Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Chương I: Este - Lipit

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Chương I: Este - Lipit

1.1. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là

A. 2,7g B. 3,6g C. 6,3g D. 7,2g

Đáp án B

1.2. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ?

A. 1 B. 3 C. 4 D. 5

Đáp án D

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Chương I: Este - Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
ESTE - LIPIT
1.1. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7g 	B. 3,6g 	C. 6,3g 	D. 7,2g
Đáp án B
1.2. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ?
A. 1 	B. 3 	C. 4 	D. 5
Đáp án D
1.3. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toan X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức 
B. Chất Y tan vô hạn trong tước
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170OC thu được anken
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 moi X sinh ra sản phẩm gồm 2 một CO2 và 2 mol H2O
Đáp án C
1.4. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ?
A. 2 	B. 4 	C. 5 	D. 6 
Đáp án C
1.5. Cho phản ứng xà phòng hoá sau: 
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng
A. C3H5(OH)3 	B. NaOH
C C17H35COONa 	D. (C17H35COO)3C3H5
Đáp án C 
1.6. Chỉ số axit của chất béo là
A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo
B. Số mg KOH cần đề trung hoà lượng axit tự do trong là chất béo
C Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo 
D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó 
Đáp án B
1.7. Hiđro hoá hoàn toàn m(g), triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là
A. 84,8g 	B. 88,4g 	C. 48,8g 	D. 88,9g
Đáp án B
1.8. Cho sơ đồ chuyển hoá sau.
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCOONa, CH3CHO 	B. HCHO, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH. 	D. CH3CHO, HCOOH.
Đáp án D
1.9. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân tử đều bằng 74 biết X tác dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3 . Vậy X, Y có thể là 
A. C4H9OH và HCOOC2H5 	B. CH3COOCH3 cà HOC2H4CHO
C OHC-COOH Và C2H5COOH 	D. OHC-COOH và HCOOC2H5
Đáp án D 
1.10. Công thức.tổng quát của este -không no có một liên kết đôi C=C, hai chức, mạch hở có dạng
A: CnH2nO4 (n > 3) 	B: CnH2n-2O4 (n >. 4)
C CnH2n-2O2 (n > 3) 	D. CnH2n-4O4 (n > 4)
Đáp án D 
1.11. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 anẹol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là.
A. 7,5 gam 	B. 37,5 gam 	C. 13,5 gam 	D.15,0 gam
Đáp án C 
1.1.2. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thành phần xà phòng là chủ yếu
A. Bột giặt OMO 	B. Bánh xà phòng tắm 
C Nước rửa chén . 	D. Nước Gia-ven
Đáp án B
1.1.3. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp là 
A. C12H25 -C6H4-SO3Na 	B. C17H35 COONa
C. C12H25C6H4 - SO3H 	D. (C17H35COO)3C3H5
Đáp án A
1.14. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol (H=80%). Sau đó thuỷ phân hoàn toàn bằng NaOH vừa đủ thì thu được bao nhiêu loại xà phòng? 
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Đáp án B 
1.1.5. Nhận xét nào sau đây là sai: 
A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá 
B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng
D. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy
Đáp án A
1.16. Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%
A. 1,500 tấn 	B. 1,454 tấn 	C. 1,710 tấn 	D. 2,012 tấn
Đáp án C
1.17. Dầu mỡ (chất béo) để lâu ngày bị ôi thiu là do
A. Chất béo vữa ra 
B. Chất béo bị o xi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi
C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí
D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu. 
Đáp án B 
1.1.8. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 một mol muối và x(x ≥ 2) mol ancol Vậy este X được tạo thành từ:
A. Axit đơn chức và ancol đơn chức
B. Axit đa chức và ancol đơn chức
C Axit đa chức và ancol đa chức
D. A xít đơn chức và ancol đa chức 
Đáp án B
1.19. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng
C Lipit là những hợp chất este của glixerol và các axit béo
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Đáp án C
1.20. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác đụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 36,9 gam muối và 0,15 moi ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCI 0,6 M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
A. CH3COOC2H5 	B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5 	D. C3H5(COOCH3)3 
Đáp án C 
1.21. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung địch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2 	B. 10,2 	C. 19,8 	D. 21,8
Đáp án C 
1.2.2. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu thực vật, người ta đề xuất 3 cách:
1. Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.
2. Chất nào tan trong dung dịch HCI là dầu nhớt.
3. Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.
Phương án đúng là
A. 1, 2 và 3 	B. Chỉ có 1 	C. 1 và 2 	D. 2 và 3
Đáp án B 
1.2.3. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 7,04 gam chất X người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1 M, lượng NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng Số công thức cấu tạo thoa mãn của X là
A. 2 	B. 3 	C: 4 	D. 5 
Đáp án C
1.24. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m gam X thì thu được 8,96 gam CO2 và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3 
C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3
D: CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2
Đáp án B
1.2.5. Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. CH3COOCH = CH2 Cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối 
C. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
D. CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Đáp án A
1.2.2. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu thực vật, người ta đề xuất 3 cách:
1. Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.
2. Chất nào tan trong dung dịch HCI là dầu nhớt.
3. Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.
Phương án đúng là
A. 1, 2 và 3 	B. Chỉ có 1 	C. 1 và 2 	D. 2 và 3
Đáp án B 
1.23. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 7,04 gam chất X người ta dùng 100ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là 
A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5
Đáp án C
1.24. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m gam X thì thu được 8,96 gam CO2 và 7,2gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3 
C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3 
D. CH1COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2
Đáp án B
1.25. Khẳng định nào sau đây không đúng ? . 
A. CH3COOCH = CH2 Cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
D. CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Đáp án A
1.26. Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2=điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau đây phương trình hóa học không viết đúng ? 
A. CH3COOCH = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
B. CH3CCl2CH3 + 2NaOH → CH3COCH3 + 2NaCl + H2O
C. CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5OH
D. CH3CCl3 + 4NaOH → CH3COONa + 3NaCl + 2H2O
Đáp án C 
1.27. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể là
A. Etyl axetat 	B. Etilenglicol oxalat
C. Vinyl axetat 	D. Isopropyl propionat
Đáp án D
1.28. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mỗi l:l). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 trắc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là.
A. 8, 10 	B . 16, 20 	C. 6,48 . 	D. 10, 12
Đáp án C
1.29. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lĩnh thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là 
A. C17H31COOH và C17H33COOH 	B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH 	D. C17H33COOH và C15H31COOH
Đáp án C 
1.30. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
A. 3,28 gam 	 B. 8,56 gam 	C. 8,2 gam . 	D. 10,4 gam
Đáp án A 
Chương II
CACBOHIĐRAT
2.1. Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Nhai kỹ vài hạt gạo sống có vị ngọt
B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm phía trên
C. Glucozơ không có tính khử
D. loi làm xanh hồ tinh bột.
Đáp án C
2.2. Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, anđehit axetic. Chất nào có hàm lượng cacbon thấp nhất?
A. Glucozơ 	B. Saccarozơ
C Xenlulozơ 	D. Anđehit axetic
Đáp án A.
2.3. Nhận xét nào sau đây không đúng? 
Như dung dịch lọt vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại xuất hiện màu xanh.
Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột.
Nhỏ dung dịch iot vào một lát chuối xanh thấy màu miếng chuối chuyển từ trắng sang xanh nhưng nếu nhỏ vào lát chuối chín thì không có hiện tượng gì.
Cho axit nước đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng thấy xuất hiện mầu vàng, còn cho đồng (II) hiđroxít vào dung dịch lòng trắng trứng thì không thấy có hiện tượng gì.
Đáp án D 
2.4. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chỗ:
A. Đặc trưng của phản ứng thuỷ phân ... án B
3.11. Hợp chất X có công thức phân tử là C9H17O4N, có cấu tạo đối xứng. Hợp chất Y có công thức phân tử là C5H7O4NNa2 có sơ đồ chuyển hoá:
X + dung dịch NaOH Y + dung dịch HCl C5H10O4NCl
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5OOCCH2CH(NH2)CH2COOC2H5
B. CH3COOCH2CH(NH2)CH2OOCC3H7
C. CH3COOCH2CH2CH(NH2)CH2CH2OOCCH3
D C2H5OOCCH2CH2CH(NH2)COOC2H5
Đáp án A
3.12. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức thu được 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của amin là
A. C4H7N 	B. C2H7N 	C. C4H14N 	 D. C2H5N
Đáp án B
3.13. Để tổng hợp các protein- từ các amino axit, người ta dùng phản ứng:
A. Trùng hợp 	B. Trùng ngưng
C. Trung hoà 	D. Este hoá
Đáp án B
3.14. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím là
A. C6H5OH, C2H5NH2,CH3COOH
B. CH3NH2, C2H5NH2, CH3COOH
C. C6H5NH2 và CH3NH2, C2H5NH2
D. (C6H5)2NH, (CH3)2NH, NH2CH2COOH
Đáp án B 
3.15. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O,N trong đó N chiếm 15,73% về khối lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1:1 về số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A có thể là 
A. NH2CH2CH2COOH 	B. CH2=CHCOONH4
C. HCOOCH2CH2NH2 	D. NH2CH2COOCH3
Đáp án A
3.16. Cho sơ đồ biến hoá
C2H2 	 A 	 B 	 D 	 C6H5NH2
Các chất A, B, D lần lượt là
A. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl 	B. C6H6, C6H5Cl, C6H5NO2
C. C6H12, C6H6, C6H5NO2 	D. C6H6, C6H5NO2, C6H4(NO2)2
Đáp án A 
3.17. Cho các hơp chất hữu cơ: phenyl metyl etetoluen, anilin, phenol. Trong số các chất đã cho, những chất có thể làm mất màu dung dịch brom là
A. Toluen, anilín, phenol 
B. Phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol
C. Phenyl metyl ete, anilin, íthenol
D. Phenyl metyl ete, toluen, phenol 
Đáp án A
3.18. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH3, CH3NH2 .
C6H5NH2; (CH3)2NH và (C6H5)2NH:
A. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH, CH3NH2
B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
C. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2, (C6H5)2NH
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 (CH3)2NH, (COOH5)2NH 
Đáp án B
3.1.9. Hợp chất nào sau đây không phải 1à amino axit ?
A. NH2CH2COOH 	B. HOOCCH2CHNH2COOH
C. CH3NHCH2COOH 	D. CH3CH2CONH2
Đáp án D
3.20. Cho X 1à một amino axit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCI thì dùng hết 80ml dung dịch HCI 0,125M và thu được 1,835gam muối khan. Còn khi cho 0,01mol X tác dùng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25gam NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là
A. NH2C3H6COOH 	B. ClNH3C3H3(COOH)2
C. NH2C3H5(COOH)2 	D. (NH2)2C3H5COOH
Đáp án C
3.2.1. Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp 1ỏng gồm benzen và anilin bằng những chất nào?
A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom
B. Dung dịch HCI, dung dịch NaOH
C. H2O, dung dịch brom
D. Dung dịch NaCl, dung dịch brom
Đáp án B
3.2.2. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng: 
A. NaOH 	 B. AgNO3/NH3 	 C. Cu(OH)2 	 D. HNO3
Đáp án C
3.23. Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenyl amoni clorua, glixerin, protein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3 	B. 2 	C. 5 	D. 4 
Đáp án A
3.2.4. Trong các chất: 
p-NO2-C6H4-NH2; p-CH3O-C6H4-NH2; p-NH2-C6H4-CHO; C6H5-NH2
Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
A. p-NO2-C6H4 NH2 	B. P-CH3O-C6H4 -NH2
C. p-NH2 C6H4-CHO 	D. C6H5-NH2
Đáp án B
3.25. C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là
A. 2 	B. 3 	C. 4 . 	D. 5
Đáp án C
3.26. Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam muối. Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. NH2-CH2-COOH 	B. CH3-CH(NH2)COOH 
C NH2-(CH2)6 -COOH 	D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
Đáp án D 
3.27. Trong các chất: C6H5NH2, CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2, CH3NH2 Chất có tính bazơ mạnh nhất là
A. C6H5NH2 	B. CH3NH2
C. CH3CH2NHCH3 	D. CH3CH2CH2NH2
Đáp án C
3.28. Cho sơ đồ C6H15O4N + 2NaOH → C5H7O4NNa2 + CH4O + C2H6O 
Biết C5H7O4NNa2 có mạch cacbon không phân nhánh, có - NH2 tại Ca thì C8H15O4N có số công thức cấu tạo phù hợp là
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Đáp án B 
3.29. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H9O2N. số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCI) là
A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Đáp án D
3.30. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng trên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (giác). Hai quan có công thức phân tử là 
A. CH4N và C2H7N 	B. C2H5N và C3H9N
C. C2H7N và C3H7N 	D. C2H7N và C3H9N
Đáp án D
Chương IV .
POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
4.1. Khái niệm đúng về polinle là
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
Đáp án D
4.2. Trong các chất sau đây chất nào. không phải là polime 
A. Tri stearat glixerol 	B. Nhựa bakelit
C. Cao su 	D. Tinh bột 
Đáp án A 
4.3. Chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp
A. Propilen 	B. Stiren 	C. Propin 	D. Toluen
Đáp án D 
4.4. Sản phẩm (-C2H4-O-CO-C6H4-CO-)n được tạo thành từ phản ứng nào sau đây
A. C2H5OH + HOOC-C6H4-COOH →
B. C2H5-COOH + HO-C6H4-OH →
C. CH2=CH-COOH +HOOC-C6H4-COOH →
D. HO-C2H4-OH + HOOC-C6H4-COOH →
Đáp án D
4.5. Chất có công thức cấu tạo sau được tạo thành từ phản ứng
(-CH2- CH=CH-CH2-CH2-CH-)n
C6H5
A. CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-C6H5 
B. CH2=CH2 và CH2=CH-CH2-CH2-C6H5
C. CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-C6H5
D. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5 
Đáp án D
4.6. Tơ nilon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây
A. Tơ nhân tạo 	B. Tơ tự nhiên 	C. Tơ poliamit 	D. Tơ polieste
Đáp án C
4.7. Xenlulozơ triaxetat được xem là
A. Chất dẻo 	B. Tơ tổng hợp 	C. Tơ nhân tạo 	D. Tơ poliamit
Đáp án C
4.8. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152 	B. 113 và 114 	C. 121 và 152 	D. 121 và 114
Đáp án C . 
4.9. Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Cai trị của m là 
A. 7,296 gam 	B. 11,40 gam 	C. 11,12 gam 	D. 9,120 gam
Đáp án D
4.10. Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?
A. 13500n (kg) 	B. 13500 g 	C. 150n (kg) 	D. 13,5 (kg)
Đáp án B 
4.11. Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 Và hơi nước với tỉ lệ số một tương ứng là 1:1. X là polime nào dưới đây ?
A. Polipropilen 	B. Tinh bột
C. Polivinyl clorua (PVC) 	D. Polistiren (PS)
Đáp án A
4.12. Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiều bao nhiêu phân tử ?
A. 3,01.1024 	B .6,02.1024	C. 6,02.1023 	D. 10
Đáp án B
4.13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng bình thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4,4g 	B. Tăng 6,2g 	C. Giảm 3,8g 	D. Giảm 5,6g
Đáp án B 
4.14. Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ 16g Brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là
A. 80%; 22,4g 	B. 90%; 25,2g 	C. 20%; 25,2g 	D. 10%; 28 g
Đáp án B 
4.15. Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước tham 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 moi Br2 .Khối lượng polime sinh ra là
