Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra tiếng Việt (Tiết 2)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra tiếng Việt (Tiết 2)

MỤC TIÊU:

- Đánh giá được việc nắm kiến thức của H từ đầu năm học về tiếng việt

- Kiểm tra nhận thức của H ở phân môn Tiếng Việt, nắm được trình độ các đối tượng H.

B. CHUẨN BỊ:

G: câu hỏi, đáp án, biểu điểm.

HS: Giấy kiểm tra

C. PHƯƠNG PHÁP

 Phương pháp thực hành viết

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY.

I. ỔN ĐỊNH: KTSS: -7B.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra tiếng Việt (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
Tiết: 46
Kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu:
- Đánh giá được việc nắm kiến thức của H từ đầu năm học về tiếng việt
- Kiểm tra nhận thức của H ở phân môn Tiếng Việt, nắm được trình độ các đối tượng H.
B. Chuẩn bị:
G: câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
HS: Giấy kiểm tra
C. phương pháp
 Phương pháp thực hành viết
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: -7B.............
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới đề bài
Phần I: Trắc nghiệm( 4 điểm )
Câu 1:( 2 điểm ).Hãy sắp xếp các từ láy sau vào bảng phân loại cho phù hợp ( Long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, thăm thẳm, linh tinh )
Láy toàn bộ
Láy bộ phận
Câu 2: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Huynh đệ.	B. quốc kì.
C. sơn thuỷ.	D. giang sơn.
Câu 3: Thế nào là quan hệ từ?
A.Là từ chỉ người và vật.	
 B. là từ chỉ hoạt động tính chất của người và vật
C. Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu.
D. Là từ mang ý nghĩa tình thái.
Câu 4: Trong các dòng sau, dòng nào có sử dụng quan hệ từ?
A. vừa trắng lại vừa tròn.	B. bảy nổi ba chìm.
C. tay kẻ nặn.	D. giữ tấm lòng son.
Câu 5: Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ in đậm trong câu " Ô tô bị chết máy "?
 A.Mất
B. Hỏng
 C. Qua đời
D. Đi
Phần II. Tự luận ( 4 điểm )
Câu 1:(2 điểm). Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
... Đồ chơi của chúng tôi cũng chắng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng khong, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận giữ...
 Khánh Hoài
( Cuộc chia tay của những con búp bê)
 ? Thống kê các đại từ được sử dụng trong đoạn văn?
Câu 2: ( 2 điểm )? Xác định các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trong các ngữ cảnh sau:
1. Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
2. Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
( Ca dao)
Câu3 ( 2 điểm ) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau?
A. nếu...thì....: ................................................................................................
B. càng ... càng... : .........................................................................................
C. tuy ... nhưng ...: .......................................................................................
D. bởi ... nên... : ............................................................................................
*********************************
Đáp án và biểu điểm
Phần I. (4 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm )
Láy toàn bộ
ngời ngời, hiu hiu, thăm thẳm )
Láy bộ phận
Long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, bồn chồn, linh tinh )
Mỗi câu trả lời đúng được( 0.5 điểm).
2:B ; 3:C 4: A ; 5: B ; 
Phần II. (6 điểm)
Câu 1. Đại từ: chúng tôi, tôi, đó, nó, em ( danh từ dùng như đại từ). ( 2 điểm).
Câu2. ( 2 điểm).
1.Từ đồng nghĩa: non – núi. ( 1đ).
2.Từ trái nghĩa: ngược – xuôi. ( 0,5).
 Đi- về ( 0,5 )
Câu 3: Học sinh đặt câu đúng cặp từ ( 2 điểm )
IV. Củng cố : GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra
V. HDVN: - Học lại bài cũ 
	 - Soạn bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docT46.doc