Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 75, 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 75, 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)

Mục tiêu cần đạt: học sinh cần đạt :

1.Kiến thức:

- Hiểu được nhu cầu nghi luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

2.Kỹ năng : - Nhận biết, phân biệt văn bản nghị luận

 - Biết xác định lí lẽ và dẫn chứng trong bài nghị luận

3.Thái độ : - Có thái độ tốt trong làm văn nghị luận

II.Chuẩn bị:

 - GV: Nghiên cứu soạn bài, chuẩn bị một vài ví dụ về văn bản nghị luận

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 75, 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /1/2009 
Ngày dạy: /1/2009
Lớp : 7A - B 
Tiết 75,76.
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
I.Mục tiêu cần đạt: học sinh cần đạt :
1.Kiến thức:
- Hiểu được nhu cầu nghi luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2.Kỹ năng : - Nhận biết, phõn biệt văn bản nghị luận
 - Biết xỏc định lớ lẽ và dẫn chứng trong bài nghị luận
3.Thỏi độ : - Cú thỏi độ tốt trong làm văn nghị luận
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu soạn bài, chuẩn bị một vài ví dụ về văn bản nghị luận.
	- HS : Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình các hoạt động.
 *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 * Hoạt động 2 :Giới thiệu bài.
	Trong cuộc sống con người cần sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau. Khi cần kể một câu chuyện, người ta dùng phương thức tự sự. Khi cần giới thiệu hình ảnh một người, một sự vật, một con vậtngười ta dùng phương thức miêu tả. Để bày tỏ tình cảm, cảm xúc ta làm văn biểu cảm.Vậy khi cần nêu ý kiến, những nhận định, suy nghĩ, quan điểm tư tưởng của mình trước một vấn đề nào đó trong cuộc sống ta cần sử dụng phương thức biểu đạt nào? Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 * Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐ của Hs
Nội dung cần đạt
- GV đưa ra một số câu hỏi để trao đổi với học sinh(theo sgk. mục a)
? Vì sao em đi học , vì sao con người cần có bạn bè? Theo em thế nào là cuộc sống đẹp? 
- GV gọi đại diện trình bày.
? Trong cuộc sống, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như trên không?Tìm một vài câu hỏi như trên?
- GV: Những câu hỏi như trên rất hay. Nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến cho con người ta cần bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết.
? Khi gặp các vấn đề và câu hỏi loại như trên em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như : Kể truyện, miêu tả, hay biểu cảm không? Hãy giải thích vì sao?
- GV lấy VD : để trả lời câu hỏi:Thế nào là sống đẹp. Ta có thể kể một câu truyện, hoặc một vài tấm gương sống đẹp mà ta biết, cũng có thể nêu những cảm nghĩ về những con người. Nhưng dù thế nào với ba kiểu văn bản trên người nghe khó có thể hình dung một cách đầy đủ và thấu đáo thế nào là một cuộc sống đẹp. Chỉ có văn bản nghị luận mới làm được điều này một cách triệt để.
? Lấy 1 VD chứng minh rằng Văn nghị luận phải dựng lớ lẽ để trỡnh bày thỡ mới rừ ràng thụng suốt được?
- GV (sgk.13)
- Hay : học ngoại ngữ để tiếp nhận tinh hoa văn húa của cỏc nước, để quan hệ giao lưu, tiếp thu vi tớnh dễ hơn...
? Để trả lời cho những câu hỏi như trên hàng ngày trên báo chí qua đài phát thanh truyền hình. Em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết?
- GV: + đọc một bài phê bình ngắn cho học sinh làm quen.Chỉ ra một số bài nghị luận trên báo cho học sinh thấy.
- GV khái quát: Các văn bản trên là văn bản nghị luận.
? Em hiểu thế nào là văn nghị luận trong đời sống 
- GV khái quát: Để hiểu được đặc điểm của văn bản nghị luận chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
- Gọi học sinh đọc bài văn.
? Bác Hồ viết bài văn này để hướng tới đối tượng nào và nhằm mục đích gì?
? Để thực hiện mục đích ấy bài viết nêu ra những ý kiến nào?
? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu mang luận điểm đó.
? Những câu văn mang luận điểm có đặc điểm gì?
? Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu lên những lí lẽ dẫn chứng nào? Hãy liệt kê những lí lẽ và dẫn chứng đó?
? Để thực hiện mục đích của mình tác giả có thể bằng văn kể chuyện hoặc miêu tả có được không? Vì sao?
? Như vậy mục đích của bài viết đã được giải quyết thông qua phương pháp nào?
- Bài văn trên là một bài văn nghị luận tiêu biểu, hay mà lại ngắn gọn của Hồ Chớ Minh
? Văn nghị luận viết ra thường nhằm mục đích gì?
? Muốn làm văn nghị luận cần có những yêu cầu nào?
? Tư tưởng, quan điểm trong văn nghị luận phải đảm bảo yêu cầu gì? 
- GV túm lại :
+ ý kiến quan điểm phải rừ ràng
+ lớ lẽ dẫn chứng phải cú sức thuyết phục
+ quan điểm nờu ra phải hướng tới giải quyết vấn đề trong đời sống thỡ mới cú ý nghĩa.
- GV khái quát toàn bài.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Tiết 2 :
- GV gọi học sinh đọc bài văn.
? Bài văn trên có phải là một bài văn nghị luận không? Vì sao?
? Tác giả đã đề xuất ý kiến gì? Những dòng văn nào thể hiện ý kiến đó?
- Mở bài, thân bài, kết bài, đều thể hịên rõ tính nghị luận
? Để thuyết phục người đọc tác giả đã nêu lí lẽ và dẫn chứng nào.
? Bài văn nghị luận có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không? Em có tán thành với ý kiến của bài viết không? Vì sao?
- gv : cũn khơi dậy cho con người cú ý thức bảo vệ mụi trường, tạo thúi quen tốt, bỏ thúi quen xấu
? Nêu bố cục của bài văn.
- GV nhận xét, kết luận.
? Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận và chép vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài văn.
? Bài văn là văn bản tự sự hay nghị luận?Vỡ sao?
Nghe 
Thảo luận bàn (1')→
 trình bày.
Suy nghĩ, trả lời.
hs thảo luận bàn 1' trả lời.
- HS nghe.
Nêu ví dụ.
- HS nghe.
Khái quát ý kiến.
Đọc bài văn.
Phát hiện.
Nêu ý kiến cá nhân.
- Phát hiện luận điểm.
 Nhận xét.
Tìm lí lẽ, dẫn chứng.
Nờu ý kiến lí giải.
Phát hiện, trả lời.
Trả lời.
Độc lập trả lời.
- HS nghe.
 Đọc ghi nhớ.
Đọc bài văn.
Suy nghĩ, trả lời.
- Phát hiện 
- Phát hiện kiến thức.
Nêu ý kiến cá nhân.
Nêu bố cục.
HS thực hiện yêu cầu.
HS thảo luận bàn 1'
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.
1. Nhu cầu nghị luận.
- Trong đời sống ta thường gặp các câu hỏi về vấn đề như trên.
VD : ?Làm thế nào để học giỏi môn Ngữ văn, Toán, Lý, Hoá?
?Vì sao con cái phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
? Vì sao phải giữ cho trái đất xanh, sạch, đẹp?...
- khi gặp các vấn đề và các câu hỏi như trờn ta không trả lời bằng các kiểu văn bản kể truyện, miêu tả, hoặc biểu cảm mà phải trả lời bằng văn nghị luậnvì những câu hỏi đó đòi hỏi phải dùng lí lẽ kèm theo những dẫn chứng xác đáng để bầy tỏ một tư tưởng, một quan điểm nào đó thật rõ ràng, mạch lạc có sức thuyết phục cao
- Xã luận, bình luận, nghiên cứu phê bình, phát biểu ý kiến...
 Trong đời sống ta thường gặp nhiều văn bản nghị luận dưới dạng là một ý kiến nêu trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận...
2. Thế nào là văn bản nghị luận.
* Bài văn:Chống nạn thất học.
- Đối tượng: Hướng tới toàn thể nhân dân Việt Nam.
- Mục đích của bài viết: Chống giặc dốt 
- Thực dân Pháp dùng chính sách ngu dân, số người Việt Nam mù chữ chiếm 95%.
- Nay hoà bình độc lập phải cấp tốc nâng cao dân trí.
- Học chữ bằng nhiều cách nhiều hình thức.
- 2 Luận điểm:
+ Một trong những công việc cần thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí.
+ Mọi người phải hiểu quyền lợi và bổn phận của mình phải có kiến thức mới để có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà.
-> Các câu văn mang luận điểm là những câu khẳng định một ý kiến, tư tưởng, quan điểm của người viết.
- Lý lẽ:
+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng 8 dẫn dẫn đến lạc hậu dốt nát.
+ Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà.
+ Những việc làm cụ thể trong công việc chống nạn thất học.
- Dẫn chứng: 
+ Thực dân Pháp để lại chính sách ngu dân.
+ Trên 95% người dân mù chữ.
- Các loại văn bản biểu cảm, miêu tả, tự sự đều không thực hiện được mục đích trên.vỡ ta o thể kể, tả, biểu cảm về quỏ trỡnh học và kết quả học của tất cả mọi người dõn mà ta phải dựng văn nghị luận để nờu quan điểm của mỡnh và dựng lớ lẽ để phõn tớch và nờu dẫn chứng cụ thể để người đọc hiểu và tin
- Không giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người dân chống nạn thất học một cách chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ như vậy.
- Đưa ra những luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng rõ ràng xác đáng.
- Vấn đề đó trong thực tế lúc bấy giờ là rất cần thiết.
- Xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
-> Luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng.
- Tư tưởng, quan điểm và những vấn đề trong đời sống.
3. Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập.
1. Bài tập1.
- Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống và xã hội.
- Bài văn chính là một văn bản nghị luận.
- Vì: người viết đó dựng lớ lẽ dẫn chứng để nờu quan điểm của mỡnh về 1vấn đề xã hội là " cần tạo ra một thói quen tốt trong cuộc sống ".
- ý kiến đề xuất: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu, cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu.
+Nhan đề
+ cõu đầu
+ cõu cuối bài
- Lí lẽ, dẫn chứng.
+ Có thói quen tốt có thói quen xấu(dẫn chứng : thúi quen tốt :dậy sớm, đỳng hẹn, giữ lời hứa, đọc sỏch; thúi quen xấu : hỳt thuốc lỏ,cỏu giận,mất trật tự, khụng giữ vệ sinh...)
+ Có người phân biệt tốt và xấu.
+ Nhiễm thói quen xấu thì dễ còn tạo thói quen tốt thì khó...
→ Dẫn chứng phong phú.
- Bài văn nghị luận trên nhằm giải quyết đúng một vấn đề có trong thực tế (trong cả nước nhất là trong các thành phố lớn)đú là vấn đề giữ gỡn vấn đề vệ sinh mụi trường.
- Chúng ta tán thành ý kiến đó vì vấn đề nêu ra hoàn toàn đúng đắn và cụ thể.
2. Bài tập 2.
- Bố cục của bài văn: Gồm 3 phần.
+ Mở bài: Câu1(nờu vấn đề : thúi quen tốt và thúi quen xấu)
+ Thân bài: Tiếp-> nguy hiểm(bàn về thúi quen xấu cần loại bỏ)
+ Kết bài: Còn lại.(kết luận vấn đề - lời nhắn nhủ mọi người)
3. Bài tập 3.
- Học sinh sưu tầm hai đoạn văn nghị luận và chép vào vở.
4.Bài tập 4 :
- Bài văn là một văn bản nghị luận. 
+ở đoạn 1 từ đầu đến con người , tác giả đã kể chuyện để nghị luận. Hai cái hồ mang ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà khiến người ta liên tưởng tới cách sống của hai con người 
+ở đoạn 2 tỏc giả dựng lớ lẽ để khẳng định 1 lẽ sống : sống chan hũa san sẻ với mọi người = hạnh phỳc
 * Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp :
- đối với hs trung bỡnh yếu :
? Thế nào là văn bản nghị luận? Văn bản nghị luận được biểu hiện dưới dạng nào ?
 - đối với hs khỏ giỏi :
? Nờu đặc điểm của văn bản nghị luận? Xỏc định đoạn văn nghị luận trong cỏc đoạn văn sau?
(sbt.7 - bài 4)
 - Về nhà : 
+ Học ghi nhớ.
+ Sưu tầm những văn bản nghị luận và chép vào vở.
+ Soạn: tục ngữ về con người và xã hội.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 75,76- TLV.doc