MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức về cách làm bài văn nghị luận giải thích.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt một vấn đề.
3. Thái độ: Mạnh dạn, tự tin trước tập thể.
B/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Đề văn, bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
Tiết thứ 112 Ngày soạn:......./........./........ luyện nói bài văn giải thích một vấn đề A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức về cách làm bài văn nghị luận giải thích. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt một vấn đề. 3. Thái độ: Mạnh dạn, tự tin trước tập thể. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Đề văn, bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Không. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào mục đích của bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Nhắc lại đề bài. Hs: Thảo luận nhóm, tìm hiểu đề, tìm ý, xây dựng dàn bài, viết bài. Gv: Hướng dẫn, giám sát. Hoạt động 2: Hs: Đại diện nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung. I. Chuẩn bị: Đề bài: Em thường đọc những loại sách gì? Hày giải thích vì sao em thường đọc loại sách đó. II. Thực hành: IV. Củng cố: Gv nhận xét buổi học, rút ra bài học kinh nghiệm. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài ca Huế trên sông Hương. Quyết chí thành danh Tiết thứ 113 Ngày soạn:......./........./........ ca huế trên sông hương A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp của một hình thức sinh hoạt văn hoá truyền thống ở cố đô Huế. 2. Kĩ năng: Cảm nhận, phân tích văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, băng đĩa. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản Sống chết mặc bay? iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv gới thiệu đôi nét về Huế qua các tranh ảnh, gới thiệu một số làn điệu ca Huế và dẫn vào bài. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Gv: Giới thiệu thêm về ca Huế. Gv: Hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc mẫu. Hs: Đọc bài, cả lớp nhận xét. Gv: Đánh giá, uốn nắn, hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích. Hs: Thảo luận, xác định bố cục của văn bản. Gv: Nhận xét, bổ sung, khái quát. Hoạt động 2: * Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ nhưng ở đây tác giả nói đến giá trị nào của Huế? * Tại sao ca Huế lại được tác giả quan tâm đến? * Tác giả cho thấy dân ca Huế mang những đặc điểm hình thức và nội dung nào? * Bên cái nôi dân cá Huế miền Trung, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? Hs: Tìm kiếm, trình bày. * Tác giả đã nhận xét gì về sự hình thành dân ca Huế? * Qua đó ta thấy tính chất nổi bật nào của ca Huế? * Nhận xét đặc điểm ngôn ngữ trong cách biểu diễn ca Huế trên các phương diện: + Dàn nhạc? + Nhạc công? * Nét đẹp nào của ca Huế được nhấn mạnh? * Nét độc đáo trong cách thưởng thức ca Huế? (không gian, con người) * Ca Huế nổi bật với vẻ đẹp nào? Hs: Đọc lời văn cuối: “Không gian.... sâu thẳm” Tác giả muốn bạn đọc cùng cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông Hương? Hs: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày. Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung. Hoạt động 3: * Sau khi đọc bài văn, em hiểu thêm gì về vùng đất này? * Qua ca Huế, em hiểu thêm gì về con người pr đây? * Huế còn nổi tiếng với những sản phẩm gì nữa? Hs: Thảo luận, khái quát. Gv: Nhận xét, đánh giá, khái quát nội dung. I. Tìm hiểu chung: * Ca Huế: Dân ca Huế, nét độc đáo của Huế. Người nghe, người hát cùng ngồi thuyền đi trên sông Hương, thường diễn ra vào ban đêm. 1. Đọc bài: 2. Bố cục: 2 phần. II. Phân tích: 1. Huế-cái nôi của dân ca: - Dân ca Huế. ề Mang đậm bản sắc tâm hồn tài hoa của mổi vùng quê là cái nôi dân ca Huế. - Rất nhiều điệu hò trong lao động: hò trên sông, trong lao động. - Nhiều điệu lý: Lý con sáo, lý con quạ... ề Thể hiện nổi khát khao, mong muốn của người dân. 2. Những đăc sắc của ca Huế: - Ca Huế hình thành từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình.... khí nhạc. ề Kết hợp hai tính chất dân gian và cung đình ề đăc sắc, tao nhả, độc đáo. - Dàn nhạc: phong phú độc đáo. - Nam: Trang phục áo dài the, quần thung. -Nữ: áo dài khăn đóng... - Tác giả sử dụng nghệ thuật liệt kê ề nổi rỏ nét đọc đáo của ca Huế: thanh lịch, tinh tế, tính dân tộc cao. - Trên thuyền, giữa sông. ề Dân dã, sang trọng. III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, tìm hiểu về văn thuyết minh, tìm hiểu về văn hoá Huế, chuẩn bị bài Quan âm thị kính. Quyết chí thành danh Ngày soạn:......./........./........ Tiết thứ 114 liệt kê A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm, tác dụng của phép liệt kê. 2. Kĩ năng: Nhận diện các kiểu liệt kê thừng sử dụng. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, mẫu câu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Hs làm bài tập 3 sgk lên bảng. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung của bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Đọc ví dụ. * Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm? * Tác dụng của cách diễn đạt trên? Hs: Thảo luận, khái quát. Gv: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: * Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong hai câu ở vd1? * Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê ở ví dụ 2? * Rút ra kết luận về các kiểu của phép liệt kê? Gv: Nhận xét, đánh giá, khái quát nội dung. Hoạt động 3: Hs: Đọc kỉ, thực hiện yêu cầu bài tập 1. Gv: Nhận xét, đánh giá. Hs: Thảo luận, thực hiện yêu cầu của bài tập 2. Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung. I. Khái niệm của phép liệt kê: 1. Ví dụ: - về cấu tạo có mô hình cú pháp tương tự nhau. - Về ý nghĩa: miêu tả những sự vật xa xỉ, đắt tiền. ề Đặc tả thói hưỡng lạc, vô trách nhiệm... 2. Kết luận: ghi nhớ sgk. II. Các kiểu liệt kê: 1. Ví dụ: vd1: a, liệt kê theo trình tự sự việc. b, liệt kê theo từng cặp. Dấu hiệu nhận biết: từ và. vd2: a, Câu thứ nhất thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê được. b, Không thay đổi được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa. 2. Kết luận: Sơ đồ phép lặp: cấu tạo ý nghĩa t cặp k t cặp t tiến k t tiến III. Luyện tập Bài tập 1: ..Thời đại bà trưng, bà Triệu,..... Bài tập 2: a, Dưới lòng đường,...trên vĩa hè... b, Điện giật, dìu đâm.... IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về khái niệm và các kiuể liệt kê. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, làm bài tập, chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn bản hành chính. Quyết chí thành danh Ngày soạn:......./........./........ Tiết thứ 115 tìm hiểu chung về văn bản hành chính A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, yêu cầu, nội dung và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Nhận diện văn bản hành chính, tạo lập văn bản hành chính đúng mẫu. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, bài văn mẫu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Không. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trrực tiếp vào nội dung bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Đọc 3 văn bản. * Khi nào người ta viết các văn bản thông báo, đề nghị, báo cáo. * Mục đích của mỗi văn bản trên? * Đặc điểm chung, riêng của 3 văn bản trên? * So sánh các văn bản ấy với truyện, thơ đã học? * Văn bản hành chính là gì? * Yêu cầu của văn bản hành chính. Gv: Nhận xét, khái quát. Hoạt động 2: Hs: Đọc các tình huống sgk, thảo luận, trình bày các kiểu van bản. Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung. I. Khái niệm văn bản hành chính: 1. Ví dụ: * Thông báo: truyền đạt thông tin từ cấp trên đến cấp dưới. * Kiến nghị: truyền đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền. * Báo cáo: chuyển thông tin từ cấp dưới. lên cấp trên. * Mục đích: - Thông báo: Phổ biến thông tin kèm theo hướng dẫn, yêu cầu thực hiện. - Đề nghị: Trình bày nguyện vọng, kèm lời cảm ơn. - Báo cáo: Tập hợp những công việc đã làm được, để cấp trên biết kèm số liệu. * Đặc điểm chung: Tính khuôn mẫu. * Đặc điểm riêng: Khác về mục đích, nội dung, yêu cầu. 2. Kết luận: * Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt thông tin, để đạt được nguyện vọng, sơ kết hoặc tổng kết những việc đã làm. * Yêu cầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - ngày tháng làm văn bản. -Họ tên, chức vụ người nhận. - Họ tên, chức vụ người gữi. - Nội dung. - Chữ kí... II. Luyện tập: Bài tập 1: 1, Thông báo. 2, Báo cáo. 4, Đơn xin nghỉ học. 5, Đề nghị. 3, 6, Kể, biểu cảm. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về văn bản hành chính. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, làm bài tập, chuẩn bị cho tiết trả bài. Quyết chí thành danh
Tài liệu đính kèm: