Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 20: Tập làm văn: Lời văn, đoạn văn tự sự

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 20: Tập làm văn: Lời văn, đoạn văn tự sự

.Mục tiêu cần đạt.

 Học xong bài này học sinh nắm được:

 1. Kiến thức.

 - Lời văn tự sự: Dùng để kể người và kể việc.

 - Đoạn văn tự sự:Gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.

 2. Kĩ năng.

 - Bước đầu biết dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.

 - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1141Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 20: Tập làm văn: Lời văn, đoạn văn tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn :
ngày giảng :
Tiết 20 : tập làm văn
	Lời văn, đoạn văn tự sự.
I.Mục tiêu cần đạt.
 Học xong bài này học sinh nắm được :
 1. Kiến thức.
	- Lời văn tự sự : Dùng để kể người và kể việc.
 - Đoạn văn tự sự :Gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
 2. Kĩ năng.
 - Bước đầu biết dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
 - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
 3. Thái độ.
 Có thái độ học tập đúng đắn nội dung trong bài.
II. Chuẩn bị : 
Học sinh : Soạn bài 
Giáo viên : Tích hợp với văn bài : “ Sọ Dừa “, với Tiếng Việt bài “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ “ 
III. Các bước lên lớp.
 1. ổn định tổ chức :
 Tổng số :
 vắng :
 2. Kiểm tra bài cũ.
 Không kiểm tra.
 3. Bài mới.
 Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và hs
Nội dung 
 GV yêu cầu học sinh quan sát vào 2 đoạn văn trong SGK trang 58.
 - HS quan sát.
 (H) Đoạn văn 1, 2 giới thiệu những nhân vật nào ?
- Nhân vật : Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
(H) Giới thiệu về sự việc gì ?
- Sự việc : Vua Hùng kén rể, 2 thần đến cầu hôn Mị Nương.
(H) Theo em việc giới thiệu như vạy nhằm mục đích gì ?
- Mục đích : mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu của câu chuyện.
(H)Câu văn giới thiệu trên đây thường dùng những từ, cụm từ gì ?
 - Hs trả lời.
(H) Thứ tự các câu văn trong đoạn văn như thế nào ? 
* Đoạn 1
- Câu 1 : giới thiệu các nhân vật.
- Câu 2 : Khả năng việc (vua muốn kén rể xứng đáng).
 * Đoạn 2
- Câu 1 : Giới thiệu sự việc nối tiếp, báo hiệu sự xuất hiện 2 nhân vật.
- Câu 2, 3 : Giới thiệu cụ thể Sơn Tinh.
- Câu 4, 5 : Giới thiệu cụ thể về Thuỷ Tinh.
(H) Em thử đảo lộn vị trí của các câu văn xem câu văn sẽ ntn ?
- Hs đảo
(H)Có thể đảo lộn được không ?
- Không thể đảo lộn à Vì nếu đảo lộn 
 ý đoạn văn sẽ thay đổi hoặc khó hiểu.
Học sinh đọc đoạn văn 3.
- Hs đọc
(H) Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể những hành động của các nhân vật ?
- Thuỷ Tinh : đến sauà mất Mị Nương à đuổi theo Sơn Tinh 
- Hô mây, gọi gió ... dâng nước.
(H) Các hoạt động được kể theo trình tự nào ?
- Hs trả lời
Học sinh đọc ghi nhớ 1. GV kết luận vấn đề
(H) Khi kể người trong văn tự sự ta phải kể như thế nào ?
- Văn tự sự là loại văn chủ yếu kể về người và việc.
(H) Kể việc thì phải kể như thế nào ?
- Kể việc là kể các hành động, việc làm, kết quả của hành động...
Xem lại 3 đoạn văn và cho biết :
(H) Mỗi đoạn gồm mấy câu ?
Đoạn 1 : 2 câu 
Đoạn 2 : 6 câu
Đoạn 3 : 3 câu 
(H) ý chính của từng đoạn là gì ?
Đoạn 1 : 2 câu à ý chính C2 : Hùng Vương muốn kén rể.
Đoạn 2 : 6 câu. ý chính : 2 thần đến cầu hôn (c6)
Đoạn 3 : 3 câu à ý chính. Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh (c1)
(H) Mối quan hệ giữa các câu ?
à Quan hệ giữa các câu rất chặt chẽ. Câu sau tiếp câu trước, hoặc làm rõ ý, nối tiếp hoạt động, nêu kết quả của hoạt động.
GV : Những ý chính đó người ta gọi là chủ đề của đoạn văn.
(H) Em hiểu thế nào là chủ đề ? 
- Hs trả lời.
(H) Thế nào là đoạn văn? 
- Hs trả lời
(H) Để dẫn đến ý chính người kểđã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ ntn ?
- Các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giới thiệu làm cho ý chính nổi lên.
(H) Mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn ?
- Các câu trong đoạn văn có quan hệ chặt chẽ với nhau làm nổi bật ý chính của từng đoạn
(H) Em hãy kể (hoặc viết) đoạn văn nêu ý chính Thánh Gióng- Tuệ Tĩnh ?
- Hs làm.
GV goi hs doc ghi nhớ.
- Hs đọc
GV yeu càu học sinh quan sát vào các bai tập.
- Hs quan sát
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
( HS làm theo 3 nhóm )
(H) ý chính của từng đoạn ?
(H) Câu chủ chốt ?
(H) Quan hệ giữa các câu trong đoạn.
Bài tập 2.
I. Lời văn, đoạn văn tự sự
1. Lời văn giới thiệu nhân vật
 Đoạn văn.
- Nhân vật : Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Sự việc : Vua Hùng kén rể, 2 thần đến cầu hôn Mị Nương.
- Mục đích : mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu của câu chuyện.
* Đoạn 1
- Câu 1 : giới thiệu các nhân vật.
- Câu 2 : Khả năng việc (vua muốn kén rể xứng đáng).
 * Đoạn 2
- Câu 1 : Giới thiệu sự việc nối tiếp, báo hiệu sự xuất hiện 2 nhân vật.
- Câu 2, 3 : Giới thiệu cụ thể Sơn Tinh.
- Câu 4, 5 : Giới thiệu cụ thể về Thuỷ Tinh.
- Câu 6 : Nhận xét chung về 2 chàng.
- Không thể đảo lộn à Vì nếu đảo lộn 
 ý đoạn văn sẽ thay đổi hoặc khó hiểu.
2. Lời văn kể sự việc.
- Thuỷ Tinh : đến sauà mất Mị Nương à đuổi theo Sơn Tinh 
- Hô mây, gọi gió ... dâng nước.
- Kể theo thứ tự trước sau, nguyên nhân – kết quả, thời gian – kết quả : Lụt lớn, thành Phong Châu ... biển nước.
* Kết luận
- Văn tự sự là loại văn chủ yếu kể về người và việc.
- Kể về người là giới thiệu tên mặt, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, tình cảm, ý nghĩ, lời nói
- Kể việc là kể các hành động, việc làm, kết quả của hành động...
3. Đoạn văn
Đoạn 1 : 2 câu à ý chính C2 : Hùng Vương muốn kén rể.
Đoạn 2 : 6 câu. ý chính : 2 thần đến cầu hôn (c6)
Đoạn 3 : 3 câu à ý chính. Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh (c1)
à Quan hệ giữa các câu rất chặt chẽ. Câu sau tiếp câu trước, hoặc làm rõ ý, nối tiếp hoạt động, nêu kết quả của hoạt động.
* Kết luận : 
- Chủ đề : Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt bằng một câu gọi là câu chủ đề.
- Các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giới thiệu làm cho ý chính nổi lên.
- Các câu trong đoạn văn có quan hệ chặt chẽ với nhau làm nổi bật ý chính của từng đoạn.
* Ghi nhớ (SGKT59)
II. Luyện tập
Bài 1 : 
Đoạn 1 : Sọ Dừa làm thuê trong nhà phú ông.
- Câu chủ chốt : Cậu chăn bò giỏi lắm.
	+ Câu 1 : Hành động bắt đầu.
	+ Câu 2 : Nhận xét chung về hành động.
	+ Câu 3, 4 : Hoạt động cụ thể.
	+ Câu 4 : Kết quả, ảnh hưởng của hoạt động.
- Đoạn 2 : Thái độ của các con gái phú ông đối với Sọ Dừa.
	+ Câu chủ chốt : Câu2
	+ Quan hệ : Hoạt động nối tiếp và ngày càng cụ thể.
- Đoạn 3 : Tính nết cô Dần.
	+ Câu chủ chốt : câu 2
	+ Quan hệ : Câu1+ Câu2 : quan hệ nối tiếp Câu3 + Câu4 : Đối xứng
	+ Câu2, 3, 4 : Quan hệ giải thích.
	+ Câu5, 4 : Đối xứng.
Bài 2 :
- Câu b : Đúng vì đúng mạch lạc
- Câu a : Sai, mạch lộn xộn.
BTVN : 3,4,5
 Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
Làm các bài tập : 3, 4, 5
Có 2 ý chính cho 2 đoạn văn sau :
Bài tập : Có 2 ý chính cho 2 đoạn văn sau :
- Sọ Dừa lấy vợ
- Cảnh vở chồng Sọ Dừa gặp gỡ, đoàn tụ.
Phát triển thành 2 đoạn văn chi tiết, mỗi đoạn khoảng 5 – 6 câu. 
Viết ra, kể lại
IV. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối.
 1. Củng cố :
 - Xem lại những nội dung đã học.
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Làm lại các bài tập 1 và 2.
 2. Dặn dò :
 - Hoàn thiện bài tập 3,4,5.
 - Chuẩn bị nội dung bài Thạch sanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuong trinh ren luyen doi vin.doc