Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Kiểm học kì I thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Kiểm học kì I thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề

Câu 1: Ở nước ta, bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì?

 A. Hồi kèn xung trận

 B. Khúc ca khải hoàn C. Áng thiên cổ hùng văn

D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên

Câu 2: Bài thơ Sông núi nước Nam được viết cùng thể thơ với bài nào?

 A. Phò giá về kinh

 B. Bài ca Côn Sơn C. Bánh trôi nước

D. Qua đèo Ngang

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Kiểm học kì I thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TP SƠN LA
 TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
 Sơn La, ngày 29 tháng 12 năm 2008
 KIỂM HỌC KÌ I
Họ và tên: ........................................ Môn: Ngữ văn 7 
Lớp: 7...... (Thời gian: 90′ không kể thời gian giao đề) 
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan. (2,5 điểm;10 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ở nước ta, bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì?
 A. Hồi kèn xung trận
	B. Khúc ca khải hoàn
C. Áng thiên cổ hùng văn
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
Câu 2: Bài thơ Sông núi nước Nam được viết cùng thể thơ với bài nào? 	
 A. Phò giá về kinh
	B. Bài ca Côn Sơn
C. Bánh trôi nước
D. Qua đèo Ngang
Câu 3: Bài thơ Sông núi nước Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
	A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
	B. Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.
	C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương.
	D. Quang Trung đại phá quân Thanh.
Câu 4: Bài thơ Sông núi nước Nam đã nêu bật điều gì?
	A. Nước Nam là đất nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.
	B. Nước Nam là một đất nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa.
	C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cường quốc khác.
	D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
Câu 5: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn hà?	
 A. Giang sơn
	B. Sông núi
C. Đất nước
D. Sơn thuỷ
Câu 6: Nghệ thuật nổi bật của bài thơ Sông núi nước Nam là gì?
	A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc
	B. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trung điệp
	C. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc hoà trộn giữa ý tưởng và cảm xúc
	D. Nhiều hình ảnh ẩn dụ và tượng trưng
Câu 7: Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đường?
 A. Phò giá về kinh
	B. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
 C. Cảnh khuya
 D. Rằm tháng giêng
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình?
	A. Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm.
	B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
	C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
	D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.
Câu 9: Thành ngữ trong câu: “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ vai trò gì?
 A. Chủ ngữ
	B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 10: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:
“Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo”
 A. Từ ngữ đồng âm
	B. Cặp từ trái nghĩa
C. Nói lái
D. Điệp âm
II. Tự luận: (7,5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
	Tìm một ví dụ về phép điệp ngữ trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh và nêu tác dụng của phép điệp ngữ đó.
Câu 2: (5,5 điểm)
	 Cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em thích.
Bài làm
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan. (2,5 điểm;10 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
B
A
D
C
B
B
B
C
II. Tự luận: (7,7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
	- Tìm được một ví dụ về phép điệp ngữ trong bài thơ Tiếng gà trưa. (1 điểm)
	- Nêu được tác dụng của phép điệp ngữ vừa tìm được. (1 điểm)
Câu 2: (5,5 điểm)
	- Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm. (1 điểm)
	- Trình bày được những cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về nội dung cảm xúc và nghệ thuật của một bài ca dao, dân ca đã học. (3 điểm)
	- Diễn đạt có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả. (1 điểm)
 Tổ chuyên môn duyệt Giáo viên ra đề
 Lò Điệp Hồng
Chuyên môn nhà trường duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra hoc ky I(1).doc