I. Mục tiêu dạy học
1.Kiến thức
Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Chính phụ và đẳng lập .Thấy được tác dụng của từ ghép.
2. Kĩ năng.
Rèn khả năng phân biệt từ ghép với từ đơn ,ghép chính phụ và đẳng lập .Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng từ ngữ tiếng việt.
.3.Tình cảm
Giáo dục tình cảm yêu mến , trân trọng ngôn ngữ tiếng việt .
II. Chuẩn bị .:
-H/sinh: Đọc ,chuẩn bị bài ở nhà .
Lớp :7a: Tiết:. Ngày dạy:Sĩ số: ..Vắng:. 7b:Tiết:. Ngày dạy Sĩ số Vắng .. 7c: Tiết .Ngày dạy . Sĩ số .Vắng Bài:1. Tiết:3 Tiếng việt: Từ Ghép Mục tiêu dạy học 1.Kiến thức Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Chính phụ và đẳng lập .Thấy được tác dụng của từ ghép. 2. Kĩ năng. Rèn khả năng phân biệt từ ghép với từ đơn ,ghép chính phụ và đẳng lập .Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng từ ngữ tiếng việt. .3.Tình cảm Giáo dục tình cảm yêu mến , trân trọng ngôn ngữ tiếng việt . Chuẩn bị .: -H/sinh: Đọc ,chuẩn bị bài ở nhà . -G/viên : Bảng phụ Tiến trình bài học . ổn định tổ chức . Kiểm tra bài cũ .0 Bài mới . Giới thiệu bài . HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1: H/d tìm hiểu đặc điểm 2 loại từ ghép. Y/cđọc ví dụ (sgk.13) ?Chỉ ra tiếng chính, tiếng phụ trong các từ bà ngoại , thơm phức ? ?Nhận xét trật tự các tiếng chính,tiếng phụ (v/d) ? ? Chỉ ra tiếng chính , tiêng phụ trong v/dụ 2? ? Vì sao các từ trong v/d2 không phân ra tiếng chính ,tiếng phụ ? -Rút ra nội dung cần nhớ , y/c đọc ghi nhớ. -Đọc ,chú ý -Tìm từ, trình bày ý kiến -Nhận xét ,bổ sung ý kiến . -Trả lời -Suy nghĩ ,trả lời. -Bổ sung ý kiến - Đọc ,chú ý nghe I . Các loại từ ghép *Ví dụ(sgk.13) *Nhận xét. -V/d1. Bà ngoại Thơm phức =>Tiếng chính đứng trước tiếng phụ . -V/d 2. Quần áo Trầm bổng Các tiếng bình đẳng nhau *Ghi nhớ ( sgk 14) HĐ2 H/d tìm hiểu ý nghĩa của từ ghép . . -Y/c đọc v/d (sgk 14) ?So sánh nghĩa các từ ghép với tiếng chính của nó? -Chốt nội dung chính cần nhớ : ? So sánh , nhận xét từ ghép và các tiếng (v/d2)? -Rút ra nội dung cần nhớ. Y/c đọc ghi nhớ. -Đọc ,chú ý -So sánh ,nhận xét -Bổ sung ý kiến. -Chú ý ,ghi vở . -So sánh , nhận xét -Bổ sung ý kiến . _Đọc ,chú ý nghe. II. Nghĩa của từ ghép *Ví dụ .(sgk 14) *Nhận xét V/dụ1: .Tiếng chính :Bà ,thơm nghĩa rộng hơn tiếng phụ :Ngoại ,phức. => Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hơn.(tính chất phân nghĩa) V/d 2. _Quần áo ,trầm bổng có nghĩa khái quát hơn các tiếng quần ,áo ,trầm ,bổng.(T/chất hợp nghĩa) * Ghi nhớ 2(sgk.14) HĐ3 H/d làm bài tập - Nêu nội dung bài tập , h/d chia nhóm ,làm bài -Nhận xét, chữa bài (bảng phụ). Nêu nội dung bài tập 2, hướng dẫn làm bài -Nhận xét, chữa bài. -Nêu nội dung bài tập,h/dẫn làm bài. -Chữa bài. -Chú ý nghe,chia2 nhóm, làm bài. -Trình bày kết quả. -Chú ý quan sát,rút kinh nghiệm làm bài. -Chú ý nghe, làm bài -Trình bày kết quả. --Chú ý. -Chú ý,nghe, làm bài. -Trình bày kết quả -Nhận xét -Chú ý. III. Luyện tập * Bài tập 1 -Ghép chính phụ :Xanh ngắt ,nhà máy ,nhà ăn ,cây cỏ, cười nụ . - Ghép đẳng lập : Suy nghĩ ,lâu đời ,chài lưới ,ẩm ướt , chài lưới . *Bài tập 2 V/d: Bút bi ,bút mực ,bút thử điện Ăn cơm , ăn bánh , ăn kẹo , ăn ngô *Bài tập 3 -Núi đồi , núi rừng. -Mặt trời, mặt trăng. -Học ăn , học nói. -Ham chơi ,ham học . -Xinh tươi, xinh đẹp . -Tươi tốt ,tươi xanh. 4.Củng cố Hệ thống hoá nd bài học .H/d chuẩn bị bài ở nhà. 5.Dặn dò Y/c chuẩn bị bài “Liên kết trong văn bản”.
Tài liệu đính kèm: