Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 15)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 15)

A. Mục tiêu bài học

- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm thiờng liờng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con

- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người

- Giỏo dục tỡnh cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đinh.

- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng.

B. Chuẩn bị:

- Giỏo viờn: Soạn bài , giải bài tập bổ sung.

- Học sinh: soạn bài .

C.Các bước lên lớp

 

doc 221 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14-8 Ngày giảng: 16-8-2010
 Tiết 1: Cổng trờng mở ra
 (Theo Lí Lan - Báo Yêu trẻ )
A. Mục tiêu bài học
- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm thiờng liờng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cỏi từ tõm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người
- Giỏo dục tỡnh cảm biết ơn, yờu kớnh cha mẹ và trỏch nhiệm của học sinh đối với gia đinh.
- Rốn kĩ năng đọc, cảm thụ, phõn tớch văn bản nhật dụng.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Soạn bài , giải bài tập bổ sung. 
- Học sinh: soạn bài .
C.Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
Trong lần khai giảng đầu tiờn của em ai đưa em đến trường? Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường đú mẹ em đó làm gỡ, nghĩ gỡ khụng?
- HS trả lời
Hụm nay học bài văn này chỳng ta sẽ hiểu được trong đờm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đó làm gỡ và nghĩ gỡ?
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
GV hướng dẫn đọc: to, rừ ràng, thể hiện tõm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tõm tỡnh, trầm lắng.
GV đọc mẫu
Gọi 2-3 HS đọc bài
HS nhận xột. GV sửa chữa
Túm tắt nội dung bằng một vài cõu.
- Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gỡ?
“ Hỏo hức “ là tõm trạng như thế nào?
HS đọc cỏc chỳ thớch cũn lại
Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gỡ?( Phương thức biểu đạt chớnh là gỡ?)
-Học sinh đọc từ đầu .trong ngày đầu năm học (trang 6, 7)
- Tỡm những chi tiết miờu tả tõm trạng hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng?
Mẹ
Con
- Thao thức khụng ngủ, chuẩn bị đồ dựng, sỏch vở, đắp mền, buụng màn, trằn trọc, suy nghĩ triền miờn
GV: trằn trọc là từ lỏy
- Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như một li sữa, ăn một cỏi kẹo, gương mặt thanh thoỏt, nghiờng trờn gối mền, đụi mụi hộ mở, thỉnh thoảng chỳm lại hỏo hức, trong lũng khụng cú mối bận tõm, hăng hỏi tranh mẹ dọn dẹp đồ.
- Hóy so sỏnh tõm trạng hai mẹ con? Theo em tại sao người mẹ khụng ngủ được?
 (HS thảo luận nhúm 4 thời gian 2 phỳt)
Đại diện bỏo cỏo: GV kết luận
- Lo lắng , chăm chỳt cho con, trăn trở suy nghĩ về người con
- Bõng khuõng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mỡnh
- Từ đú em hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ đối với con?
- Vậy em làm gỡ đề đền đỏp tỡnh cảm của mẹ đối với mỡnh? 
- Chăm học, chăm làm, võng lời cha mẹ, thầy cụ
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đó để lại dấu ấn sõu đậm trong tõm hồn mẹ?
( Sự nụn nao, hồi hộp khi cựng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đúng lại)
- Vỡ sao tỏc giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đú của mỡnh?
 (Mẹ cú phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bộ lần đầu tiờn đến trường
- Vỡ ngày khai trường cú ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người)
- Cú phải người mẹ đang núi trực tiếp với con khụng? Theo em, mẹ đang tõm sự với ai? Cỏch viết dú cú tỏc dụng?
- Mẹ tõm sự giỏn tiếp với con, núi với chớnh mỡnh -> nội tõm nhõn vật được bộc lộ sõu sắc , tự nhiờn. Những điều đú đụi khi khú núi trực tiếp. Tỏc dụng truyền cảm.
- HS theo dừi đoạn văn cuối
- Đoạn văn thể hiện điều gỡ qua hành động và lời núi của mẹ?
- Cõu văn nào núi về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
“ Bằng hành động đú họ muốn. cả hàng dặm sau này”
- Cỏch dẫn dắt của tỏc giả cú gỡ đặc biệt?
- Đưa ra vớ dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giỏo dục
- GV mở rộng về giỏo dục ở Việt Nam và sự ưu tiờn cho giỏo dục của Đảng và Nhà nước ta.
- Người mẹ núi: bước qua cổng trường là một thế giới kỡ diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kỡ diệu đú là gỡ?
(HS thảo luận nhúm 4 trong 4 phỳt)
-Đại diện bỏo cỏo. Nhận xột
- GV kết luận
- Từ sự phõn tớch trờn em cú suy nghĩ gỡ về nhan đề “ Cổng trường mở ra”?
- Hỡnh ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cỏnh cửa cuộc đời mở ra.
? Bài văn giỳp ta hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ và vai trũ của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người?
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc. GV khỏi quỏt
Hoạt động 4: Luyện tập
HS đọc, xỏc định yờu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung
GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dũng
Chủ đề: Kỷ niệm đỏng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiờn
PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm
I. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch
1. Đọc
2. Tỡm hiểu chỳ thớch
II. Tỡm hiểu văn bản
1. Thể loại: Bỳt ký- biểu cảm 
2. Tõm trạng, nỗi lòng ngời mẹ trong đờm trước ngày khai giảng.
- Tõm trạng của hai mẹ con đều khỏc thường nhưng khụng giống nhau:
+ Tõm trạng con: hỏo hức, thanh thản, nhẹ nhàng
+ Tõm trạng mẹ: bõng khuõng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miờn man
2. Tỡnh cảm của mẹ đối với con
- Mẹ yờu thương , lo lắng , chăm súc, chuẩn bị chu đỏo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiờn của con
-Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kỡ vọng vào con
3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lớ làm người
- Mở ra ước mơ, tương lai cho con người
III. Ghi nhớ ( SGK)
IV. Luyện tập
 Bài tập 1: 
Em tỏn thành ý kiến trờn vỡ nú đỏnh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong mụi trường mới, học nhiều điều -> tõm trạng vừa hỏo hức vừa hồi hộp , lo lắng
 Bài tập 2: về nhà
4. Củng cố:
- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
- Tỡnh cảm, sõu sắc, tế nhị, hiểu biết
- Kiểu nhõn vật? Nhõn vật tõm trạng
- Mượn tõm trạng mẹ trong đờm trước buổi khai trường để núi gỡ?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường
- Tỡnh cảm sõu nặng mẹ -> con
- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tỡnh cảm của mẹ
5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + phõn tớch -Soạn bài : Mẹ tụi 
 Ngày soạn:14-8 Ngày dạy:17-8-2010 
 Tiết 2: Mẹ tôi
 ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi
 A. Mục tiêu bài học
 - HS cảm nhận và hiểu được tỡnh cảm thiờng liờng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cỏi
 - Cú thỏi độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi
 - Biết kớnh trọng, yờu thương cha mẹ
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: Giỏo ỏn
 - Học sinh: soạn bài
C.Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra: 
 ? Văn bản Cổng trường mở ra giỳp em hiểu gỡ về tõm trạng của người mẹ với con trong đờm trước ngày khai trường?
 - (Tõm trạng thao thức bõng khuõng nghĩ về con, nhớ về kỉ niệm ngày khai trường đầu tiờn của mỡnh, cảm nhận được cảm nhận được vai trũ to lớn của sự nghiệp giỏo dục trong nhà trường đúi với mỗi con người)
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc đời mỗi chỳng ta, người mẹ cú vị trớ và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiờng liờng, cao cả. Nhưng khụng phải lỳc nào ta cũng nhận ra điều đú, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tụi” sẽ cho ta bài học như thế.
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
- Nờu vài nột về tỏc giả?
- Những tỏc phẩm chủ yếu của ụng? (SGK 11)
- Văn bản được trớch từ đõu?
GV hướng dẫn đọc: thể hiện tõm tư và tỡnh cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trõn trọng của ụng đối với vợ
GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xột, GV sửa chữa
Về hỡnh thức văn bản cú gỡ đặc biệt?
 ( Mang tớnh chuyện nhưng được viết dưới hỡnh thức bức thư ( qua nhật ký của con)
- Nhan đề “ mẹ tụi”)
- Tại sao đõy là bức thư người bố gửi con mà tỏc giả lấy nhan đề là “ mẹ tụi”?
(Con ghi nhật ký)
- Mẹ là tiờu điểm để hướng tới, để làm sỏng tỏ mọi vấn đề
- Em hiểu lễ độ là gỡ?
 (HS đọc từ khú)
- Nờu nguyờn nhõn khiến người cha viết thư cho con?
- Chỳ bộ núi khụng lễ độ với mẹ -> cha viết thư giỏo dục con
- Những chi tiết nào miờu tả thỏi độ của người cha trước sự vụ lễ của con?
- Sự hỗn lỏo của con như một nhỏt dao đõm vào tim bố vậy
- Bố khụng thể nộn được cơn giận
- Con mà lại xỳc phạm đến mẹ ư?
- Thà bố khụng cú con cũn hơn là thấy con bội bạc. Con khụng được tỏi phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hụn bố)
- Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật sử dụng trong phần trờn?
- So sỏnh => đau đớn
- Cõu cầu khiến => mệnh lệnh
- Cõu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
- Qua cỏc chi tiết đú em thấy được thỏi độ của cha như thế nào?
GV phõn tớch thờm đoạn “ Khi ta khụn lớn -> đú”
Vỡ sao ụng lại cú thỏi độ như vậy> Chỳng ta tỡm hiểu phần 2
- Những chi tiết nào núi về người mẹ?
- Hỡnh ảnh người mẹ được tỏc giả tỏi hiện qua điểm nhỡn của ai? Vỡ sao?
 (Bố -> thấy hỡnh ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tớnh khỏch quan, dễ bộc lộ tỡnh cảm thỏi độ đối với người mẹ, người kể)
- Từ điểm nhỡn ấy người mẹ hiện lờn như thế nào?
- Thỏi độ của người bố đối với người mẹ như thế nào?
 (Trõn trọng, yờu thương
Một người mẹ như thế mà En-ri-cụ khụng lễ độ -> sai lầm khú mà tha thứ. Vỡ vậy thỏi độ của bố là hoàn toàn thớch hợp)
GV giải thớch: nguyờn văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi cũn hơn là thấy con bội bạc với mẹ
Người soạn thay: Bố khụng thấy con -> là đoạn diễn đạt khỏ cực đoan -> nhưng cú tỏc dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giỏo dục và thỏi độ của bố đề cao mẹ
- Trước thỏi độ của bố En-ri-cụ cú thỏi độ như thế nào?
- Xỳc động vụ cựng
- Điều gỡ đó khiến em xỳc động khi đọc thư bố?
(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cụ
- Lời núi chõn thành, sõu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mỡnh
- Nếu bố trực tiếp núi hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cụ cú xỳc động như vậy khụng? Vỡ sao?
- Khụng: xấu hổ -> tức giận
- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thớa, khụng thấy bị xỳc phạm
- Đó bao giờ em vụ lễ chưa? Nếu vụ lễ em làm gỡ?
- HS độc lập trả lời
GV: Trong cuộc sống chỳng ta khụng thể trỏnh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ
Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Qua văn bản em rỳt ra được bài học gỡ?
HS đọc ghi nhớ 
GV nhắc lại, giải thớch rừ ý nghĩa hai cõu văn trong phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
HS đọc , xỏc định yờu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm;
- Tỏc giả: ẫt-mụn-đụ-đơ A-mi-xi( 1846-1908) là nhà văn í thế kỷ XIX
- Văn bản “ Mẹ tụi” trớch trong tỏc phẩm “ Những tấm lũng cao cả” 1886
 2. Đọc
 3. Tìm hiểu chỳ thớch
Từ khú ( SGK 11)
II. Tỡm hiểu văn bản
 1. Thỏi độ của người cha trước lỗi lầm của con.
- Sự hỗn lỏo của con như nhỏt dao đõm vào tim bố => so sỏnh
- Con mà lại xỳc phạm đến mẹ ư? => cõu hỏi tu từ
- Thà bố khụng cú con. bội bạc => cõu cầu khiến
- Người cha ngỡ ngàng , buồn bó , tức giận ,cương quyết , nghiờm khắc nhưng chõn thành nhẹ nhàng.
2. Hỡnh ảnh người mẹ
- Thức suốt đờm,quằn quại, nức nở mất con .
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phỳc trỏnh đau đớn cho con .
- Cú thể đi ăn xin để nuụi con, hi sinh tớnh mạng để cứu con.
- Dịu dàng, hiền hậu.
- Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh ...  tấm lũng lo nghĩ cho nước cho dõn.
- Nghệ thuật: Nỗi niềm đú được thể hiện qua:
+ Hỡnh thức tự sự: suốt ngày.
 Đờm lạnh..
 tả: quàng chăn ngủ chẳng yờn
- So sỏnh: tấm lũng ưu ỏi như nước triều cuồn cuộn đờm ngày -> nỗi lo thường trực mónh liệt.
Bài 2: So sỏnh tỡnh huống thể hiện tỡnh yờu quờ hương qua hai bài thơ và cỏch thể hiện tỡnh cảm
* Tĩnh dạ tứ
- Tỡnh huống: ở xa quờ, nhỡn trăng nhớ quờ
- Cỏch thể hiện: dựng ỏnh trăng làm nền để thể hiện tỡnh cảm nhớ quờ của mỡnh. Gắn bú với kỉ niệm hồi nhỏ tỏc giả thường lờn nỳi Nga Mi ngắm trăng.
Nhớ quờ, thao thức, khụng ngủ, nhỡn trăng
Nhỡn trăng, lại nhớ quờ
* Hồi hương ngẫu thư
- Tỡnh huống: Sau mấy chục năm xa quờ, giờ về quờ bị coi là khỏch.
- Cỏch thể hiện: qua cỏch kể và tả với nghệ thuật đối trong hai cõu đầu và nhất là giọng điệu bi hài ẩn sau lời tường thuật khỏch quan, trầm tĩnh về “ bi kịch thật trớ trờu khi mới bước chõn về quờ cũ ”
Bài 3: So sỏnh bài Phong Kiều dạ bạc và Nguyờn tiờu
a.Cảnh vật miờu tả
- Bài “ Phong Kiều dạ bạc”: cảnh buồn hiu hắt, vắng lặng, ảm đạm trong đờm trăng mờ trờn bến Phong Kiều.
- Nguyờn tiờu: 
Cảnh bao la, bỏt ngỏt, tràn đầy ỏnh trăng sỏng, đầy sắc xuõn, dào dạt sức sống
b.Tỡnh cảm được thể hiện
- Phong Kiều dạ bạc: buồn, cụ đơn
- Nguyờn tiờu: ung dung, lạc quan, thanh thản
Bài 4
 - Cõu đỳng: b,c,e
 - Cõu sai: a,d
4. Củng cố: 
 - GV tóm tắt nội dung
 - Bài tập:
Trong Ngữ văn lớp 7- tập I, chỳng ta đó làm quen với một số văn bản và tỏc giả . Hóy chỉ ra tờn văn bản , tỏc giả được nhắc tới trong những dũng thơ dưới đõy :
Bài gỡ rộn ró tiếng gà ?
Và bài gỡ nhớ bài ca suối ngàn ?
Bài gỡ sẻ nghộ tan đàn ?
Bài gỡ mong muốn giang san muụn đời ?
Bài gỡ chợt thấy nụ cười,
Và lũng chua xút ngậm ngựi - chỳt thụi ?
Bài gỡ đụi ngả, đụi nơi,
Thiếp về chốn cũ, chàng thời đi xa ?
Bài gỡ gợi nhớ nước nhà,
Mảnh tỡnh riờng lỳc tà tà búng dương ?
 Bài gỡ trăng rọi bờn giường,
Nhỡn trăng lũng nhớ cố hương xa vời ?
Bài gỡ - ngỡ ở trờn trời
Chớn tầng mõy bỗng tuột rời trần gian ?
Bài gỡ gợi nhớ bạn hiền,
Thơ, buồn khụng viết. Rượu, buồn khụng mua ?
Bài gỡ tự thuở xa xưa
Tuyờn ngụn độc lập bấy giờ đó nghe ?
Bài gỡ giú thột, mõy che,
Mỡnh cam chết rột - ước nhà muụn gian ?
Bài gỡ như tiếng hỏt xa,
Ánh trăng lồng với búng hoa trựng trựng ?
 Khúi sương huyền ảo giữa dũng,
Trời xuõn bỏt ngỏt, trăng ngõn đầy thuyền ?
 Bài gỡ miền đất Thiờn Trường,
Thụn tiền, thụn hậu “tự yờn” nhạt nhũa ?... 
Thơ văn như những khỳc ca,
Tự ngàn xưa đó kết hoa dõng đời !
Đỏp ỏn :
Tiếng gà trưa - Xuõn Quỳnh 
Bài ca Cụn Sơn (Cụn Sơn ca)- Nguyễn Trói 
Cuộc chia tay của những con bỳp bờ - Khỏnh Hoài 
Phũ giỏ về kinh (Tụng giỏ hoàn kinh sư) - Trần Quang Khải 
Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương 
Sau phỳt chia li - Đoàn Thị Điểm 
Qua Đốo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan 
Cảm nghĩ trong đờm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) - Lớ Bạch 
Xa ngắm thỏc nỳi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố) - Lớ Bạch 
Khúc Dương Khuờ - Nguyễn Khuyến ( Bài đọc thờm)
Sụng nỳi nước Nam (Nam quốc sơn hà) - Lớ Thường Kiệt 
Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ (Mao ốc vị thu phong sở phỏ ca) - Đỗ Phủ 
Cảnh khuya - Hồ Chớ Minh 
Rằm thỏng giờng (Nguyờn tiờu) - Hồ Chớ Minh
Buổi chiều đứng ở phủ Thiờn Trường trụng ra (Thiờn Trường vón vọng)-Trần Nhõn Tụng 
 5. Hớng dẫn học bài 	
- Nắm vững nội dung bài ôn tập.
 - Soạn bài mới.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:  - . 
Ngày dạy :  -  
 Tiết 69: Ôn tập Tiếng Việt
A. Mục tiờu cần đạt
 - Củng cố cỏc kiển thức trọng tõm phần Tiếng Việt đó học trong chương trỡnh 7.
 - Rốn khả năng nhận biết qua cỏc bài tập thực hành.
 - Giỏo dục ý thức sử dụng từ cú chọn lọc nhằm tăng giỏ trị biểu cảm.
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: giỏo ỏn + sơ đồ
 - Học sinh: soạn bài, tham khảo SBT
C. Cỏc bước lờn lớp
1 Bài cũ: Lồng vào trong nội dung ôn tập
2 Bài mới.
 * Gv giới thiệu bài.
Để giỳp cỏc em củng cố và hệ thống kiến thức TV từ đầu năm, hụm nay cụ và cỏc em sẽ ụn tập phần TV.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Thế nào là từ phức? Từ phức cú mấy loại?
 Đại từ là gỡ? Đại từ để trỏ gồm những loại nào?
 (Trỏ người, sự vật, số lượng, trỏ hoạt động, tớnh chất )
Đại từ dựng để hỏi gồm mấy loại?
 (Hỏi người, SV, số lượng, tớnh chất, hoạt động )
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa cú những loại nào?
Thế nào là từ trỏi nghĩa?
Từ đồng õm là gỡ? Phõn biệt từ đồng õm và từ nhiều nghĩa?
- Đồng õm: những từ cựng õm nghĩa khỏc xa nhau.
- Từ nhiều nghĩa: một từ cú nhiều nghĩa khỏc nhau. Giữa cỏc nghĩa cú mối quan hệ với nhau. Nghĩa chuyển được hỡnh thành trờn cơ sở nghĩa gốc.
Thành ngữ là gỡ?
Thành ngữ cú những chức vụ cỳ phỏp gỡ?
Thế nào là điệp ngữ?
Điệp ngữ cú mấy dạng?
Chơi chữ là gỡ? Lấy vớ dụ
Vớ dụ:
Đờm đụng đốt đốn đi đõu đấy
Học sinh đọc, xỏc định yờu cầu
Điền vớ dụ vào sơ đồ
I. Lý thuyết
1 Từ phức
- Từ phức là những từ gồm hai tiếng trở lờn, cú nghĩa
- Từ phức: từ ghộp; từ lỏy
+ Từ ghộp:
*Từ ghộp chớnh phụ
* Từ ghộp đẳng lập
+ Từ lỏy: 
* Từ lỏy toàn bộ
* Lỏy bộ phận
2 Đại từ: là những từ dựng để trỏ hoặc để hỏi
3 Từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ cú nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Cú hai loại: + Từ đồng nghĩa hoàn toàn
 + Từ đồng nghĩa khụng hoàn toàn
4 Từ trỏi nghĩa
Là những từ cú nghĩa trỏi ngược nhau
5 Thế nào là từ đồng õm?
Là những từ cú õm giống nhau nhưng nghĩa khỏc xa nhau.
6 Thành ngữ
- Cụm từ cố định, cú ý nghĩa: diễn đạt một nội dung hoàn chỉnh
- Chức vụ cỳ phỏp: làm chủ ngữ, vị ngữ trong cõu, làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ
7 Điệp ngữ
Là cỏch lặp lại một từ, một cụm từ hoặc cả cõu làm nhấn mạnh, biểu cảm
- Điệp ngữ: Điệp ngữ liờn tiếp
 Điệp ngữ chuyển tiếp
 Điệp ngữ cỏch quóng
8 Chơi chữ
Là lợi dụng đặc sắc về õm, về nghĩa để tạo sắc thỏi hài hước, chõm biếm biểu cảm
II. Luyện tập
Bài 1: Vẽ sơ đồ từ phức
Từ phức
Từ ghộp
Từ ghộp ĐL
Mờnh mụng
Từ ghộp CP
cỏn con
Toàn bộ
Sỏch vở
Xanh xanh
Lỏy phụ õm đầu
Hoa sen
Từ lỏy
Bộ phận
Lỏy vần
Học sinh đọc, xỏc định yờu cầu, làm bài
GV nhận xột
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số luợng
Trỏ hoạt động t/chất
Tụi, tớ
bấy, bấy nhiờu
vậy thế
Hỏi về người sự vật
Hỏi số lượng
Hỏi về h.động t/chất
Ai, gỡ
mấy nhiờu
Sao thế nào
Học sinh lờn bảng so sỏnh
GV hướng dẫn, bổ sung
Bài 2:
So sỏnh danh từ, động từ, tớnh từ
Từ loại
ND s2
Quan hệ từ
Danh từ
Động từ
Tớnh từ
í nghĩa
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Biểu thị người sự vật
Hoạt động
Tớnh chất
Chức năng
Liờn kết cỏc thành phần của cụm từ, cõu
 Cú khả năng làm thành phần của cụm từ, cõu
- Học sinh đọc yờu cầu, giỏo viờn hướng dẫn, làm bài ( 4 ý cũn lại về nhà làm)
- Học sinh đọc, nờu yờu cầu
- Gọi hai học sinh lờn bảng làm bài tập.
- Nhận xột
- Gv sửa chữa, bổ sung
- Học sinh đọc, xỏc định yờu cầu, làm bài
- Gv hướng dẫn bổ sung
Bài 3. 
- Bạch (bạch cầu): trắng
- Bỏn (bức tượng bỏn thõn): nửa
- Cụ (cụ độc): chỉ một mỡnh, khụng dựa vào ai được
- Cửu (cửu chương): chớn
Bài 5( cõu 6 sgk 193)
Tỡm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa
- Bỏch chiến bỏch thắng: trăm trận trăm thắng
- Bỏn tớn bỏn nghi: nửa tin nửa ngờ
- Kim chi ngọc điệp: cành vàng lỏ ngọc
- Khẩu phật tõm xà: miệng nam mụ bụng một bồ dao găm
Bài 6( cõu 7 sgk 194)
- Đồng khụng mụng quạnh
- Cũn nước cũn tỏt
- Con dại cỏi mang
- Giàu nứt đố đổ vỏch
4. Củng cố: 
 GV tóm tắt nội dung
5. Hớng dẫn học bài
 - ễn toàn bộ lớ thuyết
 - Chuẩn bị: chương trỡnh địa phương phần TV, rốn chớnh tả.
 6. Rút kinh nghiệm:.
Ngày soạn:  - . 
Ngày dạy :  -  
 Tiết 70: Chơng trình địa phơng
 phần Tiếng Việt 
A. Mục tiờu cần đạt
 - Giỳp học sinh khắc phục được một số lỗi chớnh tả do ảnh hưởng của cỏch phỏt õm địa phương(VD: Tiếng làng Võn Đỡnh , Ngọc Động-Phương Tỳ, Thỏi Bỡnh -Vạn Thỏi ).
 - Rốn chữ viết sạch, rừ, đỳng chớnh tả.
 - Cú ý thức viết đỳng chớnh tả khi tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: Đoạn văn, từ
 - Học sinh: Soạn bài.
C. Cỏc bước lờn lớp
1 Bài cũ: Vẽ sơ đồ phõn loại từ dựa vào cấu tạo?
2 Bài mới.
 * GV giới thiệu bài.
Do đặc điểm địa phương, khi viết cỏc bài cỏc em thường mắc một số lỗi chớnh tả do sự nhầm lẫn giữa cỏc phụ õm: tr/ch s, x, gi, r, d Để giỳp cỏc em khắc phục, chỳng ta cựng học bài hụm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
- Gv đọc chậm.
- H/s viết đoạn văn vào vở, đỳng và đẹp. 
- Chỳ ý viết đỳng: nồm, mưa xuõn, nền trời, nằm dài, xanh tươi, siờng năng, rung động, mới lột, giản dị, canh trứng.
 - Học sinh nhớ lại bài thơ và viết vào vở, chỳ ý viết đỳng: Suối, xa, trăng, lồng, khuya, nỗi nước nhà.
- Trỡnh bày đẹp, khoa học.
- Gv kiểm tra một số bài, nhận xột.
- Đọc bài tập a (195) nờu y/c.
- Gọi 1 số em lờn bảng điền.
- H/s nhận xột.
- Gv sửa chữa.
- H/s đọc, nờu yờu cầu BT - thảo luận .
 - Gọi 3 đại diện lờn chơi trũ chơi “điền nhanh” Đội nào điền được nhiều trong 5 phỳt sẽ chiến thắng.
- Gv ghi sẵn từng yờu cầu lờn bảng.
1. Viết cỏc dạng bài chứa cỏc õm và dấu thanh dễ mắc lỗi.
A, Viết đoạn văn từ “ Thường thường vào khoảng đú trời đó hết nồm -> hết văn bản “Mựa xuõn của tụi”
B, Viết lại theo trí nhớ bài thơ: “Cảnh khuya” của Hồ Chớ Minh.
 Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hỏt xa,
Trăng lồng cổ thụ búng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà.
 Hồ Chớ Minh
2. Làm bài tập chớnh tả.
a, Điền vào ụ trống.
- Điền x hoặc s : xử lý, sử dụng, giả sử, xột xử.
- Điền hỏi hoặc ngó: Tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
- Điền “chung” hay “trung”: chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại.
- Điền “mónh” hay “mảnh”: mỏng mảnh, dũng mónh, mónh liệt, mảnh trăng.
b, Tỡm từ theo yờu cầu.
* Tỡm tờn cỏc sự vật, hoạt động, trạng thỏi, đặc điểm, tớnh chất.
- Tờn cỏc loài cỏ bắt đầu bằng ch, tr:
+ Cỏ chộp, cỏ chày, cỏ chiờn, , cỏ chim.
+ Cỏ trắm, cỏ trụi, cỏ trờ, cỏ trớch 
-Tỡm cỏc từ chỉ hoạt động, trạng thỏi chứa tiếng cú thanh hỏi: Nghỉ ngơi, 
 Thanh ngó: suy nghĩ.
ngẫm nghĩ
- Tỡm từ, cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm cú sẵn.
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
Khụng thật vỡ được tạo ra một cách không tự nhiờn: giả dối.
Tàn ỏc, vụ nhõn đạo: gian ỏc, dó man
Dựng cử chỉ, ỏnh mắt làm dấu hiệu bỏo cho người khỏc biết: ra hiệu.
4. Củng cố: 
 GV tóm tắt nội dung
5. Hớng dẫn học bài
 - ễn toàn bộ KT học kỳ I. 
 - Chuẩn bị: Tục ngữ về TN về LĐ sản xuất.
 6. Rút kinh nghiệm:.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 71-72: Kiểm tra học kì I
(Đề của Tổ chuyên môn KHXH - Trường THCS Nguyễn THượng Hiền - ứng Hòa - Hà Nội)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 HAY.doc