1.Kiến thức
Thông qua bài học h/s nắm được:
-Khái niệm văn bản nghị luận.
-Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
-Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản này
3.Tình cảm
Ngày soạn:12/12/2010. Lớp 7a. Tiết......Ngày giảng .......Sĩ số.Vắng. . Bài 18: Tiết 76 : Tập làm văn tìm hiểu chung về văn nghị luận ( Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Thông qua bài học h/s nắm được: -Khái niệm văn bản nghị luận. -Nhu cầu nghị luận trong đời sống. -Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản này 3.Tình cảm Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, thích thú với các dạng nghị luận. II. Các kĩ năng sống: Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận, và đưa ra ý kiến các nhân về đặc điểm chung của văn nghị luận. Ra quyết định: Lựa chọn đúng văn bản nghị luận dựa trên đặc điểm đặc chưng của kiểu văn bản này III. Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Tài liệu: Tư liệu ngữ văn 7 -Phương tiện: Phiếu học tập. -Phương pháp: Phân tích tình huống g/t để hiểu vài trò, đặc điểm chung của văn nghị luận. -Kĩ thuật dạy học: Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm của văn nghị luận 2. Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị ở nhà IV Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ?Đặc điểm chung của văn nghị luận? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1 H/d làm bài tập 1 -Nêu nội dung bài tập1. ?Đay có phải văn bản nghị luận không? Vì sao? -Đưa ra nội dung cần đạt -H/d chia nhóm, phát phiếu bài tập ?Tác giả bài viết đề xuất ý kiến gì trong bài? ?Tìm những lí lẽ, dẫn chứng của bài? -Đưa ra nội dung cần đạt ?Bài nghị luận này nhằm giải quyết vấn đề thực tế nào trong thực tế? -Đưa ra nội dung chính. -Chú ý nghe -Suy nghĩ, trả lời -Nhận xét, bổ sung. -Chú ý. -Chia nhóm, thảo luận. -Trình bày ý kiến. -Nhận xét, bổ sung ý kiến. -Chú ý, ghi vở. -Suy nghĩ, trả lời. -Chú ý. II. Luyện tập: *Bài tập 1. a. Đây là một văn bản nghị luận vì vấn đề được nêu ra bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội . Tác giả đã dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận để ttrình bày. b.Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu -Dẫn chứng: Những biểu hiện cuộc sống hàng ngày.. c. Đây là vấn đề phổ biến, thực tế ở khắp nơi trong cuộc sống. HĐ2 H/d làm bài tập 2 -Nêu yêu cầu bài tập. -Gợi ý, hướng dẫn làm bài. -Nhận xét, đánh giá bài làm ?Em có nhận xét gì về bố cục của bài văn nghị luận? (Có 3 phần giống với các bài văn khác) -Chú ý nghe -Làm bài tập -Trình bày ý kiến -Nhận xét, bổ sung. -Chú ý, rút kinh nghiệm, chữa bài. -Suy nghĩ, trả lời *Bài tập 2 -Bố cục: 3 phần +Mở bài: Có thói quen tốt và thói quen xấu........là thói quen tốt. +Thân bài: Hút thuốclá.......rất nguy hiểm. +Kết bài: Phần còn lại của văn bản. HĐ 3 H/d làm bài tập 3+4 Nêu nội dung bài tập, hướng dẫn làm bài ở nhà. -Nêu nội dung bài tập 4, hướng dẫn làm bài. -Nhận xét, chữa bài. -Chú ý, làm bài ở nhà. -Chú ý, làm bài. -Nêu kết quả -Chú ý. *Bài tập 3 Sưu tập 2 đoạn văn nghị luận . VD: Đoạn trích văn bản Cô Tô, văn bản tre Việt Nam..... *Bài tập 4 -Đay là văn nghị luận vì: +Nội dung trình bày chặt chẽ, khúc chiết. +Mục đích nhằm làm sáng tỏ vấn đề về cách sống, cách chia sẻ. 3. Củng cố Hệ thống hoá nội dung bài, h/d làm bài 3 ở nhà. 4. Dặn dò Chuẩn bị văn bản: Tục ngữ về con người và xã hội .
Tài liệu đính kèm: