Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 135 - 136: Hoạt động ngữ văn đọc diễn cảm văn nghị luận, cảm nhận về tục ngữ, ca dao, dân ca địa phương

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 135 - 136: Hoạt động ngữ văn đọc diễn cảm văn nghị luận, cảm nhận về tục ngữ, ca dao, dân ca địa phương

Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dỳng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.

- Nêu cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật, tình cảm của một bài tục ngữ, ca dao, dân ca địa phương mà mình yêu thích.

2. Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận văn học.

3. Thái độ :

- Yờu thích các hoạt động ngữ văn.

II Chuẩn bị :

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 135 - 136: Hoạt động ngữ văn đọc diễn cảm văn nghị luận, cảm nhận về tục ngữ, ca dao, dân ca địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: /5/2009 
Giảng: /5/2009 
Lớp : 7A - B
Tiết 135 - 136: Hoạt động ngữ văn
Đọc diễn cảm văn nghị luận
Cảm nhận về tục ngữ, ca dao, dân ca địa phương
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dỳng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
- Nêu cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật, tình cảm của một bài tục ngữ, ca dao, dân ca địa phương mà mình yêu thích.
2. Kỹ năng :
- Rốn kĩ năng đọc, cảm nhận văn học.
3. Thỏi độ :
- Yờu thớch cỏc hoạt động ngữ văn.
II Chuẩn bị :
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Đọc trước bài, gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
	ở tiết trước các em đã sưu tầm tục ngữ, ca dao, dân ca của Điện Biên chúng ta. Có rất nhiều em có ý thức tìm tòi khám phá được nhiều tác phẩm của nhiều tác giả... Như các em đã biết tác phẩm văn học luôn chứa đựng giá trị nội dung- nghệ thuật sâu sắc. Để cảm nhận được những giá trị ấy việc đầu tiên không thể thiếu được đó là đọc văn bản, đặc biệt là kiểu văn bản nghị luận.Vậy đọc văn bản nghị luận như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đọc tốt hơn về loại văn bản này.
 * Hoạt động 3:
Hoạt động của GV
H.Đ của HS
Nội dung cần đạt
- Gv yờu cầu hs đọc đỳng, đọc diễn cảm 1 số văn bản nghị luận đó học.
? Thế nào là đọc đỳng, đọc diễn cảm?
- Đọc đỳng: đọc rừ ràng, mạch lạc, phỏt õm đỳng, ngắt cõu đỳng.
- Đọc diễn cảm:
+ Biết nhấn mạnh cỏc vế thể hiện luận điểm của bài văn.
+ Nhấn mạnh cỏc thanh điệu thể hiện tỡnh cảm.
-> Gv cần phõn biệt với đọc rừ : là đọc rừ tiếng khụng lớ nhớ, khụng lắp bắp, biết ngừng nghỉ đỳng dấu cõu.
? Em hãy nhắc lại các văn bản nghị luận trong văn chương trình ngữ văn 7.
- GV: Đõy là 4 văn bản nghị luận đó học, tiết hôm nay chúng ta sẽ luyện đọc các tác phẩm đó. Để đọc một văn bản có rất nhiều hình thức đọc: Đọc thầm, đọc diễn cảm, đọc phân vai. Nhưng quan trọng nhất vẫn là xác định được cách đọc phù hợp với từng văn bản cụ thể.
? Theo em trước một văn bản người ta căn cứ vào đâu để xác định cách đọc văn bản?
- GV : Ngoài giá trị nội dung- nghệ thuật người ta còn căn cứ vào đặc điểm của kiểu văn bản để xác định cách đọc: Ví dụ: cách đọc văn bản nghị luận khỏc văn bản trữ tình và tự sự...
? Theo em đọc văn bản nghị luận có gì khác văn bản trữ tình, tự sự ?
- Từ những căn cứ trên chúng ta lần lượt đọc từng văn bản.
? Dựa vào đặc điểm trên em hãy xác định giọng điệu chung của toàn bài.
? Đi vào cụ thể của từng phần, em cho biết cách đọc phần mở bài.
-GV: Gọi 2-3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc.
- GV: Gọi 4-6 HS đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc
- GV: Gọi HS đọc từng đoạn cho đến hết bài
- GV nhận xét chung.
- GV: Nêu yêu cầu đọc
- Gọi 2-3 học sinh đọc bài.
- Hs - gv nhận xột.
? Văn bản nghị luận cú gỡ giống và khỏc văn bản tự sự, trữ tỡnh?
- giống : cần đọc cú cảm xỳc và truyền cảm.
- Khỏc : giọng đọc phải rừ ràng, mạch lạc.
? Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản''ý nghĩa văn chương''?
? Theo em cần đọc văn bản với giọng như thế nào cho phù hợp?
- GV đọc trước một lần, gọi 3,4 học sinh đọc tiếp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét khái quát.
Hs nghe
Hs thảo luận bàn 1'
HS kể tên văn bản nghị luận
HS trả lời
HS nghe
 HS trả lời
HS nghe
Hs trả lời
Hs trả lời
HS đọc bài
 Nhận xét
HS đọc bài
 Nhận xét
 Đọc bài
Nhận xét.
 HS nghe
Đọc bài.
- HS đọc.
- Trả lời.
Nhắc lại kiến thức cũ.
HS trả lời.
 HS đọc bài
Nhận xét.
A.Đọc diễn cảm.
I. Các văn bản nghị luận
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sự giầu đẹp của Tiếng Việt.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- ý nghĩa văn chương.
II. Đọc văn bản
- Căn cứ vào nội dung- nghệ thuật
- Văn bản trữ tình toàn bài thể hiện cảm xúc thiết tha, tình cảm đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
- Đọc văn bản tự sự : đọc với giọng tình cảm thể hiện lời tâm sự.
- Văn bản nghị luận : Nhấn mạnh ở các các luận điểm, luận cứ, giọng rắn rỏi. 
1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Hào hùng, phấn khởi, dứt khoát, rõ ràng.
*Đoạn 1( Mở bài).
- 2 câu đầu- nhấn mạnh các từ ngữ : Nồng nàn giọng khẳng định chắc nịch .
- Câu 3 - Ngắt đúng vế câu trạng ngữ( 1,2), đọc nhanh dần, nhấn đúng mức ở các từ: Sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả...; nhấn mạnh cỏc từ cú, chứng tỏ
- câu 4: Đọc chậm, rành mạch
- Câu 5: Giọng liệt kê
- Câu 6: Giọng nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ đảo: dõn tộc anh hựng và anh hựng dõn tộc
* Đoạn 2 (thân bài):
- Cần đọc liền mạch, giọng đọc nhanh, nhấn mạnh cõu " những cử chỉ...yờu nước", chỳ ý cỏc cặp qht " từ ... đến "
* Đoạn 3( kết bài):
- Giọng chậm và hơi nhỏ hơn- Nhấn giọng các từ : cũng như, nhưng, nghĩa là phải g.thớch, t.truyền, g.thớch, lónh đạo, làm cho...
2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt
- Đọc giọng chậm rãi, điềm đạm,tình cảm, tự hào.2 cõu đầu đọc chậm, rừ, đoạn cuối đọc giọng khẳng định vững chắc.
- Chú ý những điệp từ, điệp ngữ, cỏc từ : t/việt, núi thế cũng cú nghĩa là núi rằng
- Lưu ý cỏc từ in nghiờng
3. Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Giọng chung: đọc giọng ca ngợi, giản dị mà trang trọng. Ngắt đúng câu, chú ý các câu cảm.
- Cõu 1 nhấn mạnh sự nhất quỏn, lay trời chuyển đất.
- Cõu 2 tăng cảm xỳc ngợi ca vào cỏc từ : rất lạ lựng, rất kỡ diệu, trong sỏng, thanh bạch, tuyệt đẹp
- Đoạn 3,4( con người của bỏc...ngày nay) Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện, cần nhấn mạnh cỏc từ : càng, thực sự văn minh.
- Đoạn cuối: Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ.-> giọng đọc hào hựng thống thiết.
4. ý nghĩa văn chương
- Giọng chậm, trữ tình, giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía.
- 2 cõu đầu: giọng kể chuyện lõm li, buồn thương. Cõu 3 giọng tỉnh tỏo khỏi quỏt.
- Đoạn " cõu chuyện ... vị tha" Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện.
- đoạn " vậy thỡ ... hết : -> giọng đọc tõm tỡnh thủ thỉ như đoạn 2.
- Cõu cuối đọc giọng nhạc nhiờn (như khụng thể hỡnh dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra)
B. Cảm nhận về tác phẩm văn học
 * Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp :
- Đối với hs khỏ giỏi :
? Hướng dẫn HS trình bày cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật , tư tưởng tình cảm của một bài tục ngữ, ca dao, dân ca địa phương?
- Đối với hs trung bỡnh yếu :
? Theo em cần đọc văn bản với giọng như thế nào cho phù hợp?
- Hs trả lời.
- GV đọc trước một lần, gọi 3,4 học sinh đọc tiếp.
- HS nhận xét, GV nhận xét khái quát.
 - Học thuộc lòng mỗi văn bản một đoạn mà em thích nhất.
 - ễn tập học kỡ.
 - Chuẩn bị chương trỡnh địa phương phần T/việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 135, 136.doc