Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1: Tiết 1: Văn bản: Con rồng, cháu tiên (Truyền thuyết)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1:  Tiết 1: Văn bản: Con rồng, cháu tiên (Truyền thuyết)

I Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Hiểu sơ bộ định nghĩa về truyền thuyết.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết CRCT. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của từng chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.

- HS kể lại được truyện.

III. Tiến trình lên lớp

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra: Sách vở, bài soạn của học sinh.

 

doc 360 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1: Tiết 1: Văn bản: Con rồng, cháu tiên (Truyền thuyết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 Tuần 1 Ngày soạn 10 tháng 8 năm 2010
 Tiết 1 Ngày dạy:
	 văn bản: con rồng, cháu tiên
(Truyền thuyết)
I Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
Hiểu sơ bộ định nghĩa về truyền thuyết.
Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết CRCT. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của từng chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.
HS kể lại được truyện.
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra: Sách vở, bài soạn của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV hướng dẫn hs đọc.
Chú ý cách đọc: rõ ràng rành mạch. Nhấn giọng ở những chi tiết kỳ ảo, hoang đường.
- GV đọc mẫu một vài đoạn.
- Gọi hs đọc tiếp.
? Truyện gồm những sự việc chính nào?
 Từ việc nắm được các sự kiện cơ bản của truyện, em hãy kể lại câu chuyện ?
GV kết luận: Đó là câu chuyện truyền thuyết về đời Vua Hùng.
? Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
GV: CRCT là TT về thời Vua Hùng, thời đại mở đầu lịch sử VN gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nước, giữ nước dưới thời Vua Hùng. Đây là những thần thoại đã được lịch sử hoá.
? VB có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
? Xác định PTBĐ chính của VB? Kết hợp pt nào nữa?
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Truyện kể về ai? Họ có nguồn gốc ntn?
? Trong trí tưởng tượng của người xưa, LLQ hiện lên với những đặc điểm phi thường nào về nòi giống và sức mạnh?
? Em có nhận xét gì về những chi tiết trên?
? AC hiện lên với những đặc điểm đáng quí nào về giống nòi, nhan sắc, đức hạnh?
? Những điểm đáng quí đó ở AC là biểu hiện của 1 vẻ đẹp ntn?
? Nhận xét chung gì về nguồn gốc, hình dáng...của 2 nv trên?
GV: Cả 2 vị thần đều là những vị anh hùng kiến tạo nền văn minh Âu Lạc. Truyện hấp dẫn người đọc với những chi tiết Rồng ở dưới nước và Tiên trên non gặp nhau, yêu thương nhau và kết duyên vợ chồng, phản ánh thời kỳ gia đình của người Việt cổ.
- GV gọi HS đọc phần 2.
? LLQ và Âu Cơ kết duyên, chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kỳ lạ?
GV: LLQ tượng trưng cho nước, Âu Cơ tượng trưng cho đất. Cả 2 thần tượng trưng cho đất nước, núi sông giữa cha kỳ diệu, mẹ thiêng liêng tạo nên Tổ Quốc VN.
? ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trên?
GV liên hệ với từ “đồng bào” trong câu nói của Bác Hồ.
? Khi tả 100 con trai của Âu Cơ, người xưa nhấn mạnh vào chi tiết nào?
? Quan sát bức tranh. Tranh minh hoạ cảnh gì?
Đọc lời của LLQ.
? LLQ và Âu Cơ chia con ntn và để làm gì?
? Theo em, chi tiết trên nhằm giải thích điều gì về lịch sử?
? Bằng sự hiểu biết cua rem về ls chống ngoại xâm và công cuộc dựng xây đất nước của dân tộc, em thấy lời căn dặn của LLQ sau này có được con cháu thần thực hiên không?
- GV gọi HS đọc phần cuối truyện.
? Truyện kết thúc bằng sự việc nào?
? Chi tiết người con trưởng lên làm vua nhằm giải thích điều gì?
? Theo em, cốt lõi ls trong truyện là gì?
GV: Sự kết hợp giữa bộ lạc Lạc Việt và Âu Việt và nguồn gốc chung của các cư dân Bách việt là có thật. Chiến tranh về tự vệ ngày càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng ở thời đại Hùng vuơng và công cuộc chống lũ lụt để xây dựng đời sống nông nghiệp định cư, bảo vệ địa bàn cư trú thời ấy cũng là có thật.
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? Vai trò?
GV mở rộng: Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo trong truyện cổ dân gian gắn liền với quan niệm, tín ngưỡng của người xưa về thế giới.
VD: Quan niệm về các thế giới như trần gian âm phủ, thuỷ phủ. Về sự đan xen giữa tg thần và tg người. Quan niệm vạn vật đều có linh hồn.
? ý nghĩa của truyện?
? Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc dân tộc như truyện: con Rồng...?
? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
? Truyền thuyết CRCT bồi đắp cho em những t/c gì?
- HS đọc.
- HS khác nhận xét cách đọc của bạn.
- Các sự việc chính:
1, Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. Sự gặp gỡ kỳ lạ của họ.
2, LLQ và Âu Cơ nên vợ, nên chồng.
3, Sự sinh nở kỳ lạ của Âu Cơ: bọc trăm trứng.
4, Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ.
5, Sự ra đời của nhà nước Văn Lang và triều đại Vua Hùng.
- HS kể.
- HS khác nhận xét.
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nv và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. TT thể hiện cách đánh giá của nd đối với các sự kiện và nv lịch sử được kể.
- Từ đầu -> “Long Trang”: Giới thiệu nv LLQ và AC.
- tiếp theo -> “lên đường”: Kết quả kì lạ của việc kết duyên giữa LLQ và AC.
- Còn lại: Giải thích nguồn gốc dân tộc.
- Tự sự + Miêu tả.
- HS đọc.
- Nguồn gốc kì lạ: đều là thần.
- Lạc Long Quân: con trai thần Long Nữ, mình rồng, sức khoẻ vô địch.
Thần có tài năng phi thường: diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở.
- LLQ mang vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng.
- Âu Cơ: Thuộc dòng thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. 
- Vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ.
- Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
- HS đọc.
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra 100 người con trai.
- Bọc trăm trứng biểu tượng cho sức mạnh cộng đồng của người Việt.
- Con nào con ấy hồng hào, đẹp lạ thường.
- 50 người con theo cha xuống biển, 50 người con theo mẹ lên núi để cai quản các phương: kẻ trên cạn, người dưới nước.
- Lý giải sự phân bố dân cư ở nước ta.
- HS thảo luận và tìm dẫn chứng để chứng minh.
- HS đọc.
- Việc thành lập nhà nước đầu tiên trong lịch sử.
- Phản ánh mối quan hệ và thống nhất của các cư dân người Việt thời xưa.
- Chi tiết không có thật được dg sáng tạo.
Vai trò: Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nv, sự kiện.
Thần kỳ hoá, tin yêu , tôn kính tổ tiên dân tộc mình.
Tăng sức hấp dẫn cho truyện
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc VN và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nd ta ở mọi miền đất nước.
- Mường: quả trứng to nở ra người.
- Khơ Me: quả bầu mẹ.
- Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc trên nước ta.
- HS bộc lộ.
I. Tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc - kể.
2. Tìm hiểu chú thích.
- Truyền thuyết (SGK).
3. Bố cục.
- Ba phần.
4. Phương thức biểu đạt.
- Tự sự + Miêu tả.
II Phân tích
 1. Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguồn gốc: thần
+ LLQ mang vẻ đẹp của bậc anh hùng.
+ Âu Cơ mang vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ.
-> Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
2. Âu Cơ sinh nở và ý nghĩa của việc chia con.
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra 100 người con trai khỏe đẹp.
- 50 người con theo cha xuống biển, 50 người con theo mẹ lên núi để cai quản các phương.
-> Phát triển dân tộc, đoàn kết, giúp đỡ nhau.
3. Sự hình thành triều đại Hùng Vương.
- Con trưởng lên làm vua -> Văn Lang.
-> Thành lập nhà nước đầu tiên trong ls dân tộc.
III. Tổng kết.
(Ghi nhớ - SGK).
IV. Củng cố, dặn dò.
- Truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?
- Người dân có t/c ntn đối với nv trong truyện?
- Kể được truyện
- Nắm vững ghi nhớ 
- Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy.
V. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 1 Ngày 16 tháng 8 năm 2010
 Tiết 2 Ngày dạy
	 văn bản: bánh chưng, bánh giầy
 (Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo trong truyện.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện.
- Kể được truyện.
II. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
Kể lại truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” .
Nêu ý nghĩa sâu xa của chi tiết cái bọc trăm trứng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình cảm.
? Truyện gồm những sự việc chính nào?
- GV yêu cầu hs kể truyện.
- Hướng dẫn tìm hiểu 1 số từ ngữ khó.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục, ptbđ của truyện.
- Gọi hs đọc từ đầu -> có Tiên Vương chứng giám.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh ntn?
? ý định chọn người nối ngôi của vua Hùng ntn?
? Qua cách chọn người nối ngôi đã giúp em hiểu điều gì về vị vua này?
GV: Vua Hùng đưa ra hình thức để chọn người nối ngôi....Thời gian trôi đi, ngày lễ Tiên Vương sắp đến. Ai sẽ là người làm vừa ý vua? chúng ta theo dõi phần tiếp theo của truyện.
Đọc đoạn: Các lang....lễ Tiên Vương.
? Đoạn truyện kể về sự việc gì?
? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian. Trong các truyện dg khác, ta cũng thấy sự có mặt của các chi tiết trên.
? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các truyện dg khác ?
? Theo em, chi tiết trên có giá trị ntn với truyện dg?
GV: Lễ Tiên Vương đã trở thành cuộc đua tài giữa 20 người con trai của Vua. Trong cuộc đua tài đó LL là người chịu nhiều thiệt thòi nhất.
? Trong lúc ấy, điều kỳ diệu nào đã đến vơí LL?
? Vì sao chỉ có LL được thần giúp đỡ?
? Trong giấc mộng, thần đã cho LL biết điều gì?
? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho LL cách làm bánh?
? LL có hiểu ý thần không?
GV: LL đã hiểu giá trị lao động của nghề nông: nhờ gạo mà dân ấm no, nước hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ yên bờ cõi.
? Qua việc LL làm ra 2 thứ bánh, em có cảm nhận gì về nv này?
? Theo em, vì sao vua lại chọn bánh của LL?
GV: Đó cũng chính là chặng đường thử thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ mà nv trong truyện dg trải qua. Qua đó thể hiện tài năng của nv.
? Nhân dân ta sáng tác truyện này nhằm giải thích điều gì?
? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai? Đề cao điều gì?
? Nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nd ta?
? Trong truyện, em thích nhất chi nào? Vì sao?
- GV hướng dẫn hs phần đọc thêm.
 Gọi 2 đến 3 hs đọc.
- HS khác nhận xét.
- Các sv chính:
1, Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7 trong ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người nối ngôi.
2, Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng những mâm cỗ thật hậu.
3, Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương.
4, Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng.
5, Từ đời Vua Hùng thứ bảy, nước ta có tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để đón Tết.
- HS kể, nhận xét.
- 3 phần:
 + Từ đầu -> “chứng giám”.
 + tiếp theo -> “hình tròn”.
 + Còn lại.
- Giặc ngoài đã dẹp yên, đất nước có thể tập trung vào công cuộc chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- Chọn người làm vừa ý vua trong lễ Tiên Vương; người nối ngôi phải nối chí vua.
- Là ông vua tài trí, sáng suốt, công minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong giặc ngoài. Đồng thời ngầm nhắc nhở 20 ông Lang về truyền thống dựng nước, giữ nước.
- Chi tiết thi tài: Họ chỉ biết đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon đem về lễ Tiên Vương.
- Truyện Tấm Cám : thi bắt tép.
- Truyện Em bé thông minh: thi giải các câu đố oái oăm.
- Tạo ra tình huống truyện để các nv bộc lộ phẩm chất, tài năng.
Góp phần tạo sự hồi hộp, hứng thú cho người nghe.
- Gặp thần t ... ấp bàn ghế mới.
- Nhất thiết phải trình bày một cách cụ thể tình trạng hỏng của bàn ghế hiện nay.
4. Đơn xin chuyển trường.
4. Dặn dò: 
- Hoàn thành một số lá đơn.
- Chuẩn bị bài mới.
D. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tiết 129
Động Phong Nha
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS thấy: 
- Vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của Động Phong Nha. Vị trí vai trò của nó trong cuộc sống của nhân dân Quảng Bình, nhân dân Việt Nam hôm nay và mai sau, yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ và biết cách khai thác bảo vệ danh lam thắng cảnh, nhằm phát triển kinh tế du lịch, một trong những mũi nhọn của các ngành kinh tế Việt Nam thế kỉ XXI.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả, kể chuyện.
II. Tiến trình các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ: 
- Có ý kiến cho rằng: "Bức thư bàn về chuyện mua bán đất lại là một trong những văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái". ý kiến của em?Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
- GV kiểm tra một số từ khó.
- Dựa vào nội dung, em có thể chia văn bản làm mấy đoạn?
- PTBĐ ?
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Qua đoạn văn, em hình dung giới thiệu vị trí và những con đường vào động?
- Nếu được đi thăm động này, em sẽ chọn lối đi nào? Vì sao? Em hiểu câu "Đệ nhất kì quan Phong Nha" là thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Em hãy nhận xét trình tự miêu tả của tác giả?
- Vẻ đẹp của động khô và động nước được miêu tả bằng những chi tiết nào? Nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả?
- Động nào được tác giả miêu tả kĩ hơn? Vì sao?
- Em cảm nhận được gì về vẻ đẹp của động Phong Nha?
- Gọi HS đọc đoạn cuối.
- Nhà thám hiểm nhận xét và đánh giá Phong Nha như thế nào?
- Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá đó?
- Vậy tương lai của Phong Nha như thế nào?
- Thông điệp mà văn bản muốn gửi đến là gì ?
- Em có biết ở nước ta còn có những nơi nào cũng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên và di sản văn hóa của thế giới ?
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
- HS thảo luận, trả lời.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc.
HS làm việc cá nhân.
HS nêu ý kiến.
- HS thảo luận.
- HS nêu ý kiến.
- HS khái quát lại nội dung.
- Thiên nhiên: vịnh Hạ Long.
- Văn hóa: cung điện cố đô Huế, quần thể Tháp Chàm ở Mĩ Sơn, phố cổ Hội An, nhã nhạc cung đình Huế. 
I. Đọc - tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc: rõ ràng, phấn khởi như lời mời gọi du khách.
2. Giải nghĩa từ khó:
- Động: nơi núi đá bị mưa, nắng gió, hàng nghìn năm bào mòn, đục khoét ăn sâu vào trong thành hang, vòm.
- Động Phong Nha: động răng nhọn (Phong: nhọn; nha: răng)
3. Bố cục: 3 phần 
- Từ đầu đến...rải rác: Giới thiệu chung về động Phong Nha những con đường vào động.
- Đoạn 2: từ Phong Nha....đất Bụt: Tả tỉ mỉ các cảnh động khô, động chímh và động nước.
- Đoạn 3: còn lại: Vẻ đẹp đặc sắc của động Phong Nha theo đánh giá của người nước ngoài.
4. PTBĐ:
- Thuyết minh + Miêu tả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Vị trí Phong Nha và hai con đường vào động:
- Vị trí: nằm trong quần thể hang động gồm nhiều hang, nhiều động liên tiếp.
- Hai con đường vào động: Đường thuỷ và đường bộ.
- Tác giả nghiêng về cảnh sắc đường thuỷ, có ý khuyên người du lịch hãy chọn con đường sông mà tới. Song đi đường bộ cũng có lí thú riêng.
2. Giới thiệu cụ thể hang động:
- Tác giả miêu tả theo trình tự không gian: từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong: 3 bộ phận chủ yếu của quần thể động phong nha: động khô, động nước và động Phong Nha. 
- Động khô... ị giới 
- Động nước... thiệu vắn tắt nhưng rất đầy đủ cả về nguồn gốc lẫn vẻ đẹp hùng vĩ, kì ảo.
- Động phong nha là động chính nên được giới thiệu tỉ mỉ nhất.
ị Đó là vẻ đẹp tổng hoà giữa các nét hoang vu, bí hiểm vừa thanh thoát vừa giàu chất thơ.
3. Người nước ngoài đánh giá Phong Nha.
- Động Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.
- 7 cái nhất....
ị Sự đánh giá trên rất có ý nghĩa vì đó là sự đánh giá khách quan của người nước ngoài, của những chuyên gia và tổ chức khoa học có uy tín khoa học cao trên thế giới. Bởi vậy Phong Nha không chỉ là danh lam thắng cảnh đẹp trên đất nước ta mà còn vào loại nhất thế giới. Việt Nam chúng ta vô cùng tự hào về điều đó.
- Phong Nha đang trở thành một điểm du lịch.
- Phong Nha có một tương lai đầy hứa hẹn về nhiều mặt: Khoa học, kinh tế, văn hoá.
=> Cần phải bảo vệ một cách toàn diện kì quan này, biết đầu tư và khai thác một cách hợp lí để phát triển kinh tế du lịch.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ: (SGK)
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Siêu tầm tranh ảnh về động Phong Nha và các động khác.
Chuẩn bị bài: "Ôn tập về dấu câu."
D. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 6 tháng 5 năm 2010
Tiết 130 
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Nắm được công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu: chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Tích hợp văn bản nhật dụng: Động Phong Nha và bài miêu tả sáng tạo.
- Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn bản, phát hiện và sử chữa các lỗi về dấu câu.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Giấy A4, bút dạ.
III. Tiến trình các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV treo bảng phụ.
- GV đánh giá
- Gọi HS đọc bài tập 2 và nêu tên câu ở câu 2 và câu 4.
- Tại sao người viết lại đặt dấu chấm, dấu chấm than và chấm hỏi sau hai câu ấy? 
GV chốt vđ.
So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu dưới đây.
- Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Đoạn đối thoại dưới đây có dấu chấm hỏi nào dùng chưa đúng không? Vì sao?
- Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp. 
- HS đọc bài tập
- Mỗi em điền một dấu câu
- HS nhận xét
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc phần ghi nhớ
- Thảo luận nhóm
- HS làm việc cá nhân
- HS làm việc cá nhân
I. Công dụng.
1. Ví dụ:
Bài tập 1: Điền dấu câu vào chỗ thích hợp:
a. Câu cảm thán (!)
b. Câu nghi vấn (?) 
c. Câu cầu khiến (!)
d. Câu trần thuật (.)
Bài tập 2: Tìm hiểu cách dùng dấu câu trong trường hợp đặc biệt:
a. Câu 2 và câu 4: câu cầu khiến.
- Đây là cách dùng dấu câu đặc biệt.
b. Câu trần thuật. 
-> Tỏ ý nghi ngờ hoặc mỉa mai.
2. Ghi nhớ: 
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu:
a) 
a.1. Dùng dấu câu sau từ Quảng Bình là hợp lí.
a.2. Dùng dấu phẩy sau từ Quảng Bình là không hợp lí vì:
- Biến câu a.2 thành câu ghép có hai vế nhưng ý nghĩa của hai vế này lại rời rạc, không liên quan chặt chẽ với nhau.
- Câu dài không cần thiết.
b) 
b.1. Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm là không hợp lí vì:
- Tách VN2 khỏi CN.
- Cắt đôi cặp quan hệ từ vừa...vừa...
b.2. dùng dấu chấm phẩylà hợp lí.
2. Chữa lỗi dùng dấu câu:
a, b: Dùng dấu chấm 
-> Câu trần thuật chứ không phải là câu nghi vấn, câu cảm thán.
III. Luyện tập:
Bài 1. 
- .... sông Lương.
- ... đen xám.
- ... đã đến.
- ... toả khói.
- ... trắng xoá.
Bài 2. Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi:
- Bạn đã đến động Phong Nha chưa? (Đúng)
- Chưa? (Sai) 
Thế còn bạn đã đến chưa? (Đ)
- Mình đến rồi...đến thăm động như vậy? (S)
Bài 3. 
- Động Phong Nha thật đúng là "Đệ nhất kì quan" của nước ta!
- Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi!
- Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấo dẫn mà con người vẫn chưa biết hết.
Bài 4. Dùng dấu câu thích hợp:
- Mày nói gì?
- Lạy chị, em có nói gì đâu!
- Chối hả? Chối này! Chối này!
- Mỗi câu "Chối này" chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.
4. Hướng dẫn học tập:
 - Nắm vững Ghi nhớ.
 - Làm BT còn lại.
 - Chuẩn bị bài mới.
D. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 9 tháng 5 năm 2010
Tiết 131
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm được công dụng của dấu phẩy.
- Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết.
B. Đồ dùng :
GV : Bảng phụ, phấn màu.
HS : Giấy A4, bút dạ.
C. Tiến trình các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong BT1 SGK.
Gợi ý:
a. HS tìm các từ ngữ có chức vụ như nhau.
b.HS tìm ranh giới giữa trạng ngữ và vị ngữ.
c. HS tìm ranh giới giữa các cụm thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
? Vì sao em lại đạt dấu phẩy vào vị trí trên.
Hoạt động2: Chữa lối thường gặp
? Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ.
GV tổ chức cho HS thi điền nhanh bài tập ttrên bảng phụ.
GV chia nhóm cho HS làm
I. Công dụng;
a. Vừa...ngựa sắt, roi sắt, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ.
b. Suốt...ngươi, từ thủa...xuôi tay, tre...có nhau, chung thuỷ.
c. Nước...tứ tung, 
* Ghi nhớ:SGK
II. Chữa lỗi thường gặp:
BT trong SGK
III. Luyện tập
4. Hướng dẫn học tập:
 - Nắm vững Ghi nhớ.
 - Tập viết đoạn văn có sử dụng dấu phẩy.
 - Chuẩn bị bài mới.
D. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 6 Dang sua.doc