Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 59, 60: Làm thơ lục bát

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 59, 60: Làm thơ lục bát

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp học sinh:

- Hiểu được luật thơ lục bát.

- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.

B/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp: 1

* Kiểm tra bài cũ: 5

? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?

 (Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).

 

doc 181 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 59, 60: Làm thơ lục bát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Dạy: 21/12/2007. 
Tiết 59, 60
làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
c/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
 (Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới: 35’
* Đọc kỹ bài ca dao.
H: Bài ca dao được viết theo thể thơ lục bát ?
 ? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?
H: Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng trắc ?
H: Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài ca dao ?
H:Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do.
 Tiếng chẵn theo luật).
H: Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và thứ 8 ?
H: Qua đó em có những ghi nhớ gì về luật thơ lục bát ?
I. luật thơ lục bát :
1. Ví dụ:
 Bài ca dao SGK.
2.Nhận xét:
- Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng 
- Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng 
 ở dưới
- Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao: 
 Anh đi anh nhớ 
B B B T B B(v1)
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)
T B T T B B(v2)B B
 2 4 6 8
- Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 – bằng, tiếng thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngược lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
- Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 thanh bổng -> tiếng thứ 8 thanh trầm.
 (hoặc ngược lại).
3. Ghi nhớ: 
 Lưu ý học sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.
	- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.
+Ví dụ 1:
	Con mèo, con chó có lông
	Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai (Đồng dao).
	+ Ví dụ 2:
	Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
	Đã vo nước đục, lại vần than rơm.
 (Ca dao).
	-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhưng không có giá trị biểu cảm (chỉ giúp trẻ em nhận biết được các SV quen thuộc) => Không phải là thơ lục bát – chỉ là văn vần.
-> Ví dụ 2: Sử dụng hình ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của cô gái, sự thông cảm của người thân, người yêu cô -> thơ lục bát.
 Hết tiết 59, chuyển sang tiết 60
II. luyện tập :
Bài 1:
Ví dụ a):
Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.
- Tiếng thứ 6 : vần “a” => “nhà”, “mà”, “là”.
 thanh trầm. ở nhà, kẻo mà, như là.
Ví dụ b):
- Tiếng thứ 6 : vần “ên”
	 => tiến lên không ngừng, mới nên thân người, luyện rèn hăng say.
Ví dụ c):
Tạo sự đối hoặc phối cảnh:
Gieo vần “im”.
- Trong sân mèo mướp lim dim mắt chờ.
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
Bài 2:
- Phát hiện sai ở đâu sửa cho đúng luật.
C1 VD a: gieo vần “oai” mà viết “bằng” -> xoài.
 VD b: gieo vần “anh” mà viết “lên” -> thành.
C2 VD a: sửa vần “oai” câu lục -> vần “ông” – “ba trồng”.
 VD b : sửa vần “anh” câu lục -> vần “iên” – “thần tiên”.
Bài 3:
- Tổ chức thi 2 đội.
+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).
+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có thể lấy luôn câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).
Đội nào thắng sẽ được quyền xướng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho điểm.
(Giáo viên lưu ý các em những vần dễ gieo: “a”, “an”, “ươi”, “non”, Một số vần khó gieo tiếp: “ê”.)
Bài 4: (Thêm – GV ghi ra bảng phụ)
GV cho HS quan sát những câu thơ và yêu cầu nx xem có sai luật không.
a. Tò vò mày nuôi con nhện
Ngày sau nó lớn nó quện nhau đi
 Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi! Nhện hỡi! Nhện đi đằng nào. ( Ca dao )
b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. ( Ca dao )
- GV gợi ý: câu a không sai luật mà theo lục bát biến thể; câu b: Không sai luật mà chỉ đổi vị trí vần lưng (đồng/ trùng)
 * củng cố: 3’
 1. Nhắc lại luật thơ lục bát.
 2. GV nhận xét hoạt động làm thơ của HS.
*. hướng dẫn về nhà : 1’
- Đọc, tập làm thơ lục bát.
- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ.
Tuần 16 Bài 14, 15
Tiết 61 – Tiếng Việt: 
Soạn:14/12
Dạy: 
chuẩn mực sử dụng từ
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS : 
	- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
	- Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh cẩu thả khi nói, viết.
 B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1'
* Kiểm tra bài cũ: 5'
1. Thế nào là chơi chữ? Nêu các lối chơi chữ thường gặp?
 2. Câu ca dao sau sử dụng lối chơi chữ nào? (Ghi ra bảng phụ)
 “Ngày xuân em đi chợ hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông.”
 A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trường nghĩa
 B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dùng lối nói lái.
* Bài mới: 35’
- Học sinh đọc ví dụ SGK.
? Các từ in đậm trong các câu dùng sai n/t/n ?
- Giáo viên chia bảng phụ đã hệ thống (sau khi học sinh trả lời
Từ dùng sai
Lỗi sai ở
Nguyên nhân
Sửa
H: Khi sử dụng từ cần chú ý những gì ? (Đúng âm, đúng chính tả).
- Đọc các ví dụ.
H: Các từ in đậm trong những ví dụ sai n/t/n ?
H: Hãy sửa lại bằng cách thay những từ khác thích hợp ?
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa các từ in đậm, tìm từ khác thích hợp (có giải nghĩa).
+ Làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên ghi vào bảng phụ chung.
VD:
Từ dùng sai
Nghĩa của từ
Từ thích hợp
Nghĩa của từ
* Khi sử dụng từ cần chú ý đúng nghĩa.
- Đọc ví dụ:
H: Những từ được dùng sai như thế nào ?
H: Sửa lại bằng cách thay từ khác cho thích hợp ?
- Bảng phụ:
Từ
Nghĩa của từ
Sắc thái
Từ thích hợp
Nghĩa của từ
Sắc thái
* Chú ý sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.
 - Đọc ví dụ.
H: Xác định chức vụ ngữ pháp của các từ in đậm ? Xác định từ loại của các từ in đậm ?
H: Vì sao các từ đó lại bị dùng sai ?
- Bảng phụ:
Từ
Từ loại
Chức vụ ngữ pháp
Kết luận
Sửa
* Sử dụng từ đúng chức vụ ngữ pháp.
 Do những đặc điểm về lịch sử, địa lý, phong tục tập quán, mỗi địa phương có những từ ngữ riêng gọi là từ địa phương. VD: ...
H: Vậy trong trường hợp nào không nên sử dụng từ địa phương ?
VD: Cho tôi mua chục bát.
Không nên dùng: Cho tôi mua chục chén..(Từ Nam bộ).
- Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có số lượng lớn từ Hán Việt.
H: Tại sao chúng ta không nên lạm dụng từ Hán Việt ?
VD:
 + Cha mẹ nào chẳng thương con.
Không nên dùng:
 + Phụ mẫu nào chẳng thương con.
+ Giáo viên nêu lại môt số ví dụ từ:
- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu) => Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa.
- Những từ có thể đảo trật tự, không thể đảo, không nên đảo ...
I. sử dụng đúng âm, đúng chính tả: 
- VD a: dùi -> vùi (sai cặp phụ âm đầu d -> v - phát âm theo vùng Nam bộ).
- VD b: tập tẹ -> bập bẹ, tập toẹ (sai vì gần âm nhớ không chính xác).
- VD c: khoảng khắc -> khoảnh khắc
(sai vì gần âm nhớ không chính xác).
II. sử dụng từ đúng nghĩa:
- VD a: + sáng sủa: nhận biết bằng thị giác.
 + tươi đẹp: nhận biết bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
=> dùng từ "tươi đẹp".
- VD b: + cao cả: lời nói (việc làm) có phẩm chất tuyệt vời.
 + sâu sắc: Nhận thức và thẩm định bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
- VD c:+ biết: nhận thức được, hiểu được.
 + có: tồn tại (cái gì đó).
IiI. sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
- VD a:
+ lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp, chính danh -> sắc thái tôn trọng.
+ cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái khinh bỉ.
- VD b:
+ chú hổ: từ để nhân hoá -> sắc thái đẹp -> không phù hợp với văn cảnh.
+ con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc thái bình thường -> phù hợp văn cảnh.
Iv. sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:
- VD a: hào quang (danh từ) -> không trực tiếp làm vị ngữ -> hào nhoáng.
- VD b: ăn mặc (động từ) -> không có bổ ngữ qua quan hệ từ "của" -> cách ăn mặc.
- VD c: thảm hại (tính từ) -> không thể làm bổ ngữ cho tính từ "nhiều" 
-> bỏ tính từ "nhiều".
- VD d: sự giả tạo phồn vinh -> trật tự từ sai -> sự phồn vinh giả tạo.
v. không lạm dụng từ địa phương, từ hán việt:
- Trong các tình huống giao tiếp trang trọng và trong các văn bản chuẩn mực (hành chính, chính luận) không nên sử dụng từ địa phương.
- Chỉ dùng từ Hán Việt trong những trường hợp tạo sắc thái phù hợp. Nếu từ Hán Việt nào có từ tiếng Việt tương đương mà phù hợp văn cảnh thì nên dùng từ tiếng Việt.
* Ghi nhớ chung:
VI. luyện tập:
- VD:
+ hồn nhiên - tiếng cười hồn nhiên của trẻ thơ.
+ tự nhiên - anh ấy cứ tự nhiên ...
- Đảo được:
+ ao ước - ước ao.
- Không đảo được:
+ hồn nhiên
- Không nên đảo:
+ ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý có bị thay đổi).
* Củng cố: 3’
 Khi sử dụng từ ta cần chú ý những điều gì?
* Hướng dẫn về nhà : 1’
- Nắm nội dung bài, học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Ôn tập văn biểu cảm.
 Tiết 62: 
Soạn: 14/
Dạy: ôn tập văn bản biểu cảm
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
B/ Chuẩn bị: 
c/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bài về nhà 
* Bài mới: 35’
H: Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá ?
H: Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của mình trước hết cần phải có các yếu tố gì ? Tại sao ?
=> Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết sức quan trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự xúc động của con người trước vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. Chính sự xúc động ấy đã làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm của con người.
H: Nhắc lại những yêu cầu của văn bản miêu tả, tự sự ?
H: Vậy trong văn bản biểu cảm có yếu tố tự sự và miêu tả, tại sao chúng ta không gọi là văn tự sự, miêu tả tổng hợp 
H: Trong văn bản biểu cảm, tự sự, miêu tả đóng vai trò gì ?
* Cho bài ca dao:
 " Sông kia bên lở bên bồi
 ...........................................
 Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào"
H: Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật được sử dụng ?
H: Các hình ảnh trong bài ca dao có ý nghĩa gì ?
H: Tâm trạng của người viết như thế nào ?
H: Phương thức biểu đạt của bài ca dao là gì ?
H: Qua đó em có nhận xét gì về đặc trưng của văn biểu cảm ?
*Câu 1: Khái niệm văn biểu cảm ?
Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của con người đối với thiên nhiên và cuộc sống.
* Câu 2:
- Các yếu tố cần có để qua đó hình thành và thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm của người viết là tự sự và miêu tả.
* Câu 3: Phân biệt văn bản biểu cảm với văn bản miêu tả, văn bản tự sự ?
- Văn tự sự là yêu cầu kể lại một sự việc, một câu chuyện có đầu, có đuôi, có ngôn ngữ, diễn biến, kết quả nhằm tái hiện những sự việc hoặc những kỷ niệm trong kí ức để người nghe, người đọc có thể hiểu và nhớ, kể lại được.
- Văn miêu tả yêu cầu tái hiện đối tượng nhằm dựng một chân dung đầy đủ, chi tiết, sinh động về đối tượng ấy để người đọc, nghe có thể hình dung rõ ràng về đối tượng ấy.
- Trong  ... công dụng nào của văn chương ?
H: Nêu một số ví dụ để chứng minh cho quan niệm văn chương nhân ái của t/g ?
H: Em hãy tìm những câu văn mà trong đó t/g bàn về công dụng của văn chương ?
(Một người hằng ngày ...
 Văn chương gây cho ta ...)
I / Đặc điểm nghệ thuật các tác phẩm đã đọc 
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
*. Thể loại
Nghị luận xã hội - chứng minh một vấn đề chính trị, xã hội.
a, Nêu vấn đề: Đoạn 1.
+ Vấn đề NL (luận điểm): Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
+ Vấn đề được thể hiện trong câu 1 và 2.
=> Cách nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát và khẳng định.
=> Hình ảnh so sánh rất chính xác, mới mẻ, đ/từ phù hợp gợi sự linh hoạt, mềm dẻo, bền chắc mà mạnh mẽ.
=> Đây là cách nêu vấn đề mẫu mực.
b, Giải quyết vấn đề: Đoạn 2, 3:
( Nêu dẫn chứng theo tính chất liệt kê, nêu tên người anh hùng dân tộc liên tiếp -> tạo cảm xúc tự hào, phấn chấn.)
+ Liệt kê theo lứa tuổi, không gian, 
+ Mô hình liên kết: Từ  đến 
=> Trong các luận cứ của văn bản, tác giả đã có cách liệt kê dẫn chứng rất phong phú, toàn diện, liên tục mà không rối, vừa khái quát, vừa cụ thể, hệ thống.
- Lập luận: tổng – phân - hợp.
- Giọng văn liền mạch, dông dập, khẩn trương.
- Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta từ xưa đến nay.
c, Kết thúc vấn đề: Đoạn 4.
=> Kết thúc vấn đề tự nhiên, hợp lý sâu sắc, giản dị, rõ ràng, dễ hiểu, thuyết phục: Nâng cao luận điểm, đề ra nhiệm vụ.
2. ý nghĩa văn chương
a, Nêu vấn đề:
-> Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Văn chương là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương.
- Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp là gốc của văn chương.
- Nhân ái là nguồn gốc chính của văn chương.
- Nhận định về vai trò t/c trong sáng tạo văn chương.
b, Giải quyết vấn đề:
 Công dụng của văn chương:
=> Văn chương làm giàu t/c con người. Văn chương làm đẹp, giàu cho cuộc sống.
- Cách đưa luận cứ theo lối suy tưởng sâu sắc.
 4. Củng cố: (3’)
	 GV nhận xột tiết học.
 5. Dặn dũ: (2’)
	- Xem lại nội dung 2 bài còn lại
	- Chuẩn bị CTĐP phần tiếng việt
Dạy : 13/5/2008 
 Tiết 137 
 Chương trình địa phương 
phần tiếng việt
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức 
- Tiếp tục phần CTĐP lớp 6 CTĐP lớp 7 giúp học sinh có hiểu biết sâu về kỹ năng viết đúng chính tả .
- Hiểu được nguyên nhân sai chính tả và cách sửa chữa
- Củng cố kiến thức đã học
 2.Kỹ năng : 
- Có kỹ năng diễn đạt , viết đúng chính tả 
 3. Thái độ : 
- ý thức được cách học tiếng mẹ đẻ
II/chuẩn bị: 
HS chuẩn bị các lỗi chính tả thường gặp và thắc mắc về lý do cần viết sao cho đúng
III/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: 7B; 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
 Chữa lỗi chính tả. (30’)
Em cho biết trường hợp nào dùng L và trường hợp nào dùng N
Cho VD cụ thể
 Các mẹo để xác định L với N
Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi L, N như thế nào tại sao em hay mắc
Em cho biết trường hợp nào dùng Tr và trường hợp nào dùng Ch
Cho VD cụ thể
 Các mẹo để xác định Tr với Ch
Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi Tr, Ch như thế nào tại sao em hay mắc
Em cho biết trường hợp nào dùng S và trường hợp nào dùng X
Cho VD cụ thể
 Các mẹo để xác định S với X
Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi S , X như thế nào tại sao em hay mắc
Phân biệt L với N
- Chỉ L mới đứng trước : oa , oă , uê , oe, uâ , uy
- L không láy âm với N và ngược lại
VD : lạnh lùng , nặng nề ,lung linh
- Tạo ra từ láy âm không điệp âm đầu nếu nó đứng trước thì là L:
VD : làu bàu, leo heo , lăng nhăng..
các từ để trỏ đều là N : này .nọ nấy ,nó
Láy âm không điệp âm đầu nếu âm thứ nhất là Gi thì âm thứ hai là N còn lại là L (ngoại lệ : khúm núm , khệ nệ )
VD : gian nan , gieo neo , giẫy nẩy.. ..chói lọi , khoác lác
Phân biệt TR với CH
- Chỉ Ch mới đứng trước : oa , oă , uê , oe, oâ , uy
VD : choảng nhau , chích choè , loắt choắt..
- Trong từ hán việt nếu viết có dấu nặng ,huyền thì đi với Tr
VD : Trạng nguyên .truyền thống, triều đại , chiến trận, truyện kể
- Tr không láy âm với Ch và ngược lại
VD : trơ trọi , trà trộn
- số từ điệp âm đầu với ch rất nhiều
Phân biệt S với X
- Chỉ X mới đứng trước : oa , oă , uê , oe, 
VD xuề xoà , xoay xở ,xoăn lại , xun xoe , xoen xoét
- S không láy âm với X và ngược lại
VD : sục sạo , sáng sủa , sắc sảo , xanh xao , xấp xỉ
S không láy âm với các chữ âm đầu khác còn X thì ngược lại
VD : liểng xiểng , xúc xích , xoi mói , lao xao . lộn xộn 
( noại trừ : lụp sụp , cục súc , đồ sộ , sáng láng )
 4. Củng cố: 10'
 - GV giải thích thêm một số thắc mắc của HS về sử dụng các từ trên 
 5. Dặn dũ: 
	- Xem lại nội dung bài.
 - Chuẩn bị tiết 138
Dạy : 15/5/2008 
 Tiết 138 
 Chương trình địa phương 
phần tiếng việt
 ( Tiếp)
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức 
- Tiếp tục phần CTĐP tiếp theo tiết 137 giúp học sinh có hiểu biết sâu về kỹ năng viết đúng chính tả .
- Hiểu được nguyên nhân sai chính tả và cách sửa chữa
- Củng cố kiến thức đã học
 2.Kỹ năng : 
- Có kỹ năng diễn đạt , viết đúng chính tả 
 3. Thái độ : 
- ý thức được cách học tiếng mẹ đẻ
II/chuẩn bị: 
HS chuẩn bị các lỗi chính tả thường gặp và thắc mắc về lý do cần viết sao cho đúng
III/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: 7B; 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
.Hoạt động 1:
 Chữa lỗi chính tả. (15’)
Em cho biết trường hợp nào dùng R và trường hợp nào dùng D
Cho VD cụ thể
Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi Gi, R như thế nào tại sao em hay mắc
Tìm hiểu thêm các lỗi hay mắc phải trong nói và viết 
HS trao đổi thảo luận tìm các lỗi thường gặp và hướng sửa chữa
GV că cứ các thắc mắc giải thích rõ cho HS
.Hoạt động 2: ( 20')
 - Em hãy nêu ý hiểu về sự khác nhau giữa các cặp từ sau
 - đặt câu có các cặp từ đó
 + Thảo luận nhóm
GV : em hãy trao đổi và giải thích các cặp từ trên, đặt câu với nó
HS trao đổi trong nhóm viết các câu đã đặt ra bảng phụ
đại diện nhóm treo bảng và trả lời 
GV bổ xung và kết luận
 - GV giải thích thêm những từ HS yêu cầu
Phân biệt R với Gi và D
- Chỉ D mới đứng trước : oa , oe, uy
(ngoại lệ : Dây cu roa )
- Trong từ hán việt không có từ nào viết với R
- Gi không láy âm với R và D và ngược lại
VD : rinh rinh , rủ rê , rậm rạp
* Trả lời một số câu hỏi thêm của HS
Bài tập tổng hợp
Giải thích các từ gần âm
1. bạt ngàn – bạc ngàn
- Rừng bạt ngàn là nguồn lợi bạc ngàn
bạt mạng – bạc mệnh
- có những người tài hoa không hề sống bạt mạng nhưng vẫn bị bạc mệnh
đánh bạc - đánh bạt
- truy quét mãi thị bọn đánh bạc sẽ bị đánh bạt đi
4. man mát - man mác
- Những ciều thu man mát lòng em buồn man mác
5. Lửng lơ - lẳng lơ
 - những người lẳng lơ thường hay nói lửng lơ để trêu chọc người khác
6. lấp lửng - lấp liếm
- đừng tưởng cứ ăn nói lấp lửng mà lấp liếm được tội lỗi của mình
7.Căn dặn – căn vặn
- nhớ lời mẹ dặn đừng căn vặn điều khó xử ấy làm bạn khó nghĩ
8. hoa tai – hoa tay
- đôi hoa tai của chị ấy là sản phẩm của người thợ kim hoàn có hoa tay
9. ầm ĩ - âm ỉ 
- mâu thuẫn âm ỉ đã bùng lên thành cuộc cãi vã ầm ĩ sáng nay
10. nông nỗi – nông nổi
- vì em quá nông nổi nên mới ra nông nỗi này
 4. Củng cố: 5'
 - HS đọc một đoạn trong truyện " Bánh chưng bánh giầy " chú ý các từ khó 
 5. Dặn dũ: 
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong thời gian nghỉ hè.
 - Chuẩn bị kiến thức cho tiết trả bài
Dạy : 20 /5/2008 
 Tiết 139 + 140
 Trả bài kiểm tra tổng hợp
 học kỳ II
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức 
- Qua nhận xét và điểm số HS tự đánh giá kết quả và chất lượng của bài làm về mặt kiến thức tư tưởng , tình cảm , kỹ năng, hình thức với hai kiểu : trắc nghiệm khách quan và tự luận
- Củng cố kiến thức đã học
 2.Kỹ năng : 
- Có phương pháp nắm bắt kiến thức có hiệu quả , trả lời nhanh và đúng
 3. Thái độ : có ý thức làm bài 
II/chuẩn bị: 
 - HS chuẩn bị các kiến thức đã sử dụng trong bài kiểm tra học kì 2
III/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: 7B; 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
GV đọc đề trắc nghiệm
HS nêu đáp án từng câu
I. đề bài và đáp án ( 3đ')
* Phần trắc nghiệm:
GV bổ sung, sửa lại cho đúng
1-C , 2-B , 3-A , 4 - C, 5 - B, 6 - C, 7-B, 8-C, 
* Phần điền nghĩa của các trạng ngữ vào cột cho đúng với câu ở cột A:
- GV cho học sinh đọc lại đề . 
HS thảo luận để tìm ra đáp án đúng
Trạng ngữ chỉ cách thức
trạng ngữ chỉ thời gian
trạng ngữ chỉ mục đích
trạng ngữ chỉ nguyên nhân
 - GV chép đề tự luận lên bảng nêu yêu cầu và thang điểm cho phần ?
Phần đặt vấn đề ta cần giải quyết như thế nào
Phần giải quyết vấn đề ta cần trình bày những gì
Nêu yêu cầu của việc liên hệ thực tế
Yêu cầu của phần kết bài
* Phần tự luận ( 7đ')
 Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta
* Yêu cầu đáp án
1. Đặt vấn đề
- giới thiệu về vai trò to lớn của rừng
- Dẫn lời 
2. giải quyết vấn đề
+ chứng minh lợi ích to lớn của rừng 
lâm thổ sản
môi trường 
nguồn dược liệu 
chống thiên tai
 + Việc bảo vệ rừng hiện nay
Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước
Hiện tượng phá rừng đang diễn ra
 + Liên hệ thực tế
Cá nhân , gia đình ,nhà trường , địa phương em đã bảo vệ rừng và gây rừng như thế nào
 3. Kết thúc vấn đề 
Khẳng định lại vai trò to lớn của rừng 
Nêu suy nghĩ của bản thân về việc trồng cây gây rừng
II. Nhận xét
Câu trắc nghiệm làm tốt – còn 1 số sai ít
HS đối chiếu kết quả
Câu tự luận 1:
 Hầu hết hiẻu – làm được bài song còn thiếu 1 số ý nhỏ
2. Thân bài: 
Câu tự luận 2:
1.Ưu điểm:
- Kiểubài: Xác định đúng, xây dựng 
Nội dung bài chứng minh vai trò to lớn của rừng
- Các phương thức biểu đạt khác đã chú ý kết hợp mtả, nluận trong bài..
- Bố cục bài viết
Tương đối rõ ràng
3. Kết bài: 
GV khen ngợi một số bài viết tốt; Vân , Tr. Thắng , Niềm 
- Trình bày: 
Hầu hết rõ ràng
2. Một số bài viết đẹp, sạch sẽ
Bài học rút ra bài học kinh nghiệm từ bài viết trên đã nêu trên
3. Hạn chế:
- Nội dung mới chỉ dừng lại ở bố cục tốt mà chưa có những đột phá về việc phê phán những kẻ phá rừng , hình thức phá hoại
- Chưa chú ý xây dựnganhan vật điển hình về bảo vệ rừng
- Một số ít bài nặng về kể lể chưa áp dụng 1 số BPNT đã học
- 1 số chấm câu, diễn đạt còn yếu
- Vài 3 bài trình bày cẩu thả, chữ viết khó xem
GV trả bài
III. Trả bài và chữa lỗi:
- Nêu và cách chữa 1 số lỗi cơ bản
- GV trả bài cho HS
	* Hoạt động 3 – Luyện tập
- HS tự sửa lỗi: Dùng từ, diễn đạt chính tả
III. Trả bài và chữa lỗi:
- GV trả bài cho HS
4. Củng cố:
- Cách làm 1 bai văn nghị luận chứng minh
	- Đọc 2 bài làm tốt
 5. Dặn dò: 
 Chuẩn bị sách ở nhà, 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van lop 7.doc