Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 90: Kiểm tra tiếng Việt (một tiết)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 90: Kiểm tra tiếng Việt (một tiết)

Giúp h/sinh:

- Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ.

- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.

B/ CHUẨN BỊ: gv chuẩn bị đề bài in và phô tô

C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp: 1

* Kiểm tra bài cũ: (không)

* Bài mới: 43

- Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh.

 

doc 85 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 90: Kiểm tra tiếng Việt (một tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 90: 
Soạn: 
Dạy: 	kiểm tra tiếng việt 	(1 Tiết)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ. 
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.
b/ chuẩn bị: gv chuẩn bị đề bài in và phô tô
c/tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: (không)
* Bài mới: 43’
- Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh.
	I. Đề bài: 
Câu1: Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào?
A. Chủ ngữ C. Trạng ngữ 
B. Vị ngữ D. Bổ ngữ
Câu2: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
“Trong... ta thường gặp nhiều câu rút gọn”.
A. văn xuôi C. truyện ngắn
B. truyện cổ tích D. văn vần (thơ, ca dao)
Câu3: Câu đặc biệt là gì?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ C. Là câu chỉ có chủ ngữ
B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ D. Là câu chỉ có vị ngữ
Câu4:Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?
A. Giờ ra chơi. B. Tiếng suối chảy róch rách
C. Cánh đồng làng D. Câu chuyện của bà tôi.
Câu5. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?
A. Theo các nội dung mà nó biểu thị
B. Theo vị trí của chúng trong câu
C. Theo thành phần chính mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau
D. Theo mục đích nói của câu
Câu6. Dòng nào là trạng ngữ trong các câu “Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào”. (Nam Cao)
A. Dần đi ở từ năm chửa mười hai B. Khi ấy
C. Đầu nó còn để hai trái đào D. Cả A,B,C đều sai.
Câu7. Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa với những câu tục ngữ sau:
“Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa; ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Câu8. Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu có ít nhất 2 câu sử dụng trạng ngữ rồi gạch chân dưới các trạng ngữ đó?
IV. Đáp án và biểu điểm:
	Câu 1 – câu 6: (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu
 1
 2
 3
 4
 5
 6
Đáp án
 A
 D
 B
 B
 A 
 B
 Câu7: (Tìm được mỗi câu tục ngữ một câu đồng nghĩa với nó 1 điểm)
 Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa – Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây – Uống nước nhớ nguồn.
 Câu8: (5 điểm)	
 - Đoạn văn có nội dung rõ ràng (2 điểm)
 - Có 2 câu sử dụng trạng ngữ đúng (2 điểm)
 - Gạch chân đúng 2 trạng ngữ (1 điểm) 
 *. Củng cố: 1’
 1. Nhận xét giờ kiểm tra.
 2. Thu bài.
 *. HDVN: 1’
 1. Xem lại phần tiếng Việt đã học từ đầu năm.
 2. Chuẩn bị bài Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
	*****************
Tiết 91 – Tập làm văn:
Soạn: 
Dạy: Cách làm bài văn
 lập luận chứng minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn lập luận chứng minh, ...) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.
- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
b/chuẩn bị:
c/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bài tập tiết 88.
* Bài mới: 35’
H: Khi muốn tạo lập văn bản, em phải tiến hành những bước nào ?
(4 bước)
-> Với bài văn LLCM cũng có 4 bước như vậy.
H: Tìm luận điểm mà đề nêu ra ?
H: Yêu cầu của đề là gì ?
* Muốn viết được bài văn chứng minh người viết phải tìm hiểu kĩ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận đặt ra trong đề bài đó.
H: Em hiểu “chí” và “nên” có nghĩa là ntn?
H: Mối quan hệ giữa "chí" và "nên" là như thế nào ?
H: Câu tục ngữ khẳng định điều gì ?
H: Muốn chứng minh thì có cách lập luận như thế nào ?
H: Một người có thể đạt tới kết quả, thành công được không nếu không theo đuổi một mục đích, một lý tưởng tốt đẹp nào ?
H: Mà trong cuộc đời, em nhận thấy trong bất cứ việc nào cũng đều có những mặt nào ?
H: Đứng trước khó khăn của công việc, em cần xác định thái độ như thế nào ?
H: Trong thực tế đời sống, em đã gặp những tấm gương nào biết nêu cao ý chí mà nhờ vậy họ đã có thành công ?
(Lấy dẫn chứng từ trong đời sống và trong thời gian, không gian khác nhau.)
H: Một VB nghị luận thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
H: Bài văn chứng minh có nên đi ngược lại quy luật chung đó không?
H: Hãy lập dàn ý cho đề văn trên?
- GV yêu cầu HS lập dàn ý theo các ý vừa tìm được.
(Yêu cầu hs sinh hoạt theo nhóm. mỗi nhóm một nhiệm vụ. Đại diện nhóm trình bày.)
- GV yêu cầu hs viết từng đoạn theo nhóm. 
Qua các bước tiến hành với đề văn trên, em hãy nêu những ý cần ghi nhớ ?
H: Em sẽ tiến hành các bước như thế nào?
H: Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên?
G/v cho h/s các nhóm tự chọn 1 trong 2 đề, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến thảo luận.
 (Lưu ý h/s: ý nghĩa của câu tục ngữ và đoạn thơ trong 2 đề văn có ý nghĩa giống với ý nghĩa của câu tục ngữ trong đề vừa làm.)
I. các bước làm bài văn lập luận chứng minh: (20’)
- Đề bài: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý: 
a, Xác định yêu cầu chung của đề:
+ Luận điểm: tư tưởng, ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
+ Yêu cầu: CM tính đúng đắn của luận điểm đó.
b,Tìm ý:
- chí: ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt đẹp.
- nên: là kết quả, là thành công. Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của "chí" .... thành công.
 - Ai có các điều kiện (chí) thì sẽ thành công (nên).
- Câu tục ngữ khẳng định ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
c,Cách lập luận:
Có 2 cách lập luận (SGK tr 48).
- Lí lẽ:
+ Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất nhưng không có chí, không chuyên tâm, kiên trì thì không làm được.
+ Bất kỳ một việc nào cũng đều có thuận lợi và khó khăn (vạn sự khởi đầu nan).
+ Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì sẽ chẳng làm được việc gì cả.
- Dẫn chứng:
 Một số tấm gương biết nêu cao ý chí, nhờ vậy mà họ thành công: Học sinh nghèo vượt khó, vận động viên - vận động viên khuyết tật, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, ...
2. Lập dàn bài: 
- Ba phần: MB, TB, KB
- Bài văn chứng minh cũng nên có đủ ba phần đó.
+ MB: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề hoài bão trong cuộc sống.
+ TB: Dùng lí lẽ và dẫn chứng ở trên để chứng minh.
- KB: Sức mạnh tinh thần của con người có lí tưởng.
3. Viết bài:
Tập viết từng đoạn Nhóm1 viết MB; nhóm2 viết một đoạn TB; nhóm3 viết KB
4. Đọc lại và sửa chữa:
* Ghi nhớ:
SGK – tr 50
II. luyện tập: 15’
 2 đề văn - SGK tr 51
Em sẽ tiến hành các bước như vừa làm.
- Giống nhau: đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí.
- Khác nhau:
Đề1: cần giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.; cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng bền bỉ, chí quyết tâm thì việc khó như mài sắt (cứng rắn, khó mài) thành kim (nhỏ bé) cũng có thể hoàn thành.
Đề2: Khi cần chứng minh chú ý đến chiều thuận nghịch: một mặt, nếu lòng người không bèn thì không làm được việc gì cả, còn đã quyết thì dù việc lớn lao, phi thường như đào núi, lấp biển cũng có thể làm nên.
* Củng cố: 3’
1. Nêu các bước làm bài văn nghị luận chứng minh?
2. Bài văn nghị luận CM gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
* HDVN: 1’
1. Học kĩ ghi nhớ trong SGK.
2. Chuẩn bị luyện tập lập luận chứng minh với 3 đề trong sgk.
 ******************** 
 Tiết 92 – Tập làm văn: 
Soạn: 
Dạy: 	luyện tập
lập luận chứng minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp: 1’
* Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra bài tập tiết 91 và kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà cho tiết 92.
* Bài mới: 35’
- Cho đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý: "Ăn quả ..." và "Uống nước ...".
- Trên cơ sở h/s đã chuẩn bị ở nhà, G/v hướng dẫn các em thực hành trên lớp.
H: Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ?
H: Em hiểu 2 câu tục ngữ trên là gì ?
H: Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào ?
H: Tìm ý (tìm các luận cứ) dựa vào những câu hỏi nào ?
? Em hiểu "Uống nước ..." và "Ăn quả ..." là có nội dung như thế nào ?
? Chọn các biểu hiện của đạo lý trên trong thực tế đời sống ?
? Như vậy em đã có thể chọn cách lập luận theo trình tự nào ?
- Thời gian l/s.
- Không gian địa lý.
(Có người trồng cây -> người ăn quả.
 Có nguồn -> có nước.
-> Trình tự thời gian).
Yêu cầu hs lập dàn ý theo sự tìm hiểu ở trên.
? Đạo lý "..." gợi cho em những suy nghĩ gì ?
 Trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà của học sinh, g/v cho triển khai viết theo đoạn dựa trên những ý vừa xây dựng.
Yêu cầu hs:- Hoạt động theo nhóm.
 - Báo cáo kết quả.
 - Sửa.
I. tìm hiểu đề, tìm ý:
+ Yêu cầu của đề: 
Chứng minh luận điểm: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng - đó là một đạo lý sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam.
+ Yêu cầu lập luận chứng minh:
Đưa ra những lý lẽ và dẫn chứng thích hợp để người đọc, người nghe thấy được luận điểm trên là dúng đắn, là có thật.
+ Tìm luận cứ:
- Hai câu tục ngữ với lối nói ẩn dụ bằng hình ảnh sâu sắc, kín đáo nêu lên bài học về lẽ sống đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn ... 
 Đó là một truyền thống làm nên bản sắc, tính cách và vẻ đẹp phẩm chất tâm hồn của người Việt Nam.
- Các dẫn chứng:
+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
+ Các lễ hội văn hóa.
+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên.
+ Tôn sùng và nhớ ơn anh hùng, những người có công lao trong sự nghiệp dựmg nước và giữ nước (ngày 27/7 hàng năm.)
+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, cách mạng.
+ Học trò biết ơn thầy cô giáo.
- Cách lập luận:
Theo trình tự thời gian từ xa xưa đến nay.
Ii. lập dàn ý:
A. Nêu vấn đề:
- Nêu luận điểm.
B. Giải quyết vấn đề:
- Trình bày các luận cứ.
C. Kết bài:
- Khẳng định, đánh giá ý nghĩa của luận điểm.
Iii. viết bài:
IV. sửa bài:
- Hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
 * Củng cố: 3’
 1. GV nhận xét, đánh giá giờ luyện tập.
 2. Nhắc nhở hs một số kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.
 * Hướng dẫn về nhà: 1’
 1. Tiếp tục hoàn thiện bài luyện tập ở trên.
 2. Soạn bài Đức tính giản dị của Bác Hồ
 ***************************
 tuần 24 – bài 23
Tiết 93 – Văn bản: 
Soạn: 
Dạy: đức tính giản dị 
 của bác hồ 
 (Phạm Văn Đồng)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.
- Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. ...  trình đề án ...	 T/M trung tâm	 Giám đốc
b) Văn bản 2:
Báo cáo
Về tình hình rầy nâu phá hại lúa hè thu
 Kính gửi: UBND huyện X
Ngày 25/3/2007, qua kiểm tra diện tích trồng lúa hè thu, UBND xã Hưng Đạo đã phát hiện khoảng 10 ha lúa hè thu đã bị rầy nâu phá hoại ...
 T/M UBND xã 
	Chủ tịch
GV hướng dẫn:
- VB 1 cần bổ sung:
1 Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Tên văn bản;
4. Kí tên và ghi rõ họ tên (6).
- VB 2 cần bổ sung:
1. Quốc hiệu;
2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Kí tên và ghi rõ họ tên .
III. Kiểm tra 15’:
Đặt một tình huống cần viết một VB đề nghị và viết bản đề nghị theo t/huống đó.
* . Củng cố: 3’
1. Nhắc nhở HS ghi nhớ những nội dung vừa luyện tập.
2. Thu bài kiểm tra 15’
*. hướng dẫn về nhà : 1’
- ôn tập những kiến thức đã học để chuẩn bị thi KSCL học kỳ II và cuối năm.
- Chuẩn bị tất cả các câu hỏi tiết 127, 128: Ôn tập phần TLV.
 **************************************
Tiết 128
Soạn: 
Dạy: Ôn tập 
tập làm văn
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Hệ thống hoá và củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm - đánh giá về văn bản nghị luận;
- Nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý;
- Phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, cảm xúc, t/cảm, ...
- So sánh, hệ thống hoá các kiểu loại văn bản.
b/ tiến trình bài dạy:
ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
Bài mới:
I. về văn biểu cảm:
1. Lý thuyết: 
- G/v hướng dẫn học sinh hình dung lại toàn bộ đặc điểm, tính chất của văn biểu cảm qua việc tìm hiểu 6 câu hỏi SGK - tr 139.
* Câu 1: G/v gọi học sinh lên bảng thống kê tất cả các bài văn xuôi là bài văn biểu cảm.
1. Cổng trường mở ra;
2. Mẹ tôi;
3. Một thứ quà của lúa non - Cốm;
4. Mùa xuân của tôi;
5. Sài Gòn tôi yêu.
* Câu 2: 
a. Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà, giáo viên cho học sinh tự bộc lộ cảm nghĩ của mình về một VBBC mà mình thích nhất.
b. Những đặc điểm của VBBC:
- Về mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời, TPVH.
- Về cách thức:
+ Biến đối tượng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình.
+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của đối tượng biểu cảm -> bộc lộ t/cảm và sự đánh giá.
* Câu 3+4: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu.
Xác định vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Hướng dẫn: Yếu tố miêu tả và tự sự: Vai trò không thể thiếu (.) văn biểu cảm - nhằm khêu gợi cảm xúc, tình cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng.
VD: - Mùa xuân của tôi - yếu tố miêu tả.
 - Cổng trường mở ra, Ca Huế trên sông Hương - yếu tố tự sự.
* Câu 5: Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình đối với một đối tượng nào đó, phải nêu lên được điều gì của đối tượng ấy.
- HD:
+ Với con người: Nêu được vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách.
+ Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người ...
- Học sinh tự nêu một số dẫn chứng.
* Câu 6: Tìm các phương tiện tu từ trong 2 văn bản: "Sài Gòn tôi yêu" và "Mùa xuân của tôi".
- HD:
+ VB "Sài Gòn ...": so sánh, đối lập, tương phản, câu cảm, ...
+ VB "Mùa xuân ...": hỏi tu từ, điệp, câu văn nhịp nhàng, ...
- H/s thảo luận để tìm ra những chi tiết có chứa các phương tiện tu từ ấy.
2. Bài tập
* Câu 7 + câu 8: G/v kẻ sơ đồ về đặc điểm của VBBC lên bảng; H/s lên bảng điền.
Nội dung
Mục đích
Phương tiện
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá, nhận xét của người viết
Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết
Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi, tu từ , t/t biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, ...
- Giới thiệu t/g, t/p.
- Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát
- Triển khai cụ thể từng cảm xúc, tư tưởng, tình cảm.
- Nhận xét, đánh giá cụ thể.
Nêu ấn tượng sâu đậm nhất
4.Củng cố: Cho h/s nêu lại các đặc điểm của văn bản biểu cảm .
5.Dặn dò về nhà: Ôn tập lại lý thuyết đã học về văn nghị luận;
-Trả lời các câu hỏi ôn tâp văn nghị luận SGK(tr139) vào vở bài tập
-Chuẩn bị các đề tham khảo vào vở bài tập giờ sau ôn tiếp.
 ******************
 Tuần 33 - bài 32
 Tiết 129 Ôn tập 
 tập làm văn (Tiếp)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Hệ thống hoá và củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm - đánh giá về văn bản nghị luận;
- Nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý;
- Phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, cảm xúc, t/cảm, ...
- So sánh, hệ thống hoá các kiểu loại văn bản.
b/ tiến trình bài dạy:
1 .ổn định lớp: 1’
 2 . Kiểm tra bài cũ: 5’
1.Em hãy nêu đặc điểm của văn bản biểu cảm?
(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
3.Bài mới :(Tiếp)
	II-về văn nghị luận:
1. Lý thuyết: 
* Câu 1: 
- Ghi nhan đề các bài văn nghị luận trong chương trình Ngữ văn 7 - tập 2:
+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta;
+ Sự giàu đẹp của tiếng Việt;
+ Đức tính giản dị của Bác Hồ;
+ ý nghĩa văn chương.
- G/v có thể mở rộng giúp học sinh hiểu: nhiều câu tục ngữ cũng là những văn bản nghị luận ngắn gọn, cô đúc nhất.
* Câu 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2.
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra các dạng khác nhau của VNL
N1: Nghị luận nói; Học sinh tự bộc lộ.
N2: Nghị luận viết.
* Câu 3: 
Học sinh lên bảng làm
- Những yếu tố cơ bản của một bài văn nghị luận: luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận, ...
- Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và Nt l/l của người viết.
* Câu 2: 
- Giáo viên chép bài tập lên bảng phụ. Học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng.
- Luận điểm: Là những ý kiến thể hiện một quan điểm, một tư tưởng nào đó được nêu ra dưới hình thức câu PĐ/KĐ.
=> Câu a-d: luận điểm;
 Câu b; câu cảm;
 Câu c: chưa đầy đủ, chưa rõ ý.
* Câu 5: 
Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập.
2. Bài tập (Học sinh thảo luận -> đưa ra ý kiến đúng).
* Câu 6: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 đề văn ?
- Giống:
+ Chung 1 luận đề;
+ Cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận.
- Khác nhau:
Đề 1
Đề2
- Kiểu bài: chứng minh;
- V/đề NL: chưa rõ;
- Lí lẽ là chủ yếu;
- Làm rõ b/chất vấn đề là n/t/n.
- Kiểu bài: chứng minh;
- V/đề NL: đã rõ;
- Dẫn chứng là chủ yếu;
- Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là n/t/n.
Củng cố:nhắc lại sự giống nhau và khác nhau củavăn LLCM &LLGT
5. Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập tất cả những kiến thức đã học về Văn, tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị tốt cho kỳ thi Học kì 2.
- Làm bài tập: Giải thích câu ca dao:
 "Chẳng thơm cũng kể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An".
 *********************************
Tiết :130.
Sọan:
Giản ôn tập tiếng việt (Tiếp) 
 Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- Hệ thống hóa những kiến thức về câu, dấu câu;
- Củng cố kiến thức tu từ cú pháp;
- Biết mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu;
- Sử dụng dấu câu và tu từ về câu.
b/ tiến trình bài dạy:
*1. ổn định lớp:
* 2.Kiểm tra bài cũ:
(Xen kẽ trong giờ ôn tập.)
* 3.Bài mới:
2. (tiếp) 
d- Ôn tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu:
? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD minh hoạ ?
=> Dùng cụm C-V để mở rộng câu là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu.
VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp.
 C V
 ĐN 
 CN VN
? Thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD minh hoạ ?
=> Thành phần CN, VN, ĐN, BN đều có thể được mở rộng câu bằng cụm C-V.
VD: 
+ CN: 	Mẹ về khiến cả nhà vui.
+ VN:	Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi.
+ BN:	 	Tôi cứ tưởng nó hiền lắm.
+ ĐN:	Người tôi gặp hôm qua là một nhà thơ.
- G/v chốt ý: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu -> có thể gộp 2 câu ĐL thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần.
e- Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mỗi loại lấy 1 VD ?
=> Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động.
VD: Tôi đánh nó.
=> Câu bị động là câu có CN chỉ đối tượng của hành động.
VD: Nó bị tôi đánh.
? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động và ngược lại để làm gì ?
=> Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch nhất quán.
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho mỗi loại một ví dụ ?
=> Có 2 loại câu bị động.
+ Câu bị động có từ "bị", "được".
VD: 
Chú bé được mẹ khen.
Lan bị mắng.
+ Câu bị động không có từ "bị", "được".
VD: Mâm cỗ đã hạ xuống
 Bài thơ đã hoàn thành xong.
- G/v chốt ý: Lưu ý có những câu có từ "bị", "được" không phải là câu bị động.
VD: Ông bị đau chân.
Câu bị động có từ "bị" -> hàm ý tiêu cực.
Câu bị động có từ "được" -> hàm ý tích cực.
g- Phép liệt kê:
? Liệt kê là gì ? Cho ví dụ ?
=> Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
VD: Đường ta rộng thênh thang tám thước
 Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên
 Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên
 Đường cách mạng dài theo kháng chiến.
? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ ?
=> 4 kiểu: LK theo từng cặp
 LK không theo từng cặp
 	 LK tăng tiến
	 LK không tăng tiến.
VD: Học sinh tự lấy ví dụ.
- G/v chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp -> Khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó.
3. Ôn tập về dấu câu 
? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ?
- Dấu chấm lửng:
+ Biểu thị bộ phận chưa liên kết;
+ Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng;
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn.
- Dấu chấm phẩy:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu gạch ngang:
+ Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu;
+ Đánh dấu lời nói TT của nhân vật;
+ Biểu thị sự liệt kê;
+ Nối các từ trong một liên danh.
- Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm.
G/v chốt: Dấu gạch nối không phải là dấu câu và nó được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
* 4,Củng cố: G/v hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
*. 5.Hướng dẫn về nhà :
-Tiếp tục ôn tập ,làm các bài tập SGK chuẩn bị thi học kỳ 2
- Đọc tóm tắt các truyện đã học và kể diễn cảm.
- Hoàn thành bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 Tiết 
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: 
- 
b/ tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- 
* Bài mới:
-
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, tóm tắt truyện: 
- 
2. Chú thích: 
- 
3. Bố cục: 3 phần.
- 
3. Phân tích: 
- 
b, Diễn biến truyện: 
- 
iii.tổng kết – ghi nhớ: 
 SGK 
IV. luyện tập:
-

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 7 KY II.doc