A. 4,16 gam. 	B. 5,20 gam. 	C. 1,02 gam. 	D. 2,08 gam.
Đáp án A
4.16. Một loại polime có cấu tạo không phân nhánh như sau 
-CH2-CH2 -CH2-CH2 -CH2-CH2 -CH2-CH2-
Công thức một mắt xích của polime này là
A. -CH2- 	B. -CH2-CH2-CH2-
C. -CH2-CH2- 	D. -CH2-CH2-CH2-CH2-
Đáp án C
4.17. Polime X có phân tử khối là 280000 và hệ số trùng hợp n=10000. Vậy X là
A. (-CH2-CH2-)n 	B. (-CF2-CF2-)n
C. (-CH2-CH(Cl)-)n 	D. (-CH2-CH(CH3)-)n
Đáp ân A
4.18. Qua nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cao su thiên nhiên là polime của monome
A. buta-l,3-đien và stiren 	B. 2-metylbuta-l,3-đien
C. buta-l,3-đien 	D. buta-l,2-đien
Đáp án b
4.19. Chỉ rõ monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi poli propilen (P.P)
A. (-CH2-CH2-)n	B. CH2=CH-CH3
C. CH2 = CH2	D. (-CH2-CH(CH3)-)n
Đáp án D
4.20. Cứ 2,62g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 1,6 gam brom trong CCl4 Hỏi tỉ lệ số mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu ?
A. 2/3 	B. 1/3 	C. 1/2 	D. 3/5
Đáp án C 
4.21. Sản phẩm trùng hợp của buta-l,3-đien với CH2=CH-CN có tên gọi thông thường:
A. Cao su 	B. Cao su buna 
C. Cao su buna -N 	D. Cao su buna -S
Đáp án C
4.22. Giải trùng hợp polime (-CH2-CH(CH3)-CH(C6H5)-CH2-)n ta sẽ được monome nào Sau đây ?
A. 2-metyl-3-phenylbut-2-en 	B. 2-metyl-3-phenylbutan
C. Propilen và stiren 	D. Isopren và toluen
Đáp án C 
4.23. Dùng poli(vinylaxetat) có thể làm được vật liệu nào sau đây?
A. Chất dẻo 	B. Polime 	C. Tơ 	D. Cao su
Đáp án A 
4.24. Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng ?
Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi.
Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền. 
Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị phân huỷ khi đun nóng.
Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dung dịch nhớt
Đáp án B
4.25. Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon- 6,6
A. Axit ađipic và etylen glicol
B. Axit picric và hexametylenđiamin
C Axit ađipic và hexametylènđiamin 
D. Axit glutamic và hexaetylenđiamin
Đáp án C
4.26. Polime nào sau đây có tên gọi "tơ nilon" hay "olon" được dùng dệt may quần áo ấm?
A. Poli(metyl metacrylat) 	B. Poliacrilonitrin
C. Poli(vinyl clorua) 	D. Poli(phenol-fomanđehit)
Đáp án B
4.27. Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome nào sau đây:
A. CH2=CH-COOCH3 	B. CH2=CH-COOH
C. CH2=CH-COOC2H5 	D. CH2=CH-OCOCH3
Đáp án D
4.28. Trong số các polime tổng hợp sau đây: nhựa PVC (l), cao su isopren (2), nhựa bakelit (3), thuỷ tinh hữu cơ (4), tơ nilon-6,6 (5). Các polime là sản phẩm trùng ngưng gồm:
A. (l) và (5). 	B. (l) và (2) 	C. (3) và (4) 	D. (3) và (5).
Đáp án D
4.29. Để giặt áo bằng len lông cừu cần dùng loại xà phòng có tính chất nào sau đây ?
A. Xà phòng có tính bazơ 	B. Xà phòng có tính axit
C. Xà phòng trung tính 	D. Loại nào cũng được
Đáp án C 
4.30. Khi đun nóng, các phân tử alanin (axit a-aminopropionic) có thể tạo sản phẩmlào sau đây:
A. -[HN-CH2-CO]-n	B. -[HN-CH(NH2)CO]-n
C. -[HN-CH(CH3)-CO]-n 	D. -[HN-CH(COOH)-CH2]-n
Đáp án C
_______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tap Hoa 12.doc