Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 5 - Tiết 17: Văn bản: Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 5 - Tiết 17: Văn bản: Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ

Bước đầu hiểu về hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngụn tứ tuyệt và ngũ ngụn tứ tuyệt

3.Thái độ: Giỏo dục lũng tự hào dõn tộc về truyền thống vẻ vang của nhõn dõn ta

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: giáo án.sgk, sgv, chuẩn kiến thức kĩ năng.

2.Học sinh: soạn bài

III.Phương pháp: Đàm thoại, bình giảng, nêu vấn đề

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 5 - Tiết 17: Văn bản: Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/10.
Ngày giảng: 7a: 17/9/10
 7c: 15/9/10
Ngữ văn - bài 5
Tiết 17
Văn bản
 SễNG NÚI NƯỚC NAM
PHề GIÁ VỀ KINH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Cảm nhận được tinh thần độc lập, khớ phỏch hào hựng, khỏt vọng lớn lao của dõn tộc trong hai bài thơ
Bước đầu hiểu về hai bài thơ thất ngụn tứ tuyệt và ngũ ngụn tứ tuyệt đường luật
2.Kĩ năng: Rốn kĩ năng cảm thụ, phõn tớch thơ thất ngụn tứ tuyệt và ngũ ngụn tứ tuyệt
3.Thái độ: Giỏo dục lũng tự hào dõn tộc về truyền thống vẻ vang của nhõn dõn ta
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: giáo án.sgk, sgv, chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.Học sinh: soạn bài
III.Phương pháp: Đàm thoại, bình giảng, nêu vấn đề
IV.Các bước lên lớp:
1.ổn định: (1’)
 7a:
 7c:
2.Kiểm tra: (5’)
? Đọc thuộc một trong bốn bài ca dao chủ để chõm biếm và nờu nội dung nghệ thuật của bài ca dao?
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Khởi động. (1’)
Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung nghệ thuật của hai bài thơ: “Sông núi nớc nam và Phò giá về kinh”
Đõy là hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dõn tộc đó thoỏt khỏi ỏch đụ hộ hàng ngàn năm của phong kiến phương Bắc đang trờn đường vừa bảo vệ vừa củng cố xõy dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hựng, đặc biệt là trong tường hợp cú ngoại xõm
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung chính
Hoạt động 1. Đọc và thảo luận chú thích.
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của việc đọc kể có liên quan đến việc hiểu và phân tích.
Gv hd hs cách đọc
giọng văn dừng dạc trang nghiờm để gợi khụng khớ bài thơ
GV đọc: bản phiờn õm, dịch nghĩa, dịch thơ
Gọi HS đọc -> nhận xột
GV nhận xột
Gv đặt câu hỏi hd hs tìm hiểu một số chú thích
Hs tìm hiểu trong sgk.
Đọc phần chỳ thớch SGK
GV giới thiệu: thể thất ngụn tứ tuyệt mỗi bài cú bốn cõu, mỗi cõu 7 chữ, chữ cuối ở cõu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần
Hoạt động 2:Tìm hiểu văn bản.
Mục tiêu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản
? Bài “ Nam quốc sơn hà” cú viết theo đỳng thể thơ thất ngụn tứ tuyệt khụng?
H: Cú: 4 cõu , mỗi cõu 7 chữ, gieo vần cỏc chữ cuối cỏc cõu 1,2,4
? Bài thơ được coi là bản tuyờn ngụn độc lập đầu tiờn của nước ta viết bằng thơ. Em hiểu thế nào là tuyờn ngụn độc lập? 
HS thảo luận nhúm 2, nờu ý kiến
H: Tuyờn ngụn độc lập là lời tuyờn bố về chủ quyền đất nước và khẳng định khụng một thế lực nào được xõm phạm
? Em hóy chứng minh điều đú qua bài thơ?
H: Bộc lộ ở hai ý:
Sụng nỳi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sỏch trời chia xứ sở
? Giải thớch “ vua Nam”
H: Nguyờn văn là Nam đế tức vua nước Nam. Ở đõy xưng “đế” để tỏ thỏi độ ngang hàng với nước Trung Hoa vỡ ở Trung Hoa gọi vua là đế -> đế là đại diện cho dõn cho nước -> từ hỏn việt học sau
? Cõu thứ nhất khẳng định điều gỡ?
Điều đú được quy định ở đõu? “ Sỏch trời” em hiểu “ Sỏch trời” là gỡ?
H: “ Sỏch trời” nguyờn văn là “ thiờn thư” ý núi tạo hoỏ đó phõn định rạch rũi, dứt khoỏt
Đọc hai cõu cuối bài thơ
? Hai cõu này cú kết cấu cõu dạng gỡ?
H: Dạng cõu hỏi “ cớ sao”
? Nhất định cú tỏc dụng gỡ?
H: Cõu khẳng định -> kẻ thự khụng được đến đõy nếu xõm phạm chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại
? “ Sụng nỳi nước Nam” thiờn về biểu ý ( bày tỏ ý kiến ) vậy nội dung biểu ý được thể hiện như thế nào?Hóy nờu nhận xột về bố cục và cỏch biểu ý?
H: Tớnh chất biểu ý thể hiện ở bố cục
- Hai cõu đầu: chõn lớ lịch sử, chủ quyền đất nước
- Cõu 3: nếu làm trỏi chõn lớ đú
- Cõu 4: Thất bại là tất yếu
-> biểu ý theo cỏch lập luận của văn nghị luận cỏc ý được sắp xếp theo một quan hệ logic => liờn kết mạch lạc trong văn bản. 
? Ngoài biểu ý, bài thơ cú biểu cảm khụng?
H: Cú biểu cảm
? Thể hiện ở dạng lộ rừ hay ẩn kớn? Cả hai
H: Cảm xỳc được ẩn kớn đú là cảm xỳc yờu nước mónh liệt
? Em hóy nhận xột giọng điều của bài thơ? Tỏc dụng?
H: Giọng điều mạnh mẽ, khảng khỏi
H: Khẳng định độc lập chủ quyền dõn tộc và quyết tõm bảo vệ đất nước, đỏnh thắng xõm lược
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
GV khỏi quỏt
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
HS đọc , xỏc định yờu cầu. Làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung
Hoạt động 1: Đọc và thảo luận chú thích.
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của việc đọc kể có liên quan đến việc hiểu và phân tích.
Gv hd hs cách đọc
 Ngắt nhịp 2/3; cõu cuối 3/2; giọng khoẻ khắn, mạnh mẽ
Đọc mẫu
HS đọc -> nhận xột
Gv nhận xột, sửa chữa
Xem chỳ thớch * SGK nờu vài nhận xột về tỏc giả?
? Bài thơ được viết theo thể thơ gỡ?
H: Ngũ ngụn tứ tuyệt đường luật: cú bốn cõu mỗi cõu năm chữ, gieo vần giống thất ngụn tứ tuyệt
* GV: Bài thơ được viết sau khỏng chiến chống Nguyờn Mụng (đời Trần) khi đún Thỏi thượng hoàng Trần ThỏnhTụng về Thăng Long và vua Trần Nhõn Tụng về Thăng Long sau thắng Chương Dương , Hàm Tử giải phúng kinh đụ năm 1285
HS đọc hai cõu thơ đầu
? Giải thớch hai địa danh “ Chương Dương” và “ Hàm Tử’?
H: Chương Dương: nằm hữu ngạn sụng Hồng thuộc Thường Tớn Hà Tõy. Chiến thắng Chương Dương 6-1285 do Trần Quang Khải chỉ huy
- Hàm Tử: địa điểm thuộc tả ngạn sụng Hồng thuộc Khoỏi Chấu – Hưng Yờn. Trận địa Hàm Tử 4-1285 do Trần Nhật Duật chỉ huy
? Hai cõu đầu sử dụng từ ngữ như thế nào?Thể hiện điều gỡ?
? Nhận xột gỡ về ý của hai cõu?
H: Đối ý: cướp giỏo giặc >< bắt quõn thự
Chương Dương >< Hàm Từ quan
? Sự đối lập nhằm mục đớch gỡ?
Em cú nhận xộ gỡ về cỏch đưa tin đú?
H: Độc đỏo
Chiến thắng CD sau nhưng được núi trước là do đang sống trong khụng khớ CT vừa diễn ra kế đú mới sống lại khụng khớ CT hàm Tử trước đú
HS đọc 2 câu cuối.
? Nhận xột gỡ về giọng điệu hai cõu thơ?
H: Giọng ụn tồn, nhẹ nhàng như một lời khuyờn “nờn gắng sức” 
? Thể hiện điều gỡ?
? Cõu thơ cuối khẳng dịnh điều gỡ?
? Nội dung của hai cõu đầu khỏc hai cõu cuối như thế nào?
H: Hai cõu đầu: hào khớ chiến thắng
Hai cõu cuối: khỏt vọng thỏi bỡnh
? Quan sỏt tranh ( 67) miờu tả?
H: Bức tranh mụ tả hào khớ chiến thắng
GV: Trần Nhõn Tụng sau khi chiến thắng quõn Mụng Nguyờn ở Bạch Đằng 1288 viết:
Xó tắc hai phen chồn ngựa đỏ
Non sụng nghỡn thuở vững õu vàng
? Cỏch biểu cảm và biểu ý của hai cõu thơ vừa học như thế nào?
H: Đều bày tỏ ý kiến rừ ràng , cụ đỳc , thụng tin ngắn gọn, cỏch nối chắc nịch, ý kiến lập luận chặt chẽ, logic
Bài “ Sụng nỳi nước Nam” trờn cơ sở khẳng định chủ quyền mà khẳng định sự thất bại của giặc
Bài “ Phũ giỏ về kinh” từ hào khớ chiến thắng vang dội mà động viờn xõy dựng đất nước
Biểu cảm: kớn đỏo
Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)
HS đọc ghi nhớ
GV khỏi quỏt
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
Theo em cỏch núi giản dị cụ đỳc ở bài này cú giỏ trị gỡ trong việc thể hiện hào khớ chiến thắng và khỏt vọng thỏi bỡnh
Đọc phần đọc thờm SGK (68)
18’
17’
A. Bài “ Sụng nỳi nước Nam”
1. Đọc và thảo luận chỳ thớch:
1. Đọc:
2.Thảo luận chỳ thớch:
- Bài thơ chưa rừ tỏc giả
- Thể thơ: thất ngụn tứ tuyệt
II. Tỡm hiểu văn bản
1. Hai cõu đầu:
Sụng nỳi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sỏch trời chia xứ sở
Nước Nam là của vua Nam ở
Điều này đó được tạo hoỏ phõn định rạch rũi
2. Hai cõu cuối:
Cớ sao giặc dữ phạm tới đõy
Hỏi
Chỳng mày nhất định phải tan vỡ
khẳng định
Cấu trỳc dạng cõu hỏi cú dạng khụng định kẻ thự khụng được xõm phạm nếu cố tỡnh thỡ chắc chắn sẽ nhận lấy thất 
bại
III. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài 1(65) Giải thớch
Quan niệm của người xưa về chữ “đế” = ‘vua” -> đại diện cho nước, cho dõn. Như vậy vua Nam ở cũng cú nghĩa là người Nam ở
B. Bài “ Phũ giỏ về kinh”
I. Đọc và thảo luận chỳ thớch:
1. Đọc:
2. Thảo luận chỳ thớch:
Trần Quang Khải ( 1241 – 1294) là vừ tướng kiệt xuất cú hồn thơ “ sõu xa lớ thỳ”
Thể thơ: Ngũ ngụn tứ tuyệt đường luật
II. Tỡm hiểu văn bản
1. Hai cõu đầu
Chương Dương cướp giỏo giặc 
địa danh Đ T
Hàm Tử bắt quõn thự
địa danh ĐT
=> đối ý
Sử dụng cỏc động từ “ cướp” “ bắt” địa danh gắn với chiến thắng lẫy lừng
 -> khẳng định hào khớ của ta
Ca ngợi chiến thắng vang dội của quõn ta với niềm tự hào mónh liệt
2. Hai cõu cuối
Giọng thơ ụn tồn, nhẹ nhàng
Lời động viện đất nước trong thời bỡnh => khẳng định khỏt vọng hoà bỡnh thịnh trị
Khẳng định niềm tin sắt đỏ vào sự bền vững muụn đời của đất nước
III. Ghi nhớ(SGK)
IV. Luyện tập
Cỏch núi chắc nịch khụng hoa mỹ đó tạo nờn õm vang và sức truền cảm lớn cho bài thơ
* Đọc thờm: Tức sự
4. Củng cố.Hướng dẫn học bài: (5’)
Nờu nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ
Học thuộc hai bài thơ
Nắm thể thơ, nội dung và nghệ thuật
Chuẩn bị “Côn Sơn ca” trả lời cõu hỏi SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 T17.doc