một tam giác , đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (ĐL1) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn (do tổng ba góc bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn ) Bài 5 : C B D A Trong tam giác BCD góc DCB tù => BD>CD=>Nguyên đi dài hơnTrang đi Vì BCD tù => DBC nhọn=> DBA tù . Trong tam giác ABD có ABD tù => AD>BD => đoạn đường Hạnh đi dài hơn Nguyên đi Kết luận : AD>BD> CD => Hạnh đi xa nhất , Trang đi gần nhất Bài 6 : B A D C Kết luận c (Â< B)là đúng vì : AC=AD+DC=AD+BC > BC Mà đối diện với AC là góc B đối diện BC là Â Bài 7:hd dựa vào điểm nằm giữa => tia nằm giữa => so sánh góc Tam giác cân => góc bằng nhau Dựa vào góc ngoài . kết hợp cả ba ý trên => đpcm
Tài liệu đính kèm: