Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 51, 52

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 51, 52

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.

- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.

- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.

- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 50.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 A. TỔ CHỨC: (1') Sĩ số 7A 7B

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 30	ns: 19-3-2009
tiết 51	nd: 23-3-2009
quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. 
bất đẳng thức tam giác
i. mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 50.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (8')
- 1 HS lên bảng chữa bài tập GV cho về nhà.
c. bài mới: 
1. Bất đẳng thức tam giác: (17’)
- GV lấy bài kiểm tra của HS để vào bài mới
- 2 học sinh lên bảng làm ?1 (2 trường hợp), cả lớp làm bài vào vở:
+ Không vẽ được tam giác có độ dài như thế.
+ Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng cạnh lớn nhất.
- Tính tổng độ dài 2 cạnh và so sánh với độ dài cạnh còn lại (lớn nhất) ?
 Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ dài 3 cạnh của tam giác?
- GV chốt lại và đưa ra định lí.
- 2 HS đọc định lí trong SGK.
- GV hướng dẫn HS: chứng minh định lí:
- Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC?
à Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD = AC.
 AB + AC > BC
 BD > BC
- 1 HS trình bày miệng cách chứng minh.
- GV hướng dẫn HS chứng minh ý thứ 2:
 AB + BC > AC
 AB + AC > BH + CH
 AB > BH và AC > CH
- GV lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 tr64 - SGK.
à Các bất đẳng thức tam giác.
 * VD:
a)
 2cm
1cm
b)
 3cm
1cm
* Định lí: SGK -61
 D
B
C
A
H
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
Chứng minh : SGK-61, 62
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: (7’)
- Nêu lại các bất đẳng thức tam giác?
- Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức?
- áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên?
- 3 HS lên bảng làm:
AB + BC > AC
 BC > AC - AB
AB > AC - BC
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời.
- GV nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trênà nhận xét
- Yêu cầu HS trả lời miệng ?3:
 Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
- GV nêu chú ý.
* Hệ quả: SGK -62
AC - AB < BC
* Nhận xét : SGK-62
AC - AB < BC < AC + AB
* Chú ý: SGK-63
d. củng cố: (10')
* Bài tập 15 (tr63-SGK) (HS hoạt động theo nhómà trả lời)
a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác.
* Bài tập 16 (tr63-SGK): 1 HS lên bảng
áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC
 7 - 1 < AB < 7 + 1
 6 < AB < 8
 AB = 7 cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác.
- Làm các bài tập 17, 18, 19 (tr63-SGK). Làm bài tập 24, 25 tr26, 27 SBT.
- Chuẩn bị luyện tập.
---------------------------------------
tuần 30	ns: 23-3-2009
tiết 52	nd: 27-3-2009
luyện tập
i. mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
- Vận dụng vào thực tế đời sống.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 51.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (8')
- HS 1: Nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL.
- HS 2: Làm bài tập 18 (tr63-SGK)
C. luyện tập: (30’)
1. Bài 17 (SGK-63):
- GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng ghi GT, KL
- HS trả lời miệng câu a.
- Tương tự câu a, hãy chứng minh câu b.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Từ 1 và 2 em có nhận xét gì?
 B
C
A
I
M
GT
ABC, M nằm trong ABC
KL
a) So sánh MA với MI + IA
 MB + MA < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB
 IB + IA < CA + CB
c) CM: MA + MB < CA + CB
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < MB + MI + IA
 MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét IBC có
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
 IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ 1, 2 ta có
MA + MB < CA + CB
2. Bài 19 (SGK-63):
- Chu vi của tam giác được tính như thế nào?
à Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
- Cạnh thứ ba là cạnh gì của tam giác cân?
à Cạnh bên.
- áp dụng Hệ quả của BĐT tam giác?
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm)
Theo BĐT tam giác 
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
 4 < x < 11,8
 x = 7,9
Chu vi của tam giác cân là :
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
3. Bài 22 (SGK-64):
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày bài.
- Các nhóm còn lại nhận xét.
ABC có
90 - 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120
a) thành phố B không nhận được tín hiệu
b) thành phố B nhận được tín hiệu.
d. củng cố: (4')
-GV chốt lại cho HSlý thuyết cơ bản và các dạng bài tập đã làm.
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác .
- Làm các bài 25, 27, 29, 30 (tr26, 27-SBT); bài tập 22 (tr64-SGK)
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.

Tài liệu đính kèm:

  • docT29.doc