1.Kiến thức:
-Nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
-Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
-Các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ.
3.Tư tưởng:
-Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng XH giàu đẹp, công bằng văn minh.
Tuần:05 Ngày soạn : 20/09/2010 Tiết :05 Ngày dạy :22/09/2010 BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được : 1.Kiến thức: -Nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2. -Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa. -Các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ. 3.Tư tưởng: -Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng XH giàu đẹp, công bằng văn minh. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. *GV: Bản đồ thế giới và châu Á, tư liệu lịch sử 9, bản đồ TQ, tìm hiểu thêm tranh ảnh, tư liệu về châu Á, đặc biệt là TQ trong công cuộc xây dựng CNXH (1978-nay). *Trò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài mới theo câu hỏi hướng dẫn, quan sát kĩ kênh hình, sưu tầm tranh ảnh về TQ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức : (1’) -Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. 2.Kiểm tra bài cũ : (4’) a.Câu hỏi: Câu1 + Nhiệm vụ mới của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh thể hiện như thế nào?. Câu2 + Nối cột A (thời gian) với cột B (tên nước) cho thích hợp. A.Thời gian B. Tên nước Đáp án 1. 17-8-1945. 2. 2-9-1945. 3. 12-10-1945. 4. 1954-1962. a. An-giê-ri. b. Lào. c. Việt Nam. d. In-đô-nê-xi-a. 1-d. 2-c. 3-b. 4-a. *Đáp án: Câu1 -Củng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước, khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. 3.Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài (1’): Sau CTTG thứ 2 đến nay, châu Á có những biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài và gian khổ, các dân tộc châu Á giành được độc lập. Từ đó đến nay, các nước đang củng cố độc lập, phát triển KT-XH. b.Dạy và học bài mới: (39’) TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 10’ 22’ HĐ1: Tìm hiểu tình hình các nước Châu Á như thế nào? -GV:-Treo bản đồ. -Giới thiệu về vị trí, tài nguyên của các nước châu Á , tình hình châu Á trước 1945. +Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á từ sau chiến tranh thế thứ hai đến đầu những năm 50 diễn ra như thế nào ? +Còn từ nửa sau thế kỉ XX đến nay thì sao ? +Sau khi giành được độc lập các nước châu Á đã làm gì ? -Đặc biệt là Ấn Độ là nước lớn thứ hai đã thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn để phát triển kinh tế và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhất là về công nghệ thông tin. ª Từ sự phát triển nhanh nhiều người dự đoán rằng thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á. -GV:Đó là tình hình chung của các nước châu Á, còn tình hình của Trung Quốc như thế nào?. GV:Chuyển ý. HĐ2: Tìm hiểu tình hình TQ sau năm 1945 đến nay. - Treo bản đồ. -Gọi HS xác định vị trí của Trung Quốc. +Nước CHND Trung Hoa ra đời trong hoàn cảnh nào ? -Cho HS thảo luận nhóm: +Nước CHND Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế nào ? (Thảo luận) -Nhận xét, bổ sung. -Chuyển ý. -Cho HS tiếp xúc SGK. +Trình bày nhiệm vụ của nhân dân Trung Hoa sau khi thành lập nước ? +Quá trình thực hiện nhiệm vụ trên như thế nào? + Thành tựu đạt được ra sao? -Năm 1952 hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, sản lượng công nghiệp tăng 2 lần so với 1949. -Năm 1957, sản lượng công nghiệp tăng 10,7 lần. -Đã tự sản xuất được 60% thiết bị máy móc cần thiết, 19% nông dân đã vào hợp tác xã -Chuyển ý. -Cho HS tiếp xúc sách giáo khoa mục 3 +Tình hình đất nước Trung Quốc trong thời kì 1959-1978 như thế nào? -GV:Giải thích về đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. -Đường lối chung:dốc hết sức để xây dựng CNXH với phương châm nhanh, nhiều, tốt, rẻ. -Đại nhảy vọt:trong 15 năm phải vượt Anh về gang thép phát động toàn dân làm gang thép. -Công xã nhân dân:đó là hình thức hợp nhất ở nông thôn giữa sản xuất và chính quyền. + Sự biến động đó, đem lại hậu quả gì ? -Chuyển ý. -Cho HS tiếp xúc sách giáo khoa mục 4 +Nội dung của đường lối đổi mới ở Trung Quốc? +Thành tựu đạt được như thế nào? -Hướng dẫn học sinh quan sát hình 7, hình 8 SGK. -Năm 1997 có 145 nghìn doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động ở TQ đã đầu tư 512 tỷ USD. -Năm 2001 GDP đạt 9593.3 tỷ nhân dân tệ gấp 3 lần năm 1989 +Chính sách đối ngoại của TQ thời kì này như thế nào? -Đã thu hồi được Hồng Kông 7/1997, Ma Cao 12/1999. -GV: Minh hoạ mối quan hệ Việt Nam và Trung Quốc. ª Địa vị quốc tế của TQ ngày được nâng cao. -GV:Sơ kết bài học theo SGV. -HS quan sát. -HS lắng nghe và theo dõi. -Từ sau CTTG thứ 2, một cao trào đấu tranh GPDT bùng lên và lan nhanh khắp châu Á, điển hình như Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a -Thời kì này tình hình châu Á không ổn định: +Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược diễn ra. +Các nước đế quốc cố duy trì ách thống trị để ngăn cản phong trào CM trong khu vực. +Nhiều