Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn tiết: 41

Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn tiết: 41

Câu 1: Nhân vật chính trong tác phẩm “Tôi đi học” của Thanh Tịnh là ai?

A, Người mẹ C, Người thầy giáo

B, Ông Đốc D, Nhân vật tôi

Câu2 : Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích “Trong lòng mẹ”?

A, Đoạn trích chủ yếu trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.

B, Đoạn trích chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của người cô của bé Hồng.

C, Đoạn trích chủ yếu trình bày sự hờn tủi của Hồng khi gặp mẹ.

D, Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn tiết: 41", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :..............................
Ngày thực hiện :......................
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Ngữ văn 8
Tiết: 41
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng Cộng 
1. Truyện và kí Việt Nam
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Số câu: 5
Số điểm: 8,5
Tỉ lệ: 85%
- Nêu được thể loại; chủ đề, nguồn gốc văn bản.
- Nhớ tác giả, chi tiết, hình ảnh và nhân vật.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
Tìm những chi tiết nghệ thuật phân tích cái hay cái đẹp của ngôn từ trong văn bản.
Phẩm chất của người mẹ, người vợ, người phụ nữ Việt Nam qua một số văn bản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
2. Truyện nước ngoài.
- Chi tiết hình ảnh và nhân vật trong các văn bản
- Hiểu được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Ngữ Văn
Tiết: 41
I/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). 
Chọn ý đúng ghi vào bài kiểm tra
Câu 1: Nhân vật chính trong tác phẩm “Tôi đi học” của Thanh Tịnh là ai?
A, Người mẹ	C, Người thầy giáo	
B, Ông Đốc	D, Nhân vật tôi
Câu2 : Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích “Trong lòng mẹ”?
A, Đoạn trích chủ yếu trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
B, Đoạn trích chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của người cô của bé Hồng.
C, Đoạn trích chủ yếu trình bày sự hờn tủi của Hồng khi gặp mẹ.
D, Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
Câu 3: Ý nào không đúng đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích “Trong lòng mẹ” ?
A.Giàu chất trữ tình	 C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc	D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
 Câu 4 Các nhân vật chính trong tác phẩm “Chiếc lá cuối cùng” làm nghề gì ?
 	A. Nhạc sĩ 	C. Bác sĩ
 	B. Nhà văn 	D. Hoạ sĩ
Câu 5: Trong hai mạch kể của đoạn trích “Hai cây phong” mạch kể nào quan trọng hơn?
A. Mạch kể người kể chuyện xưng tôi 
B. Mạch kể người kể chuyện xưng chúng ta
C. Mạch kể người kể chuyện xưng ta 
D. Mạch kể người kể chuyện xưng chúng tôi
Câu 6: Nội dung tư tưởng của đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” là gì?
 A.Thông qua sự việc đanh nhau với cối xay gió, tác giả muốn thể hiện Đôn - ki - hô - tê vừa là một người đáng trách vừa là một người đáng thương.
 B.Thông qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác giả muốn ca ngợi tính cách dũng cảm của Đôn - ki - hô - tê.
 	C.Thông qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác giả muốn làm rõ sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn – ki – hô - tê và Xan – chô- pan – xa 
 	D.Thông qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác giả muốn nói lên những nét khác thường trong suy nghĩ và hành động của Đôn – ki – hô - tê.
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2điểm): Cho đoạn văn sau:
 “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào? Phân tích cái hay của nghệ thuật đó trong đoạn văn. 
Câu 2: (5 điểm) Viết bài văn ngắn ( từ 8 - 12) câu, nêu cảm nhận của em về nhân vật Chị Dậu sau khi học xong đoạn trích : Tức nước vỡ bờ của nhà văn Ngô Tất Tố.	
.....................Hết...........................
(Đề thi này có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Ngữ văn 8
Tiết: 41
I/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
Mỗi câu đúng cho 0,5 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
D
C
D
A
C
II. Tự luận (7 điểm).
1. Câu 1: (2đ) 
- H/s chỉ ra được nghệ thuật đặc sắc trong đoạn văn: Từ tượng hình và từ tượng thanh. (TTH- móm mém, TTT- hu hu).
- Cái hay của nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn: Làm cho đoạn văn giàu cảm xúc, khắc họa rõ nét được hình tựơng nhân vật Lão hạc trong sự đau khổ và bế tắc...
2. Câu 2: (5d) ) HS trình bày đươc các ý cơ bản sau:
*Yêu cầu về kĩ năng:(1đ)
- Viết đúng kiểu bài nghị luận văn học.
- Bài văn ngắn có bố cục 3 phần rõ ràng.
- Bài làm trình bày sạch sẽ khoa học, không mắc lỗi về chính tả ngữ pháp.
* Yêu cầu về nội dung.(3đ)
- MB: Giới thiệu khái quát về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích " Tức nước vỡ bờ "
- TB: Học sinh làm nổi bật được một số phận, phẩm chất tốt đẹp của chị Dậu.
+ Tấm lòng của người vợ đối với người chồng.
+ Sự phản kháng mành liệt trước cai lệ và người nhà lý trưởng( thông qua được các dẫn chứng tiêu biểu)
- KB: -Khẳng định những phẩm chất tốt đẹp của chị Dậu.:(1đ)
 - Liên hệ thực tế.
.....................Hết...........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 41.doc