Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiếp theo)

Kết quả cần đạt:

Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép

Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của VB

Tiết 1 - ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

 

doc 262 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 - Tuần 1. Bài 1
Văn bản: Cổng trường mở ra
 ( Lí Lan )
Kết quả cần đạt:
Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 
Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép 
Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của VB
Tiết 1 - Đọc hiểu văn bản : 
 Cổng trường mở ra
 Ngày soạn :.2/9/2007.
Ngày dạy :8/9/2007
I.Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiên đến trường, qua đó thấy được tình cảm và tấm lòng của người mẹ dành cho con.
II.Chuẩn bị đồ dùng :
Sách bài tập,Sách ĐHVB,Bảng phụ.
III.Các bước lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS
3.Bài mới
Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm tưởng ...
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS đọc và chú thích .
? VB này có cách đọc ntn?
 Em hãy đọc văn bản.
? Văn bản có xuất xứ ntn ?
H – Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức, khai trường ...
? Những từ đó thuộc lớp từ nào đã học
Hoạt động 2 – Tìm hiểu nội dung VB
? VB này là lời của ai? Nói về điều gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước ngày khai trường
? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ?
? Vì sao mẹ có những tâm trạng như vậy?
? Qua đó em thấy mẹ là người thế nào?
? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng người mẹ
- “Con là mầm đất tươi xanh 
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng 
 Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù sa
 Mẹ nhìn con đẹp như hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
 Sao tua rua đã lên rồi
Con ơi có cả đất trời bên con
 Cho dù đạn réo mưa bom
Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng
 Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi”
? Người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con không?Theo em người mẹ đang nói với ai?
? Cách viết này có tác dụng gì?
? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
? Hiểu được tqtrọng đó, mẹ đã định nói với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trường?
? Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì?
? Đọc xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trường?
? Tại sao VB có tựa đề “Cổng trường mở ra”-? VB này có cốt truyện và có 1 chuỗi sviệc như ở lớp 6 không? 
H- Quan sát đoạn VB nói về ý nghĩ của mẹ về giáo dục nước Nhật
Thảo luận:
- TG của điều hay, lẽ phải, của tình thương và đạo lý làm người
- ... ánh sáng tri trức nhân loại
- ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp
- Vô cùng quan trọng
* Khái quát: Qua VB, em hiểu được sự quan tâm, chăm lo của mẹ dành cho con, hiểu được tqtrọng vô cùng của ngày đầu tiên đến trường – mốc qtrọng của cuộc đời con --> chăm lo về trí tuệ.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập
IV.HDVN:
- Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.Soạn văn bản “Mẹ tôi”.
Hoạt động của trò
Đọc, tóm tắt ND, chú thích
Tình cảm, nhẹ nhàng
Khai trường: mở trường buổi đầu tiên
Từ mượn, từ HV
Lời của mẹ nói với con trai ;
Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, không tập trung trằn trọc, ko ngủ được, nhớ về ngày ktrường đtiên của mình
- Vì mẹ rất yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ đã được hưởng tình yêu thương ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học.
- “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G.
- Đang tâm sự với chính mình
- Giúp tác giả đi sâu vào TG tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng
--> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình biểu cảm
HS tự bộc lộ 
-Không mà chủ yếu chỉ là tâm trạng
- “Ai cũng ... sau này”
--> cả XH qtâm, quyền của trẻ em là được học tập
- “Đi đi ... mở ra” --> lời động viên
 HS đọc ghi nhớ.
-Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.
 - HS trao đổi ý kiến 2 BT 
 (SGK)
Nội dung cần đạt
I/ Đọc, chú thích
* Đọc:
* Chú thích
-Xuất xứ văn bản :
 - Giải nghĩa từ:
II/ Tìm hiểu VB
* Tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con :
- xốn xang, bồi hồi trước bước đời đầu tiên của con
- Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm sâu sắc đến con 
--> người mẹ yêu con vô cùng
là 1 cách thể hiện trong VB biểu cảm
- TG của ước mơ và khát vọng
- TG của niềm vui ...
--> nhà trường là tất cả tuổi thơ ...
* Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ
* Ghi nhớ:
III/ Luyện tập
Tiết 2- Văn bản: “Mẹ tôi”
- Etmônđôđơ Amixi-
Ngày soạn :....................................
Ngày dạy :.............................................
-
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu được t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái.
II.Chuẩn bị đồ dùng:
Sách bài tập,sách ĐHVB,bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra:
Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
3. Bài mới
* Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích .
 Gọi HS đọc văn bản.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
? VB cần đọc với giọng ntn?
? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa
? Hãy TT bức thư của người cha ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung VB
? VB này viết về điều gì?
? enricô đã giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại 
? Biết được lỗi lầm của con, người cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố?
? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ?
? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục enricô?
? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ?
? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn?
? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn?
? Qua bức thư, em thấy bố đã giáo dục enricô điều gì?
? Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì?
? Vì thế đã tác động đến enrico ra sao?
? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của enrico ntn?
? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao?
? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy enrico có một người mẹ ntn?
? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì?
? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy
?Tại sao bố không nói chuyện với enrico mà lại viết thư?
-> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH
GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả.
Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con
 - Rút ra bài học.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS luyện tập
1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của bố enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ
ssss2. Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm?
IV.HDVN :
 -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng?
 -Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê”
Hoạt động của trò
H - Đọc VB
- Nhà văn ý
- Diễn cảm, nhẹ nhàng
HS tóm tắt
- Miêu tả thái độ, tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình.
- Rất tức giận, buồn bã.
“Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy”
“Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc”
- Cho con thấy được công ơn của mẹ, khơi gợi tình cảm trong con đối với mẹ.
H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thương yêu đó”
- yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lòng, thanh thản, lương tâm, ...
- Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thách
- Cầu xin mẹ hôn con
- Phải lễ phép, biết kính trọng và ghi nhớ công ơn của bố mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm.
- Thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến
- xúc động vô cùng
- Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha thiết, lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn con
--> bức thư là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhưng cũng là lời yêu thương tha thiết
- enrico được sống trong 1 gđình hạnh phúc.
- Bố đã kể về mẹ cho enrico nghe --> người mẹ xuất hiện qua cái nhìn của bố
--> lý giải cho nhan đề “Mẹ tôi”
- Tăng tính khách quan của sviệc, thể hiện tình cảm và thái độ của người kể
- “Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó”
Thảo luận:Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo
Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng
HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK
HS – Tự lựa chọn
 - Có thể chọn phần ghi nhớ.
Nội dung cần đạt
I/ Đọc, chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích :
 - Tác giả:
 -Tác phẩm :
 -Giải nghĩa từ.
II/ Tìm hiểu VB
1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của người cha
* Với con khi con mắc lỗi lầm:
- buồn bã, tức giận
- nghiêm khắc,kiên quyết phê phán
- giáo dục đạo đức cho con
- yêu thương con hết mực
* Với mẹ:
Rất trân trọng
2. Hình ảnh người mẹ:
- Yêu thương, hy sinh tất cả vì con
--> cao cả, lớn lao
* Ghi nhớ:SGK
III/Luyện tập
 -----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Từ ghép
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu bài học:
- Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, HS hiểu thêm về các loại từ ghép và nghĩa của cac loại từ ghép đó.
II.Chuẩn bị đồ dùng.
Bài tập, Bảngb phụ.
III.Các bước lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra:
VB “Mẹ tôi” đã đem đến cho em bài học gì? hãy đọc 1 đoạn VB mà em cho là sâu sắc nhất?
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép?
Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép
G –  ... c sâu sắc về tinh thần đoàn kết.
* Tại sao phải đoàn kết.
- cuộc sống có những vô vàn khó khăn, thử thách, nếu đơn độc sẽ không đủ sức, khả năng vượt qua để vượt qua để đạt mục đích.
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh không chỉ về lực lượng, vật chất mà còn tạo nên sức mạnh ý chí, trí tuệ.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
* Làm thế nao để phát huy tinh thần đoàn kết.
- Đoàn kết không có nghĩa là bao che, phải đi liền với đấu tranh không ngừng loại bỏ những phần tử xấu làm trong sạch.
- Luôn phát huy tinh thần đoàn kết trong mọi lĩnh vực.
* Chứng minh: 
Lấy dẫn chứng trong các lĩnh vực:
+ Chiến đấu.
+ Lao động.
+ Học tập.
c. Kết bài: 
+ Khẳng định tính chân lí của luận điểm.
+ Bài học.
2. hình thức:
- Đúng kiểu bài nghị luận, rõ bố cục.
- Lập luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác, tiêu biểu.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, diễn đạt.
III. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 
Bài 33 – Tiết 133
 Chương trình địa phương
 Phần văn và tập làm văn
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
I. Mục tiêu cần đạt:
- Tổng kết hoạt động, sưu tầm ca dao, tục ngữ.
- Rèn kĩ năng biên tập, phân tích, đánh giá tục ngữ, ca dao.
II. Lên lớp.
ổn định tổ chức.
Bước 1: Các tổ thu thập kết quả của từng tổ viên trong tổ.
* Tục ngữ: Về kinh nghiệm tự nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội.
* Ca dao: Về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, ca dao than thân,
 châm biếm.
Bước 2: 
- Phân công người phụ trách biên tập (Loại bỏ bớt những câu không đạt yêu cầu).
- Sắp xếp theo vần, chữ cái thành bản tổng hợp tổ.
Bước 3: 
- Trưng bày kết quả sưu tầm của các tổ – cử đại diện trình bày.
- Từ BGK (giáo viên chủ nhiệm, Nhung, Hiền, Vân Anh).
- Các đại diện giải thích địa danh, tên cây, quả, phong tục có trong các câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được.
Bước 4: - Bình giảng 1 số câu tục ngữ, ca dao hay.
Bước 5: - Biểu dương tổ, cá nhân sưu tầm được nhiều và giải thích đúng, cá nhân có những đánh giá tốt, bình hay.
Về nhà:
+ Chuẩn bị cho tốt tiết: Hoạt động ngữ Văn.
+ Tập đọc diễn cảm viết văn bản nghị luận. 
Tiết 134
Soạn 
Dạy
 hải phòng thành phố thế kỉ XXI
 Xuân Dung
I/ Mục tiêu
 -Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp hiện đại , tương lai của thành phố Hải Phòng 
 -Giáo dục HS tình yêu , niềm tin , tự hào về thành phố quê hương
 -ý thức trách nhiệm CD trong học tập , rèn luyện
II/ Lên lớp 
1, ổn định 
2, Bài mới 
HĐ 1 : Đọc chú thích 
? Nêu HB về tác giả ?
? Thời gian sáng tác ?
? Thể loại ?
HĐ 2 : Hiểu văn bản 
? Phần đầu tác giả dẫn lời hát , theo em điều đó có tác dụng gì ?
Bước vào thế kỉ XXI , người dân Hải Phòng làm gì để thực hiện lời dạy của Bác Hồ ?
? Hãy kể 3 con đường mới sắp tới của Hải Phòng ?
? Theo em những con đường đó có ý nghĩa ntn đối với việc phát triển của thành phố trong tương lai ?
? Em hãy kể tên những công trình của thành phố mà em biết?
? Tương lai của Hải Phòng có những công trình nào ?
? Em có suy nghĩ gì về thành phố trong tương lai ?
? Qua lời của Tô Huy Rứa , em hiểu gì về con người Hải Phòng ?
? Theo em là người HS em cần làm gì để thể hiện rõ trách nhiệm của mình trước tương lai của thành phố ?
-HS nêu
-Khơi gợi cảm xúc , niềm tự hào yêu mến HP quê hương
-Dưới ánh sáng của nghị quyết ĐH Đảng lần thứ I X , nghị quyết Đảng bộ TP lần thứ 12 , HP quyết tâm XD là một TP đô thị loại một 
-Đường ngã năm – sân bay Cát Bi
-Đường Hồ Sen – Câùu Rào 
-Đường 353 
-Phát triển khu du lịch 
-Tạo vẻ đẹp thẩm mĩ đặc sắc cho TP biển 
-Thư viện tổng hợp , tượng đài Nguyễn Bỉnh Khiêm ...
-Tháp truyền hình 
-Trường đại học Quốc tế ...
- HP sẽ phát triển đi lên xứng đáng là đô thị loại một cấp quốc gia ...
-Người HP vốn có truyền thống anh hùng ...ngày nay sẽ làm nên những điều kì diệu 
-Xác định đúng động cơ học tập rèn luyện để trở thành người có đủ đức tài để phục vụ đất nước 
-Tích cực học ngoại ngữ , tin học để có thể giao tiếp , hội nhập , phát triể 
-Rèn luyện thân thể 
I/ Đọc – Chú thích 
1, Đọc
2, Chú thích
II/ Hiểu văn bản
a, Phần đầu
-Ca ngợi TP cảng quê hương
b, Sự đổi mới của TP trong tương lai
-Xây dựng những con đường mới 
-Phát triển khu du lịch 
-Các công trình xây dựng
+ Con người Hải Phòng :
-Anh hùng trong chiến đấu 
-Anh hùng trong LĐ xây dựng TP quê hương
c, Trách nhiệm của CD HP
 *HĐ 3 : Luyện tập
 -Em có suy nghĩ gì sau khi học xong VB ?
 -Em nêu trách nhiệm của HS nói chung và của em nói riêng trong sự nghiệp XD TP HP trong tương lai ?
 Về nhà :
 -Viết đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp của TP quê hương
 -Sưu tầm bài hát về Hải Phòng ( Hoặc thơ ca ) 
Tiết 135, 136
 Hoạt động ngữ Văn.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS tập đọc to, rõ ràng, đúng dấu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
- Tập viết và trình bày những lời bình về các văn bản nghị luận.
- Tập viết 1 số đoạn văn nghị luận. 
II. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Đọc diễn cảm văn bản nghị luận ?(3 văn bản theo yêu cầu SGK).
* Hình thức hoạt động: 
- Các cá nhân tự tập đọc ở nhà.
Chia nhóm tập đọc, tự sửa chữa cho nhau.
* Yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng, nhấn mạnh đúng chỗ cần nhấn và biểu hiện tình cảm.
- Không lí nhí, lắp bắp, thể hiện được luận điểm của bài văn các thanh điệu thể hiện bài văn, các thanh điệu thể hiện tình cảm.
- Cử đại diện tổ đọc trước lớp (đại diện khá, giỏi, trung bình, yếu).
+ Nhận xét nêu đọc của các nhóm.
- Sửa chữa bổ sung về cách đọc, cách ngắt nhịp, giọng điệu.
Hoạt động 2: Bình, nhận xét về tác phẩm nghị luận.
- Cử đại diện đọc hay nhất lớp thể hiện 1 trong 3 văn bản nghị luận.
- Đại diện HS giỏi làm nêu cảm nhận và bình luận về nội dung văn bản, về cách đọc.
Hoạt động 3: HS tập viết 1 số đoạn văn nghị luận.
- Về đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Về ý nghĩa, công dụng của văn chương.
- Về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Về sự giàu đẹp của tiếng Việt.
- Chia nhóm thảo luận sửa chữa.
Tổng kết, biểu dương: 
+ Người đọc hay.
+ Người bình hay.
+ Đoạn văn viết đúng, hay nhất.
Về nhà:
+ Chuẩn bị tốt cho tiết: Chương trình địa phương tiếng Việt.
Bài 34 tiết 137, 138
 Chương trình địa phương
 Phần tiếng Việt.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
I. Mục tiêu cần đạt:
- Khắc phục được 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 
II. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Luyện các bài tập chính tả.
Bài tập 1: Chính tả (nghe - đọc).
* Đoạn bài “Dân ta có có 1 lòng nồng nàn yêu nước...dân tộc anh hùng”.
 (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh). 
* Hình thức: 
- GV đọc.
- 2 HS viết lên bảng.
- Dưới lớp cùng viết.
- Sửa lỗi bài viết trên bảng.
- HS tự sửa vào vở.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
* 4 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
a. Điền chữ cái, dấu;
+. Ch / tr: ...ân lí, ...ân trọng, ....ân tình, ...ích choè, ....ình độ.
+. L / n: ....uẩn quẩn, ...ở loét, ....o nê, ....ặng nề, ...oạng choạng, ...o lắng, ....ấp ló, ruộng ....ương, ...ương thiện,
+. S / x: xuề....oà, ...oay xở, ...áng sủa, ...ừng sững, ...ụt sùi, xoen ...oét.
Chọn tiếng:
+ Giành / dành: ....dụm, để ... , tranh ...., .... độc lập.
+ sĩ / sỉ: liêm ...., dũng ..., ..... khí, .... vả.
Bài tập 3: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Một đội ra đề, một đội đáp đội nào tìm từ 
Bài tập 4: Đặt câu với các từ dễ lẫn.
Lên / nên.
Chân / trân.
Giành / dành. 4 nhóm.
Sa / xa.
Hoạt động 2: Một số mẹo chính tả (Lập sĩ tay chính tả).
GV hướng dẫn HS1 số mẹo đưa 1 số VD tự rút ra kết luận, nhận xét.
HS ghi vào sổ tay chính tả.
1. Phân biệt l / n: 
+ Mẹo của L: 
- L đứng trước âm điệu, N không (Loan, Luân, Na, No).
- L và N đối lập nhau: L láy âm ân rộng rãi, còn N chỉ điệp âm đầu mà thôi không láy với âm đầu khác: No nê, Nặng nề..
- L không láy âm với n (chỉ có n – n, l – l), (tạo được từ láy để phân biệt l – n chỉ bằng cách không điệp âm đầu: lò dò).
- Các từ để bao giờ cũng là n.
- Các từ chỉ sự ẩn nấp bao giờ cũng là n.
2. Phân biệt ch / tr: 
- trong từ học văn: Dấu nặng, huyền dùng với tr không dùng với ch.
- Ch không láy âm với tr và ngược lại.
- Số từ điệp âm với tr rất ít, với ch rất nhiều.
- Tr chỉ láy âm với l ở 4 từ trọc lóc, trẹt lét, trụi lũi, trót lọt.
3. Phân biệt s / x:
- s không kết hợp với các vần bắt đầu bằng oa, oă, uê, oc, trừ soát.
- s không láy với x
- tên thức ăn thường kết hợp với x. Ngoài ra hầu hết các danh từ thường đi với s.
những từ chỉ hơi đi ra viết với x, chỉ có nghĩa sụp xuống + s.
4. Phân biệt gi / d:
- Gi không đứng trước vần bắt đầu bằng oa, oă, uâ, oe, uê, uy.
Về nhà:
+ HS sưu tầm các mẹo chính tả.
+ Tập làm các bài tập chính tả.
tiết 139 
 trả bài kiểm tra 
 cuối năm
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm bài viết của mình về các phương diện: Nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản cho cả 3 phần Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn.
- ôn và nắm được kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới. 
II. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Nhận xét chung.
GV nhận xét ưu điểm, những vấn đề cần rút kinh nghiệm.
Ưu điểm: 
- Đa số các em ôn tập tốt, nắm vững và kết hợp được kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần Văn – Tiếng việt – Tập làm văn trong 1 bài kiểm tra tổng hợp. Xây dựng được đáp án chính xác cho phần trắc nghiệm.
- Một số bài viết trình bày sạch, đẹp, rõ ràng, khoa học.
Một số bài viết tỏ ra vững vàng trong viết kiểu bài nghị luận, dẫn chững chính xác, luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ 
b. Nhược điểm:
- Một số em nắm bài chưa chắc.
- ôn tập chưa toàn diện, quên nhiều kiến thức cơ bản.
- chưa biết cách làm bài văn nghị luận chưa biết cách đưa luận điểm, sử dụng luận cứ, lập luân.
- Trình bày lẫn thiếu khoa học.
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, diễn đạt.
- Mắc nhiều lỗi:....
Hoạt động 2: Xây dựng định hướng đúng cho bài viết.
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề.
- Thảo luận, nêu những phương án đúng cho phần trắc nghiệm, dàn ý chung cho bài nghị luận, theo định hướng phần biểu diễn, đáp án tiết 131 – 132.
- Cần ngắn gọn đủ ý.
Hoạt động 3: Sửa lỗi.
Bước 1: HS thảo luận theo bàn chữa lỗi cho nhau. Theo định hướng ở trên.
Bước 2: Một số bàn báo cáo kết quả sửa chữa qua thảo luận.
- Chọn bàn có HS yếu:
Bước 3: Sửa 1 số lỗi tiêu biểu.
- Tập trung sửa lỗi trình bày bài.
- Lỗi trong bài tự luận của HS.
- Chọn bàn:
Yêu cầu: 
- Qua sát.
- Nhận diện lỗi.
- đề ra phương hướng sửa chữa.
hoạt động 4: Tuyên dương, công bố điểm.
- Tuyên dương, đọc bài trước lớp
- Yêu cầu làm lại: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 4 cot Moi.doc