vụ tranh chấp biên giới hoặc li khai xảy ra. -Củng cố đất nước và phát triển kinh tế đã đạt được nhiều thành tựu to lớn như: NB, HQ, TQ, AĐ, -HS quan sát. -Một HS lên xác định trên bản đồ. -Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi, Trung Quốc đã diễn ra một cuộc nội chiến cách mạng kéo dài trong ba năm(1946-1949) giữa Đảng Cộng Sản và Quốc Dân Đảng. ªQuốc Dân Đảng thất bại. -Chiều 01/10/1949 tại Quảng trường Thiên An Môn, Mao Trạch Đông tuyên bố nước CHND Trung Hoa ra đời. -HS thảo luận và CBKQ: -Kết thúc ách thống trị nơn 100 năm của các nước ĐQ và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến . -Đưa đất nước bước sang một kỉ nguyên mới-kỉ nguyên độc lập tự do. -Hệ thống các nước XHCN nối liền từ Âu sang Á. -HS tiếp xúc mục 2 SGK. -Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. -Tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế-xã hội. -Tiến hành cải cách ruộng đất. -Hợp tác hoá nông nghiệp. -Cải tạo công-thương nghiệp tư bản tư doanh. -Xây dựng công nghiệp dân tộc, phát triển văn hoá giáo dục. -Trả lời theo sách giáo khoa -HS tiếp xúc mục 3 SGK. -Thời kì biến động kéo dài: +Mở đầu là Trung Quốc đề ra đường lối” Ba ngọn cờ hồng” với mục tiêu xây dựng nhanh chóng CNXH, đặc biệt là phong trào “đại nhảy vọt”, phát động phong trào toàn dân làm gang thép và công cuộc đại cách mạng văn hoá vô sản. -Kinh tế, chính trị rối loạn, giảm sút về sản xuất, nạn đói xảy ra khắp nơi. -HS tiếp xúc mục 4 SGK. -Xây dựng CNXH theo màu sắc của Trung Quốc. -Lấy phát triển KT làm trung tâm. -Thực hiện cải cách mở cửa. -Trả lời theo sách giáo khoa -Quan sát -Củng cố địa vị Trung Quốc trên trường quốc tế. -Bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam. -Mở rộng quan hệ, hợp tác trên thế giới. I.Tình hình chung: -Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 50 của thế kỉ XX, một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc dấy lên khắp châu Á. -Từ những năm 50 trở đi tình hình châu Á phát triển không ổn định. -Trong những năm gần đây một số nước đã đạt được thành tựu to lớn về kinh tế như Ấn Độ, TQ, NB, HQ, Xin-ga-po II.Trung Quốc: 1.Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa: a.Hoàn cảnh ra đời: -Sau khi kháng chiến chống Nhật thắng lợi, nội chiến cách mạng bùng nổ(1946-1949), Quốc dân đảng thất bại. -Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. b.Ý nghĩa lịch sử: -Kết thúc ánh thống trị hơn 100 năm của đế quốc và hàng ngàn năm của chế độ phong kiến. -Đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập tự do. -Hệ thống các nước XHCN nối liền từ Âu sang Á. 2.Mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959: a.Nhiệm vụ: -Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. -Tiến hành CN hoá và phát triển KT-XH. b.Thành tựu: -Có 246 công trình được xây dựng và đưa vào sản xuất. -Sản lượng công nghiệp tăng 140%. -Nông nghiệp tăng 25% so với 1952. ª Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt, địa vị quốc tế được khẳng định vững chắc. 3.Đất nước trong thời kì biến động 1959-1978: -Mở đầu là đường lối “Ba ngọn cờ hồng” với mục tiêu xây dựng nhanh chóng CNXH. -Cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản” ª Kinh tế, chính trị hỗn loạn, nhân dân đói khổ. 4.Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay: -Nội dung :Xây dựng CNXH theo màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển KT làm trung tâm.Thực hiện cải cách mở cửa, đưa TQ trở thành nước giàu mạnh, văn minh. -Thành tựu :kinh tế tăng trưởng 9,6%, tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế giới, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. ª Địa vị quốc tế của TQ ngày được nâng cao. 4.Củng cố: (5’) HĐ3 GV yêu cầu học sinh làm bài tập sau. Bài1:Hãy cho biết tình hình Châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai? a.Tất cả các nước Châu Á đều là nước độc lập. b.Hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bĩc lột, nơ dịch của các nước đế quốc. c.Các nước Châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. d.Các nước Châu Á đều nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập. *Đáp án: b Bài2:Sau khi nước Cộng hịa Nhân dân Thung Hoa ra đời nhiệm vụ lớn nhất của nhân dân Trung Quốc là gì? a.Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược. b.Đầu tư hiện đại hĩa quân đội. c.Đưa đất nước thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành cơng nghiệp hĩa, phát triển kinh tế xã hội. d.Tiến hành chiến tranh xâm lược. *Đáp án: c Bài3: Đường lối cải cách mở cữa ở Trung Quốc lấy lĩnh vực nào làm trọng tâm? a.Chính trị. b.Kinh tế. c.Văn hĩa-giáo dục. d.Khoa học-kĩ thuật. *Đáp án:c 5.Dặn dò :(2’) -Về nhà học bài cũ, làm các bài tập trong sách giáo khoa, sưu tầm thêm tư liệu về TQ trong thời kì hiện nay. -Xem trước bài 5 và tìm hiểu: + Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 ? + Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN? + Mục tiêu của tổ chức ASEAN?. + Sự phát triển của ASEAN thể hiện như thế nào?. IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: