I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập,
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
2. Kĩ năng
- Nhận diện cc loại từ ghp
- Mở rộng hệ thống hố vốn từ
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể , dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát,
TỪ GHÉP Tiết: 03 Ngày dạy : 17 / 08/ 2011 I. MỤC TIÊU Kiến thức - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập, - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Kĩ năng - Nhận diện các loại từ ghép - Mở rộng hệ thống hố vốn từ - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể , dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát, Thái độ - Giáo dục kĩ năng sống: Cần chú ý sử dụng từ ghép sao cho phù hợp với hồn cảnh giao tiếp II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ, giáo án Học sinh : Bài soạn, sách vở . III. PHƯƠNG PHÁP Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm, nêu vấn đề IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Ở lớp 6 các em đã biết được khái niệm của từ ghép. Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Bài này học về cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép Hoạt động của thầy - trò Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Các loại từ ghép ( Hợp tác nhĩm 3 phút ) Giáo viên dùng bảng phụ ghi bài tập 1 Học sinh đọc bài tập 1 ¬ Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính? Ø Bà ngoạià bà tiếng chính ngoại: tiếng phụ Thơm phứcà Thơm:tiếng chính phức :tiếng phụ ¬ Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong những từ ấy ? Ø Trật tự :tiếng chính đứng trứơc, tiếng phụ đứng sau ¬ Cho học sinh so sánh từ : bà ngoại và bà nội Ø Giống nhau : Có một nét chung nghĩa là bà Khác nhau : Do tiếng phụ nội, ngoại bổ sung nghĩa cho tiếng bà ¬ Vai trò của các tiếng như thế nào ? Ø Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính ¬ Thế nào là từ ghép chính phụ ? Điểm ghi nhớ 2 mục I SGK Cho ví dụ: Học sinh đọc bài tập 2 ¬ So sánh sự khác nhau giữa hai nhóm từ : Bà ngoại, thơm phức với quần áo trầm bổng? Ø Khác nhau : Bà ngoại, thơm phức có tiếng chính, tiếng phụ Quần áo, trầâm bổng không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ, có vai trò bình đẳng về ngữ pháp ¬ Thế nào là từ ghép đẳng lập ? Điểm ghi nhớ 3 mục I SGK Cho ví dụ ¬ Có mấy loại từ ghép ? Ø Có hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập Học sinh ghi nhớ 1 SGK * Bài tập nhanh Tìm 5 từ ghép đẳng lập, 5 từ ghép chính phụ Nhà cửa, bàn ghế, ruộng vườn, Xanh ngắt, cá thu, xe đò * Hoạt động 2: Nghĩa của từ ghép Học sinh đọc câu 1, mục II ¬ So sánh nghĩa của từ: Bà ngoại với bà Thơm phức với thơm Ø Bà ngoại: chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ Bà: chỉ người phụ nữ sinh ra ba hoặc mẹ Thơm: có mùi như hương của hoa, dẽ chịu, làm cho thích ngửi. Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn ¬ Từ nào có nghĩa có nghĩa rộng hơn ? Ø Từ thơm, bà ¬ Vậy nghĩa của từ ghép chính phụ như thế nào so với nghĩa của từng tiếng ? Ø Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của từng tiếng. có tính chất phân nghĩa ¬ So sánh nghĩa của các từ: Quần áo với quần, áo Trầm bổng với trầm, bổng Ø Quần áo: quần và áo nói chung Quần, áo nghĩa cụ thể từng cái riêng lẻ Trầm bổng: âm thanh lúc trầm lúc bổng, nghe rất êm tai ¬ Nghĩa của từ ghép chính phụ như thế nào so với nghĩa của từng tiếng ? Ø Khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên no Học sinh đọc to phần ghi nhớ 2 SGK/ 14 Học sinh đọc toàn bộ ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh đọc bài tập 1 Nêu yêu cầu của bài tập Học sinh hoạt động cá nhân Học sinh đọc bài tập 2 Xác định yêu cầu của bài tập Học thực hành trên bảng Thảo luận nhóm ( 3 phút ) Vì sách vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể Sách vở là danh từ tổng hợp I. Các loại từ ghép 1. Từ ghép chính phụ: - Có tiếng chính và tiếng phụ -Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính Ví dụ: thước kẽ, bút chì, mưa rào 2. Từ ghép đẳng lập - Không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. Bình đẳng về ngữ pháp Ví dụ: giày dép, mặt mày, bàn ghế,.. * Ghi nhớ 1: SGK/ 14 II. Nghĩa của từ ghép Từ ghép chính phụ: Hẹp hơn nghĩa của từng tiếng. Có tính chất phân nghĩa. 2. Từ ghép đẳng lập Rộng hơn khái quát hơn. Có tính chất hợp nghĩa * Ghi nhơ 2: SGK/14 * Lưu ý: Khơng suy luận một cách máy mĩc nghĩa của từ ghép chính phụ từ nghĩa của các tiếng. Cĩ hiện tượng mờ nghĩa, mất nghĩa của tiếng đứng sau ở một số từ ghép chính phụ. III. Luyện tập Bài 1: Xếp các từ ghép - Từ ghép chính phụ: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn - Từ ghép đẳng lập: chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ Bài 2: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ - Bút chì, thước kẽ, mưa to, làm thuê - Aên phở, trắng phau, Vui tai, nhát gan Bài 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập Núi non, núi đồi, ham mê, ham muốn Xinh đẹp, xinh tươi, mặt mũi, mặt mày Bài 4: Giải thích: có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở Bài 5: a. Mọi thứ hoa màu hồng không gọi là hoa hồng vì hoa hồng là tên một loài hoa 4. Củng cố và luyện tập - Thế nào là từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lậpï ? * Từ ghép chính phụ: + Có tiếng chính và tiếng phụ + Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau + Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính * Từ ghép đẳng lập: Bình đẳng về ngữ pháp. Khơng phân ra tiếng chính, tiếng phụ - Nghĩa của từ ghép chính phụ như thế nào ? * Cĩ tính chất phân nghĩa. - So sánh nghĩa của những từ : mát tay, nóng lòng với nghĩa của những tiếng tạo nên nĩ. * Mát tay: dễ đạt được kết quả tốt. Mát: cĩ nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu Tay: một bộ phận của cơ thể nối liền với vai * Nĩng lịng: cĩ tâm trạng mong muốn cao độ Nĩng: cĩ nhiệt độ cao hơn mức bính thường Lịng: bộ phận trong bụng của cơ thể 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Nắm vững các loại từ ghép, nghĩa của từ ghép Làm BT 5b,c,d, BT6,7 Vở BT Chuẩn bị : Soạn Từ láy Các loại từ láy – Nghĩa của từ láy V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung Phương pháp Tổ chức
Tài liệu đính kèm: