Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 1)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 1)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Nắm được khái niệm tục ngữ.

- Thấy dược giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thien nhiên và lao động sản xuất.

- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao đọng sản xuất qua các câu tục ngữ.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- KháI niệm tục ngữ.

 

doc 52 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 7/1/2011
 Ngày dạy: 7A( 10/1/2011)
Tiết 73. Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy dược giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thien nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao đọng sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- KháI niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp ghĩa của tục ngữ về thiên nhien và lao đọng sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ vè thien nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3. TháI độ:
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
c. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này chúng ta tìm hiểu 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Qua 8 câu tục ngữ này, chúng ta bước đầu làm quen với kinh nghiệm về cách nhìn nhận các hiện tượng tự nhiên và công việc lao động sản xuất, đồng thời học cách diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, uyển chuyển của ND.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích 
I. Đọc - tìm hiểu chung
- GV đọc mẫu - HS đọc lại.
- Quan sát chú thích (*)
- Em hiểu tục ngữ là gì?
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Tục ngữ: 
+ Về hình thức: là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:
 +Quy luật của thiên nhiên.
 + Kinh nghiệm vè lao động sản xuất.
 + Kinh nghiệm vè con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm của thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 
II. Tìm hiểu văn bản
- Em có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm?
( - 2 nhóm
- Tục ngữ về thiên nhiên 1, 2, 3, 4.
- Tục ngữ về lao động sản xuất 5, 6, 7, 8)
- Những câu tục ngữ về thiên nhiên đúc rút kinh nghiệm từ hiện tượng nào
- Cho biết nội dung của câu tục ngữ?
- Phát hiện nghệ thuật trong câu tục ngữ thứ nhất?
- Lối nói phóng đại có tác dụng gì?
 - ở nước ta tháng năm thuộc mùa hạ, tháng mười thuộc mùa đông. Từ đó suy ra câu tục ngữ có ý nghĩa tác dụng gì?
- Ngoài ra phép đối xứng giữa các vế câu có tác dụng gì?
- Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì?
* GVđọc câu 2
- Trong cách diễn đạt câu tục ngữ này có gì giống với câu 1?
- Tác dụng của nghệ thuật tiểu đối?
- Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì? 
- Trong thực tế kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
- Câu tục ngữ có mấy vế? Hãy đọc và giải thích từng vế của câu tục ngữ?
- Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng ráng mỡ gà là gì?
- Bài học rút ra từ câu tục ngữ này?
- Em có biết câu tục ngữ nào có nội dung tương tự?
(- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
- "Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa"
"Tháng bảy heo may, chuồn chuồn thì bão ...)
- NT sử dụng trong câu tục ngữ?
- Câu tục ngữ nói đến hiện tượng nào? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này?
- ứng dụng của câu tục ngữ?
- ND các câu tục ngữ về lao động sản xuất?
* Đọc câu tục ngữ số 5 
- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt và nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ?
- Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
- Câu tục ngữ thứ sáu về hình thức có gì khác với câu tục ngữ trên? nhận xét về cách trình bày?
 - Hãy chuyển lời câu tục ngữ này sang tiếng Việt?
- ở đây thứ tự nhất, nhị , tam xác định tầm quan trọng hay lợi ích của nuôi cá, làm vườn, trồng lúa?
- Câu tục ngữ có giá trị gì?
- Kinh nghiệm trồng trọt ở câu tục ngữ này sử dụng cho loại cây gì?
- Phép liệt kê sử dụng có giá trị gì?
- Tìm những câu tục ngữ khác có giá trị gần gũi?
- Câu 8 nói lên kinh nghiệm gì?
- Nhận xét về hình thức của câu tục ngữ?
- Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp nước ta như thế nào?
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên.
* Nói về cách đo thời gian,dự đoán thời tiết, quy luật nắng mưa, gió bão thể hiện kinh nghiệm quý báu của nhân dân về thiên nhiên.
* Câu 1:
- Tháng 5 âm lịch đêm ngắn ngày dài
 Tháng 10 (âm lịch) đêm dài ngày ngắn
- Lối nói phóng đại: 
 + Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười. 
 + Gây ấn tượng độc đáo khó quên.
- ở nước ta vào mùa hạ đêm ngắn ngày dài, vào mùa đông thì ngược lại.
- Phép đối xứng làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm và ngày giữa mùa hạ với mùa đông; câu tục ngữ dễ nói, dễ nhớ.
- Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống con người sao cho hợp lí. Lịch làm việc vào mùa hạ khác mùa đông.
* Câu 2:
- NT tiểu đối: 
+ Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng.
+ Dễ nói, dễ nghe
- Buổi tối trời có nhiều sao thì nắng, văng sao thì mưa vào ngày mai. 
(Kinh nghiệm trông sao đoán thời tiết)
- áp dụng: thời xưa khi chưa có thông tin khoa học tục ngữ có giá trị về khí tượng
* Câu 3:
- Câu tục ngữ có hai vế
- Kinh nghiệm dự đoán bão: Ráng vàng xuất hiện phía chân trời ấy là điềm sắp có bão.
- Bài học về thời tiết để nhân dân chủ động có kế hoạch đối phó với thiên tai để giảm tối thiểu thiệt hại.
* Câu 4
- Câu tục ngữ có 8 tiếng, gieo vần lưng và giàu hình ảnh.
- Nhận xét về hiện tượng thiên nhiên tháng 7 âm lịch ở Bắc bộ thường có lũ lụt. Trước khi có bão độ ẩm không khí cao, kiến chuyển ấu trùng và thức ăn lên cao.
- Giúp con người chủ động đoán thời tiết, chuẩn bị đối phó với thiên tai.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất.
* Những câu tục ngữ nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng, chăn nuôi, mđúc kết kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về lao động sản xuất.
* Câu 5:
- Câu tục ngữ có hai vế: tấc đất - tấc vàng.( NT: So sánh ,phóng đại)
- Đất quí hơn vàng.
- Đất có giá trị to lớn trong đời sống con người.
- Đề cao giá trị, thái độ yêu quí đất.
* Câu 6:
- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng.
- Chỉ thứ tự, lợi ích của các nghề đó.( Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến làm vườn và trồng lúa.)
- Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.
* Câu 7: 
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân, lao động, giống lúa) đối với nghề trồng lúa.
* Câu 8: 
- Kinh nghiệm quý báu trong sản xuất để nâng cao năng suất lao động phải gieo trồng đúng thời vụ mới phù hợp khí hậu và phát triển tốt.
- Lịch gieo cấy đúng thời vụ; cải tạo đất sau mỗi vụ (cày, bừa, bón phân, giữ nước).
Hoạt động 3: Tổng kết 
iii. Ghi nhớ
- Hãy nêu những nét nghệ thuật chính được sử dụng trong các câu tục ngữ?
- Qua các câu tục ngữ em thấy cho ông ta đã có những khả năng gì?
- HS đọc ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả.
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dẽ vạn dụng.
2. Nội dung:
- Nói về cách đo thời gian,dự đoán thời tiết, quy luật nắng mưa, gió bão thể hiện kinh nghiệm quý báu của nhân dân về thiên nhiên.
- Những câu tục ngữ nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng, chăn nuôi, mđúc kết kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về lao động sản xuất.
Hoạt động 4: Luyện tập 
IV. Luyện tập:
- HS đọc
- HS tìm nhanh
1. Em hãy đọc phần đọc thêm.
2. Thi tìm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
 4. Hướng dẫn học tập:	 (2 phút)
Học thuộc các câu tục ngữ đã học, nắm ND, NT của từng câu.
Sưu tầm thêm các câu tục ngữ.
Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương.
 Ngày soạn: 7/1/2011
 Ngày dạy: 7A( 15/1/2011)
Tiết 74 	 Chương trình địa phương.
(Phần Văn và Tập làm văn)
A. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của ca dao, tục ngữ địa phương.
B Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sưu tàm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, giữ gìn những cau ca dao, tục ngữ địa phương thông qua ý thức sưu tầm.
c. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra: Nội dung và nghệ thuạt của các câu tục ngữ về thien nhiên và lao động sản xuất.
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Xác định đối tượng sưu tầm
i. Xác định đối tượng sưu tầm
* Yêu cầu HS phân biệt ca dao dân ca, tục ngữ
- GV giới hạn đối tượng sưu tầm
1. Phân biệt ca dao, dân ca, tục ngữ:
* Giống nhau: đều là những sáng tác dân gian.
* Khác nhau:
- Tục ngữ là những câu nói - Ca dao là những lời thơ
- Tục ngữ thiên về duy lí - Ca dao thiên về trữ tình.
- Tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm - Ca dao biểu hiện thế giới nôịi tâm của con người.
2. Đối tượng sưu tầm: những câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói về địa phương Thanh Hoá (địa danh, sản vật, thiên nhiên, lao động....)
Hoạt động 2: Cách sưu tầm
ii. Cách sưu tầm:
- Gợi ý nguồn sưu tầm
- Hướng dẫn cách sưu tầm
a. Tìm nguồn gốc sưu tầm
- Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già cả, nghệ nhân, nhà văn ở địa phương, thông qua sách báo tài liệu...
b. Cách sưu tầm
- Mỗi HS có vở làm bài tập hoặc sổ tay sưu tầm ca dao, tục ngữ. Mỗi lần sưu tầm được hãy chép vào để khỏi quên hoặc thất lạc.
- Sau khi sưu tầm đủ 20 câu thì phân loại: Ca dao dân ca chép riêng, tục ngữ chép riêng
- Các câu còn lại sắp xếp A,B, C... chữ cái đầu câu.
4. Hướng dẫn học tập	- Thời gian nộp bài: Tuần 1 - tháng 4.
 - Học thuộc lòng tất cả các câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được.
===================================================================
 Ngày soạn: 7/1/2011
 Ngày dạy: 7A( 15 /1/2011)
Tiết 75-76	Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
A. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiép tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu VB.
c. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Văn bản nghị luận là văn bản quan ... êu cầu học sinh quan sát.
- Câu tục ngữ nêu lên ván đề gì? Nhằm mục đích gì?
Chí có nghĩa là gì?( hoài bão, lí tưởng tốt đẹp ý chí nghị lực, sự kiên trì)
- Xác định yêu cầu của đề? ( thể loại, nội dung cần chứng minh, giới hạn dẫn chứng)
- Phép lạp luận chứng minh là gì? Trong bài văn cụ thể này ta sẽ vận dụng ra sao?
 (* Phép lập luận chứng minh là dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, bằng chứng chân thực để chứng tỏ một luận điểm mới( cần chứng minh) là đáng tin cậy.)
- Theo em tìm hiểu đề và tìm ý có vai trò gì?
- Một văn bản nghị luận thường có mấy phần chính, đó là những phần nào, nhiệm vụ của từng phần? Bài văn chứng minh có nên đi ngược qui luật chung đó không?
- Theo em phần mở bài có những yêu cầu nội dung gì?
- Em hãy trình bày nội dung phần thân bài?
- Hãy nêu phần kết bài?
- Em hãy đọc 3 phần mở bài trong SGK. 
- Ba cách mở bài đó khác nhau như thế nào?
- Mở bài của bài văn chứng minh cần phải đạt những yêu cầu gì?
- Các cách MB đó có hợp với yêu cầu của bài không? ( Có)
- Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài liên kết được với mở bài?
- Em hãy đọc các kết bài? Kết bài ấy đã cho thấy rõ vấn đề cần được chứng minh chưa?
- Kết bài của bài văn chứng minh cần phải đạt những yêu cầu gì?
- Viết xong bài văn người viết còn phải làm gì?
- Để làm bài văn lập luận chứng minh, cần thực hiện các bước như thế nào?
* Đề bài: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
a. Câu tục ngữ nêu vấn đề: Thành công trong cuộc sống phảI có chí lớn.
- Câu tục ngữ nêu ra một tư tưởng, khẳng định của “ chí ” trong cuộc sống.
* Thể loại: Văn lập luận chứng minh.
* Nội dung: Trong cuộc sống ai có chí( hoài bão, lí tưởng tốt dẹp, có ý chí, nghị lực, kiên trì) thì sẽ thành công.
* Giới hạn: thực tế cuộc sống xã hội.
b. Tìm ý:
- Lí lẽ: Bất cứ việc gì dù đơn giản hay phức tạp, dù nhỏ hay lớn nhưng không quyết tâm, không có ý chí, không kiên trì thì không thành công.
- Dẫn chứng: Thực tế có nhiều tấm gương nhờ có chí mà thành công.( Nguyễn Ngọc Kí; Các ví dụ trong "Đừng sợ vấp ngã")
=> Tìm vấn đề cần chứng minh( tức là tìm luận diẻm tổng quát). Trên cơ sở đó để xác định các luận điểm và sắp xếp ý thành một dàn bài.
2. Lập dàn bài:
a. Mở bài: 
Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã dúc kết. Đó là một chân lí.
b. Thân bài: (Chứng minh)
- Xét về lí lẽ: 
+ Không có chí thì không làm được việc gì.
+ Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.
- Xét về thực tế: 
+ Những người có chí đều thành công.
+ Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được.
c. Kết bài: 
Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời làm được việc lớn.
3. Viết bài: 
a. Viết mở bài: 
- MB 1: ĐI thẳng vào ván đề: câu 1 khẳng định tầm quan trọng của chí( hoài bão, ý chí, nghị lực..) để đI đến thành công. câu 2 nhấn mạnh tàm quan trọng của ván đề.
- MB 2: Suy từ cáI chung đến cáI riêng: câu 1 kháI quat, câu 2 cụ thể, câu 3 khuyên răn.
- MB 3: Suy từ tâm lí con người: Câu 1 tâm lí chung, câu 2 đièu kiện, câu 3 khuyên nhủ.
* Yêu cầu mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh).
b. Thân bài: Có chuyển ý, có phân tích lí lẽ, dẫn chứng phù hợp.
Có từ ngữ chuyển mở bài với thân bài: đúng vậy, thật vậy...
Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu.
c. Kết bài:
- có chuyển đoạn.
- phù hợp với mở bài.
4. Đọc và sửa chữa:
 * Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn HS luyện tập
II. Luyện tập:
- Em hãy đọc 2 đề và cho biết 2 đề này có gì giống và khác nhau với đề văn đã làm?
- Hãy làm theo các bước đã học cho đề bài trên?
- Em hãy viết phần mở bài?
- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
- Khác:
+ Khi chứng minh câu tục ngữ cần nhấn mạnh vào chiều thuận: Hễ có lòng bền bỉ, chí quyết tâm thì việc gì khó cũng có thể hoàn thành.
+ Khi chứng minh lời dạy của Bác cần chú ý đến cả hai chiều thuận nghịch: nếu không bền lòng thì không làm được việc, đã quyết chí thì việc lớn lao như đào núi, lấp biển vẫn có thể làm nên.
* Bài tập trắc nghiệm:
1. Trong phần mở bài của bài văn chứng minh, người viết phải nêu lên được nội dung gì?
A. Nêu được các dẫn chứng cần sử dụng trong khi chúng minh.
B. Nêu được luận điểm cần chứng minh.
C. Nêu được các lí lẽ cần sử dụng trong bài làm.
* D. Nêu được vấn đề cần nghị luận và định hướng chứng minh.
2. Lời văn phần kết bài nên hô ứng với lời văn phần nào?
*A. Mở bài
 B. Thân bài
 C. cả mở bài và thân bài
 D. Cả A, B, C, đều sai. 
3. Theo em quy trình tạo lập văn bản làm văn nghị luận thì sau bước tìm hiểu đề bài để định hướng cho bài làm sẽ đến bước nào?
* A. Lập dàn ý đại cương
 B. xác định các lí lẽ cho bài văn
 C. Tìm dẫn chứng cho bài văn
 D. Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
* GV cho HS làm bài kiểm tra 15 phút: 
Câu 1( 2.0đ). Trong phần mở bài của bài văn chứng minh, người viết phải nêu lên được nội dung gì?
A. Nêu được các dẫn chứng cần sử dụng trong khi chúng minh.
B. Nêu được luận điểm cần chứng minh.
C. Nêu được các lí lẽ cần sử dụng trong bài làm.
* D. Nêu được vấn đề cần nghị luận và định hướng chứng minh.
 Câu 2:( 2.0 đ). Theo em quy trình tạo lập văn bản làm văn nghị luận thì sau bước tìm hiểu đề bài để định hướng cho bài làm sẽ đến bước nào?
* A. Lập dàn ý đại cương
 	B. xác định các lí lẽ cho bài văn
 	 C. Tìm dẫn chứng cho bài văn
 D. Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
Câu 3: ( 6.0 đ) : Đọc đề bài sau và cho biết đề bài yêu cầu chứng minh vấn đề gì?
 “ Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ Uống nước nhớ nguồn”.
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Luyện các phần của đề 1
	- Soạn bài: Luyện tập cách lập luận chứng minh
 Ngày soạn: 20/2/2011
 Ngày dạy: 7A( 26/2/2011)
 Tiết 92	Luyện tập lập luận chứng minh.
A. Mức độ cần đạt:
- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiẻu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến vrề một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ:
- Vận dụng những hiẻu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
c. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
	Nhắc lại cách làm một bài văn lập luận chứng minh?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu đề
I. lí thuyết:
II. Thực hành:
* GV chép đề bài và yêu cầu học sinh quan sát.
- Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? 
- Em hiểu “ Ăn” và “ Uống .” Là gì? 
- Yêu cầu lập luận ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào? 
1. Tìm hiểu đề: 
- Vấn đề cần chứng minh: Lòng biết ơn những người đã làm ra thành quả để ngày nay mình được hưởng - một đạo lí sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam.
=> Là cách nói có hình ảnh về lòng biết ơn đối với những người đã tạo ra thành quả cho mình được hưởng.
- Yêu cầu lập luận chứng minh: 
 + Dùng lí lẽ để giảI thích vấn đề, để người đọc hiểu vì sao mình phảI biết ơn, vì sao cần có đạo lí này.
 + Dùng dẫn chứng thực tế đời sống để chứng minh vấn đề, phân tích những chứng cứ đó.
Hoạt động 2: 
Tìm ý
2. Tìm ý
 - Theo em, hai câu tục ngữ có nội dung như thế nào?
- Tìm những biểu hiện của đạo lí: " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và: " Uống nước nhớ nguồn" trong thực tế đời sống?
- Người VN có thể sống thiếu các phong tục, lễ hội ấy được không? Vì sao?
- Đạo lí: " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và: " Uống nước nhớ nguồn" gợi cho em những suy nghĩ gì?
- Nghĩa đen:
 + Người ăn quả chín thơm ngon nhất định không thể quên công lao của người trồng cây vất vả sớm hôm chăm bón.
 + Người uống ngụm nước trong lành hãy nhớ đến nguồn nước nào đã đem lại nguồn nước trong lành đó.
- Nghĩa bóng:
 + hai câu tục ngữ trên tuy cách diễn đạt không giống nhau nhưng cũng nêu lên bài học về lẽ sống, về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn người đã làm ra thành quả cho mình được hưởng, nhớ về cội nguồn của những hạnh phúc mà mình được thụ hưởng.
 - Các biểu hiện: 
+ Các lễ hội tưởng nhớ các vị tổ tiên
+ Các ngày cúng giỗ trong gia đình
+ Các ngày thương binh liệt sĩ, Nhà giáo VN, Quốc tế phụ nữ , Thày thuốc VN.
=> + Nhắc nhở con cháu, các thế hệ mai sau biết giá trị của cội nguòn.
 + Các thế hệ sau phải: * Sống đúng với bản chất, đạo tính tốt đẹp của dân tộc, bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào; luôn tự hào về quá trình xây dựng và đấu tranh của tổ tiên, không làm mai một những truyền thống văn hoá đẹp; nỗ lực trong công việc của mình để đất nước ngày càng văn minh hơn; học tập những văn hoá tốt đẹp để làm phong phú thêm nền văn hoá nước nhà
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn lập dàn ý
3. Lập dàn ý
- Em hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
* GV gọi 3 HS lên bảng lập dàn ý
a. Mở bài: 
- Khẳng định đó là một truyền thống quý báu của dan tộc ta.
- Dẫn hai câu tục ngữ
- Nêu định hướng chứng minh
b. Thân bài: 
* Giải thích hai câu tục ngữ cả về nghĩa đen và nghĩa bóng
- Quả là trái cây
- Quả là thành quả lao động
- Uống nước: uống ngụm nước mát thì phải biết ngụm nước ấy từ đâu mà có
- Nguồn: là nơi bắt đầu của dòng nước.
- Nghĩa bóng: được hưởng thụ một thành quả nào phải biết thành quả ấy từ đâu mà có.
* Chứng minh: 
1. Trong đời sống gia đình: 
- Cúng tổ tiên ông bà, cha mẹ là tập tục tốt đẹp và thiêng liêng của người Việt
- Nhiều gia đình còn tổ chức lễ chúc thọ ông bà, cha mẹ.
2. Trong đời sống cộng đồng
- Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ lưu truyền qua ngàn đời, nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cội nguồn.
- Bác Hồ dạy: " Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ nước."
- Nhân dân ta luôn nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ.
- Trong cuộc sống hôm nay có nhiều ngày lễ có ý nghĩa sâu sắc.
* Lòng biết ơn và thuỷ chung với cội nguồn là một đạo lí xuyên suốt trong đời sống của con người VN.
c. Kết luận: Đạo lí đó đã trở thành một cách sống, một nếp sống quen thuộc mang đậm bản sắc dân tộc VN.
Hoạt động 4:
 Hướng dẫn HS viết bài
4. Viết bài:
- Hãy viết phần mở bài và kết bài cho đề bài trên?
* GV yêu cầu HS đọc và nhận xét
- Chọn một nội dung phần thân bài để viết thành đoạn
* GV nhận xét toàn bộ tiết học.
a. Viết phần mở bài:
B. Viết phần kết bài:
C. Viết nội dung phần thân bài:
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập làm văn vào vở soạn.
Soạn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 7 chuan KTKNN 2011.doc