MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khi niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.
- Tác dụng của phép chơi chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép chơi chữ.
- Chỉ r cch nĩi chơi chữ trong văn bản.
CHƠI CHỮ Tiết:59 Ngày dạy : 21/11/2011 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ cách nĩi chơi chữ trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục kĩ năng sống: giáo dục học sinh cĩ ý thức sử dụng phép chơi chữ phù hợp trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ, giải các bài tập từ SGK, sưu tầm một số câu thơ, ca dao cĩ dùng phép chơi chữ . Học sinh : Bài soạn, tập ghi bài, một số câu thơ, ca dao cĩ dùng phép chơi chữ . III. PHƯƠNG PHÁP Phân tích mẫu, rèn luyện theo mẫu, hợp tác nhóm, nêu vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH Ổn định lớp : Kiềm tra sĩ số học sinh . 2. Kiểm tra bài cũ : Học sinh 1 : Điệp ngữ là gì ? Cho ví dụ ? Học sinh 2 : Điệp ngữ có các dạng nào ? Cho ví dụ xác định dạng . Kiểm tra bài soạn Điệp ngữ là dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu ) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cho ví dụ đúng. Điệp ngư õcó nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ) Cho ví dụ xác định đúng dạng. Soạn bài đầy đủ 4 điểm. 4 điểm. 3 điểm. 5 điểm. 2 điểm 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Chơi chữ không phải là công việc của văn chương mà trong đời sống hàng ngày người ta cũng rất hay chơi chữ. Không chỉ có người lớn mới thích chơi chữ mà các em học sinh nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ. Vậy chơi chữ là gì? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là chơi chữ . Học sinh đọc bài ca dao SGK/163. Hợp tác nhĩm đơi 2 phút ¬ Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao ? Ø Lợi 1 : thuận lơi ; lợi 2, 3 : là bộ phận trong khoang miệng . ¬ Nhận xét về câu trả lời của thầy bói ở cuối bài. Ø Gián tiếp, hài hước , không cay độc. ¬ Việc vận dụng từ “lợi” ở cuối câu của bài là vận dụng hiện tượng gì của từ ? Ø Dựa trên hiện tượng đồng âm , khác nghĩa. ¬ Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì? Ø Cách vận dụng từ ngữ dựa trên những đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước , thì gọi là chơi chữ. ¬ Thế nào là chơi chữ? Học sinh đọc ghi nhớ SGK Bài tập nhanh Trùng trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. ¬ Câu này chơi chữ nào ? Dựa trên hiện tượng gì ? Chơi chữ “ chín”, chín ở đây khơng phải là con số 9 mà là “ thui chín”. Dựa trên hiện tượng đồng âm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lối chơi chữ . - Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời như ở mục 1. Ngữ cảnh 1 : Từ “ ranh tướng” gần âm với từ “ danh tướng” có ý nghĩa giễu cợt NaVa , từ nồng nặc đi chung với từ tiếng tăm tạo ra sự tương phản về ý nghĩa. Ngữ cảnh 2 : Giống nhau ở phụ âm đầu Ngữ Cảnh 3: mượn hình ảnh nĩi lái về âm thanh Cá đối -> cối đá. Mèo cái -> mái kèo. Ngữ cảnh 4 . Sầu riêng > < vui chung. Quả sầu riêng ¬ Câu sau đây cĩ phải là chơi chữ khơng? Nếu phải thì hãy chỉ rõ lối chơi chữ đĩ là gi? Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hàng nem chả muốn ăn Ø Phải, thuộc lối chơi chữ đồng âm, gần nghĩa, trại âm ¬ Như vậy về cơ bản ta thường gặp những lối chơi chữ nào? ¬ Chơi chữ thường được sử dụng trong hồn cảnh nào? ? Ø Văn thơ đặc biệt là trong thơ trào phúng , câu đối, câu đố... Học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK Họat động 3 : Hướng dẫn học sinh củng và luyện tập. Học sinh đọc bài tập 1. Hoạt động cá nhân trên bảng Học sinh đọc bài tập 3. Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà sưu tầm. Học sinh đọc bài tập 4 SGK/166. Hợp tác nhóm 3 phút (khổ : đắng; tận : biết ; cam : ngọt; lai : đến). I. Thế nào là chơi chữ ? 1. Nghĩa của các từ lợi: - lợi 1: thuận lợi - lợi 2, 3: là bộ phận trong khoang miệng, nằm sát với răng ( nướu răng ) 2. Dựa trên hiện tượng đồng âm , khác nghĩa. 3. Tác dụng: tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ,.. gây cảm giác bất ngờ thú vị . * Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. * Ghi nhớ 1 : SGK/164. II. Các lối chơi chữ: - Dùng lối nói trại âm. - Dùng cách điệp âm. - Dùng lối nói lái. - Dùng từ ngữ đồng âm và trái nghĩa. * Chơi chữ được dùng nhiều trong cuộc sống, trong văn thơ, đặc biệt là văn thơ trào phúng, câu đối câu đố. * Ghi nhớ 2: SGK/165. III. Luyện tập : 1. Từ ngữ dùng để chơi chữ trong bài thơ: Liu điu, hổ lửa, mai gầm, sáo, lằn, lương, hổ ...Là tên các loài vật. 3. sưu tầm một số cách chơi chữ. 4. Chơi chữ bằng các từ đồng âm: Cam. Thành ngữ Hán Việt : Khổ tận cam lai. Nghĩa bóng : Hết khổ đến sung sướng. Cam trong cam lai và cam trong gói cam là đồng âm. 4. Củng cố và luyện tập: - Thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng gì? Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. - Nêu các lối chơi chữ? Lối nói trại âm, cách điệp âm, lối nói lái, từ ngữ đồng âm, gần nghĩa và trái nghĩa - Tổ chức trị chơi thi đua tìm thơ, ca dao, cĩ dùng phép chơi chữ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc 2 ghi nhớ SGK/164, 165. - Làm bài tập 3 , sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo và phân tích giá trị của chúng. - Chuẩn bị bài mới : Làm thơ lục bát Tìm hiểu luật thơ lục bát. Thực hành luyện tập làm thơ lục bát theo SGK/157 V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Tổ chức
Tài liệu đính kèm: