Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 25, 26 – Tiết 107: Các thành phần chính của câu

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 25, 26 – Tiết 107: Các thành phần chính của câu

I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu

 1.Ví dụ: Chẳng bao lâu tôi đã trở thành môt chàng dế

thanh niên cường tráng.

 TN: thành phần phụ của câu.

 CN ,VN:thành phần chính của câu.

 2. Ghi nhớ 1: SGK /T92

 Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

 

ppt 21 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 25, 26 – Tiết 107: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHAỉO MệỉNG CAÙC THAÀY COÂ GIAÙO VEÀ Dệẽ GIễỉ LễÙP 6AGiaựo vieõn daùy: Nguyeón Thũ AÙnh NguyeọtToồ: Khoa hoùc Xaừ HoọiBài 25, 26 –Tiết 107: Các thành phần chính của câu I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu 1.Ví dụ: Chẳng bao lâu tôi đã trở thành môt chàng dế thanh niên cường tráng. TN: thành phần phụ của câu. CN ,VN:thành phần chính của câu. 2. Ghi nhớ 1: SGK /T92 Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. TNCNVNBao giờ anh đi Hà Nội?Sáng mai tôi đi.TN a)Ví dụ:Chẳng bao lâu tôi / đã trở thành TN CN VNmôt chàng dế thanh niên cường tráng. b)Kết luận 1: Vị ngữ là thành chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. II. Thành phần chính Vị ngữ.1. Đặc điểm của vị ngữ.đãII. Thành phần chính Vị ngữ.1. Đặc điểm của vị ngữ.2. Cấu tạo của vị ngữ. * Ví dụ:a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b)Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.c)Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Namtre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (làm gì?)(như thế nào?)(làm gì?)(là gì?)VN (cụm động từ)VN (cụm động từ)VN (cụm động từ)VN( TT)VN( TT)VN( TT)VN (cụm danh từ)VN (cụm động từ)2.Cấu tạo của vị ngữ.* Ví dụ.* Kết luận 2:Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: làm gì? làm sao? như thế nào? hoặc là gì?Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ,tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. 3.Ghi nhớ 2:SGK/T93Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì?,làm sao?,như thế nào?hoặc là gì?Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ,tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.III. Thành phần chính Chủ ngữ.1.Đặc điểm của chủ ngữ.(Ai ?)* Ví dụ:a)Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c) Cây tre là người bạn thân của nông dânViệt Namtre, nứa, mai, vầu giúp ngườitrăm nghìn công việc khác nhau. (Cái gì?) (Cái gì?)- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật,hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,được miêu tả ở vị ngữ.- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? III. Thành phần chính Chủ ngữ.1.Đặc điểm của chủ ngữ.* Ví dụ* Kết luận 1:III. Thành phần chính Chủ ngữ.1.Đặc điểm của chủ ngữ.2.Cấu tạo của chủ ngữ.* Ví dụ:a)Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c) Cây tre là người bạn thân của nông dânViệt Nam tre, nứa, mai, vầu giúp người 1 2 3 4trăm nghìn công việc khác nhau.CN(Đại từ)CN (cụm danh từ) CN(Danh từ) CN (cụm danh từ)III. Thành phần chính Chủ ngữ.1. Đặc điểm của chủ ngữ.2. Cấu tạo của chủ ngữ.* Ví dụ:* Kết luận 2: Trong những trường hợp nhất định động từ,tính từ hoặc cụm động từ,cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. - Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.3.Ghi nhớ3:SGK/T93.Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật,hiện tượng có hành động,đặc điểm,trạng thái,được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?,con gì?hoặc cái gì?Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh từ.Trong trường hợp nhất định,động từ, tính từ hoặc cụm động từ,cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.IV.Luyện tập.	Bài 1: Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong những câu sau.Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.	Chẳng bao lâu,tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân,ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng,muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng. Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dầnvà nhọn hoắt. Câu 4:Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếcvuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.CN(cum DT)VN(TT)CN(cum DT)VN(cụm TT)VN(cụm TT)CN(đai từ)VN(cụm ĐT)VN(cụm ĐT)CN(cum DT)VN(cụm ĐT) Bài làma) Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút. b) Bạn em rất tốt. c) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.	Bài 2: Đặt ba câu theo yêu cầu sau. a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoăc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.  c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.(làm gì?)(như thế nào?)(là gì?)Bài 3:Viết một đoạn văn tả cảnh sân trường vào giờ ra chơi, trong đó có sử dụng các thành phần câu đã học. Gạch chân dưới những thành phần câu đó? 	 Dặn dò* Học thuộc phần ghi nhớ SGK.* Làm bài tập còn lại* Xem trước bài tiếp theo.TIEÁT HOẽC KEÁT THUÙCXin traõn troùng caỷm ụn quyự thaày coõ vaứ caực em hoùc sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai cac thanh phan chinh cua cau.ppt