Củng cố hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 về: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ .
Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về nhận diện từ, giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết .
II – CHUẨN BỊ
GV: Sách giáo khoa, TLTK, giáo án
Tiết 68 Ngày soạn: Ngày dạy: ôn tập tiếng việt ( Tiếp) Giáo án chi tiết I. Mục tiêu. Củng cố hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 về: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ ... Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về nhận diện từ, giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết ... II – Chuẩn bị GV: Sách giáo khoa, TLTK, giáo án HS:Vở ghi, SGK III- tổ chức lớp học Sĩ số: 7A 7B Hình thức tổ chức lớp học: Thảo luận nhóm, Độc lập cá nhân IV- Hoạt động dạy học HĐ của GV - HS Nội dung HĐ1: Kiểm tra Hs nhắc lại những kiến thức tiếng Việt đã ôn tập? HS: NHắc lại HĐ2: Luyện tập. GV: Y/c Hs làm bài tập 6 (193), bài 7 (194). HS: Thực hiện GV: Gọi hai Hs lên bảng thực hiện HS: Dưới lớp nhận xét GV: Chốt đáp án Gv cho bài tập 3. HS: Thực hiện GV: Gọi hs làm bài Hs làm bài, chữa bài, bổ sung. GV: Nhận xét, chữa bài GV: Cho Hs làm bài tập 4 HS: Thực hiện GV: Chốt đáp án C Gv cho bài tập 5. HS: Thực hiện GV: Gọi hs làm bài Hs làm bài, chữa bài, bổ sung. GV: Nhận xét, chữa bài Đáp án A Gv cho bài tập 6. HS: Thực hiện GV: Gọi hs làm bài Hs làm bài, chữa bài, bổ sung. GV: Nhận xét, chữa bài HĐ3: Củng cố-Hướng dẫn. - Ôn tập kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I */ Luyện tập Bài1 Thành ngữ thuần Việt tương đương. Trăm trận trăm thắng. Nửa tin nửa ngờ. Cành vàng lá ngọc. Miệng nam mô bụng bồ dao găm. Bài 2 (. Thành ngữ thay thế. Đồng không mông quạnh. Còn nước còn tát. Con dại cái mang. Nứt đố đổ vách. Bài3: Cho cặp từ trái nghĩa: Buồn - vui. a, Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trên. b, Phân loại từ láy. Bài 4: Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu: Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông Dùng từ đồng âm Dùng cặp từ trái nghĩa Dùng các từ cùng trường nghĩa Dùng lối nói lái Bài 5: Từ nào sau đây Không phải là từ ghép đẳng lập? cổng trường chăn màn quần áo cửa nhà Bài 6: Xác định dạng điệp ngữ trong câu sau: Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu lồng đượm
Tài liệu đính kèm: