- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. - Phát biểu hệ quả. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 27. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút. Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này. GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm. GV chốt lại bài toán. HS đọc đề bài toán. HS thảo luận. HS nhận xét bài làm của các nhóm. HS chú ý theo dõi. Bài 26: GT KL MB = MC; MA = ME AB // CE Giải: Xét và có: MA = ME (gt) (đối đỉnh) MB = MC (gt) Do đó: = (c.g.c) Suy ra: (hai góc tương ứng) Suy ra: AB // CE HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV cho HS đọc kĩ đề bài toán. GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. HD: Tính . Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau. Hoạt động 3: (12’) GV cho HS đọc đề bài GV vẽ hình. và đã có các yếu tố nào bằng nhau? Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa? AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? So sánh AB và AD. So sánh BE và DC. Vậy AE = AC không? HS đọc đề bài toán. HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. HS chú ý theo dõi và thảo luận. HS đọc đề bài toán. HS theo dõi và vẽ hình vào trong vở. AB = AD ( cách vẽ) là góc chung Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC. AE = AB + BE AC = AD + DC AB = AD BE = DC AE = AC Bài 28: 800 400 600 600 Xét ta có: Xét và ta có: AB = KD (gt) BC = DE (gt) Do đó: = (c.g.c) Bài 29: Giải: Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC Mà: AB = AD; BE = DC (cách vẽ) Nên: AE = AC Xét và ta có: AB = AD ( cách vẽ) là góc chung AE = AC (chứng minh trên) Do đó: = (c.g.c) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30, 31.
Tài liệu đính kèm: