Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Tiết 2)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Tiết 2)

HS: cảm nhận được, một trong những phảm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và ngôn ngữ nói, viết.

- HS hiểu được nghệ thuật nghị luận đặc sắc, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc, giọng văn sôi nổi, nhiệt tình, rất cuốn hút.

2. Kĩ năng: Đọc và phân tích văn bản nghị luận chứng minh.

3. Thái độ: Càng thêm kính yêu và học tập theo Bác.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 23/2/09 
NG: 26/2/09
 Tiết: 93
Đức tính giản dị của Bác Hồ
 Phạm Văn Đồng
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS: cảm nhận được, một trong những phảm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và ngôn ngữ nói, viết. 
- HS hiểu được nghệ thuật nghị luận đặc sắc, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc, giọng văn sôi nổi, nhiệt tình, rất cuốn hút.
2. Kĩ năng: Đọc và phân tích văn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ: Càng thêm kính yêu và học tập theo Bác.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Đồ dùng: ảnh chủ tịch HCM và Thủ tướng Phạm Văn Đồng, tài liệu về Bác
HS: Vở soạn, một số câu thơ văn nói về Bác.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp: giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp..
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY.
I. Ổn định tổ chức: KTSS 7B..........................................................................
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm NT nổi bật trong văn bản: “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
* Yêu cầu nêu được:
+ NT nghị luận kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.
+ Lập luận chặt chẽ: nêu nhận định " giải thích, mở rộng nhận định " chứng minh.
+ Các dẫn chứng toàn diện, bao quát.
- Sử dụng biện pháp mở rộng câu " vừa làm rõ nghĩa vừa bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đáng nói mà không cần viết thành câu khác...
III. Giảng bài mới:
Bác Hồ - người lãnh tụ của dân tộc VN - đã có nhiều vần thơ, lời ca tiếng hát để ca ngợi Bác. Nhưng trong đời thường, Bác rất giản dị. Ca ngợi đức tính đóa của Bác, cố thủ tường Phạm Văn Đồng đã viết rất sâu sắc qua văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” mà chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Em hãy giới thiệu một vài nét chính về tác giả PVĐ?
GV nhấn mạnh lại - HS gạch chân trong SGK.
GV: Như các em đã biết cố thhủ tướng PVĐ vừa là học trò vừa là người cộng sự gần gũi của Bác. Hơn 30 năm giữ cương vị Thủ tướng CP, có điều kiện sống và làm việc cạnh Bác. Ông đã viết nhiều cuốn sách, bài báo về Bác bằng sự hiểu biết tường tận và t/c kính yêu chân thành, tha thiết.
? Văn bản được trích từ đâu? Nhân dịp nào?
G: Hướng dẫn H đọc: đọc rõ ràng mạch lạc đồng thời phải biểu hiện được tình cảm của tác giả.
G: đọc mẫu " H đọc " G sửa lỗi cho H ( nếu có).
? Văn bản được viết theo thể loại gì?
? Văn bản NL về vấn đề gì? Nó được thể hiện ở phần nào của văn bản?
? Căn cứ vào vấn đề NL hãy xác định bố cục của văn bản?
? Tại sao văn bản không có kết luận như bố cục thông thường?
? Luận điểm chính của VB được thể hiện ntn trong đoạn đầu của Vb?
G: Luận điểm này đề cập đến hai phạm vi đời sống của Bác, đó là đời sống cách mạng to lớn và đời sống hằng ngày giản dị.
? Khi giới thiệu đức tính ấy của Bác, thái độ của tác giả ntn trong câu 2 của phần I
? Đức tính này đựơc tác giả nhận định bằng những từ nào?
? Trong số đó, từ nào quan trọng nhất? Vì sao?ư
? Trong đoạn văn tiếp theo, tác giả đã đề cập đến hai phương diện trong lối sống giản dị của Bác Hồ. đó là những phương diện nào?
? Sự giản dị trong sinh hoạt hàng ngày được tác giả giới thiệu ở câu văn nào?
? Để chứng minh Bác giản dị trong ăn uống tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào?
? Những dẫn chứng trên có thuyết phục không?
GV lấy thêm những dẫn chứng khác.
? Để CM Bác giản dị trong cách ở tác giả đã chuyển ý ntn?
? Tác giả CM Bác giản dị trong cách ở bằng những dẫn chứng nào?
? Để chứng minh cho đức tính giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã nêu những chi tiết cụ thể nào?
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng trong đoạn này?
? Em nhận xét gì về NT được sử dụng trong đoạn này?
? Ngoài giản dị trong đời sống hàng ngày, Bác còn giản dị ở phương diện nào?
? Tác dụng của các câu văn bình luận, biểu cảm đó?
? Ngay từ khi học lớp 1 em đã được học 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐồng. 1HS đọc lại.? Theo em lời dạy của Bác có dễ đọc, dễ nhớ, dễ thực hiện không?
? Chú ý vào đoạn: “ Nhưng chớ...ngày nay” Cho biết trong đoạn này tác giả dùng lí lẽ hay d/c? Tác dụng của nó?
? Từ việc so sánh này tác giả đã cho chúng ta thấy nét riêng biệt ở Bác là gì?
? Em hiểu vì sao Bác lại có lối sống giản dị đó?
? Em có nhận xét gì về những lời giải thích, bình luận của tác giả?
G: Đoạn cuối văn bản, để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác
? Tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác?
G: Bác đã nói giản dị về những điều thật lớn lao
? Tác giả đã giải thích lí do Bác nói giản dị NTN?
? Cảm nhận của em về nội dung của văn bản?
? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả?
H: PVĐ (1906-2000) quê Quảng Ngãi, đã từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và nhà nước. Từng là Thủ tướng Chính Phủ trên 30 năm. Là nhà CM nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của dân tộc.
H: VB trích từ bài “CT-HCM tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” diễn văn của PVĐ trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch HCM (1970)
H: 2 học sinh đọc
H: Nghị luận. Dùng dẫn chứng và sắp xếp những dẫn chứng ấy theo một hệ thống lập luận hợp lí.
H: NL về tính giản dị của Bác ð thể hiện ở nhan đề.
H: 2phần: 
- P1: Từ đầutuyệt đẹp: nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác Hồ ( từ đầu đến tốt đẹp)
- P2: Còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
H: Vì đây chỉ là đoạn trích.
H: Quan sát phần đầu của văn bản, chú ý các câu
H: Luận điểm thể hiện ở câu 1 qua sự tương phản:
Đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất34đời sống hàng ngày giản dị è nhất quán trong con người Bác.
H: Thái độ khâm phục, ca ngợi “ Rất lạ lùng, rất kì diệu” về việc Bác bền bỉ giữ vững p/c cao quý ấy trong 60 năm của cuộc đời đầy sóng gió bằng lời bình luận để ca ngợi.
H: Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
H: Giản dị
- trong tác phong sinh hoạt.
- trong quan hệ với mọi người.
- trong lời nói bài viết.
H: “ Con người của Bác... lối sống”
H: - Bữa cơm vài 3 món giản đơn.
- Lúc ăn không để rơi vãi.
- Ăn xong ...
H: Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, giản dị, đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ thuyết phục người đọc
H: Chuyển ý bằng lời bình luận về thái độ của Bác với kết quả sản xuất của con người và kính trọng người phục vụ.
H: Cái nhà vài 3 phòng luôn lộng gió và đầy ánh sáng.
- Người làm việc suốt đời, suốt ngày, từ lớn đến nhỏ
H: NT: CM + giải thích + bình luận.
H: Viết thư cho một đồng chí.
- Nói chuyện với các cháu miền Nam.
- Đi thăm nhà tập thể của công nhân...
H: - Khẳng định lối sống giản dị của Bác.
- bày tỏ tình cảm quý trọng của người viết.
- tác động đến tình cảm, cảm xúc người, người nghe.
H: Quan sát trong văn bản để CM vấn để này.
H: Tác giả giải thích, bình luận bằng những lí lẽ mở rộng để phân biệt lối sống giản dị của Bác với các lối sống khác.
H: Giản dị, thanh bạch, văn minh.
H; Vì cuộc đời Bác luôn gắn liền với cuộc đấu tranh gian khổ của nhân dân, vì người được tôi luyện trong cuộc đấu tranh gian khổ của nhân dân.
H: Nước Việt Nam là một....bao giờ thay đổi.
H: đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK.
H: vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.
I.Tác giả và tác phẩm:
1. Tác giả: 1906-2000
- Là nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hoá lớn.
2. Tác phẩm:
VB trích từ bài “CT-HCM tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” diễn văn của PVĐ trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch HCM (1970)
3. Đọc - chú thích:
II. Phân tích:
1. Thể loại - bố cục
- Thể loại: Nghị luận chứng minh.
- Bố cục: 2 phần
2. Phân tích:
a/Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ:
- Đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất34đời sống hàng ngày giản dị è nhất quán trong con người Bác.
- Tác giả: tin yêu, ngợi ca.
b/ Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ:
a. Giản dị trong lối sống:
(1)- Giản dị trong tác phong sinh hoạt.
+Bữa cơm của Bác.
+ Cái nhà sàn nơi Bác ở.
+ Trong lối sống hàng ngày.
[ Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu..
- NT: CM + giải thích + bình luận.
(2)- Giản dị trong quan hệ với mọi người.
- Liệt kê, tiêu biểu " Làm nổi rõ con người Bác trong quan hệ với mọi người: trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý..
- Giản dị trong cách nói và viết.
è Giản dị, thanh bạch, văn minh.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: 
- Giản dị là đức tính cao quý trong con người HCM.
2. Nghệ thuật:
- Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, xác thực, nhận xét sâu sắc.
3. Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập:
IV. Củng cố:
G: hệ thống lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
? Em hiểu ntn là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
? Nêu những nét đăc sắc trong nghệ thuật nghị luận của văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ”
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm chắc nội dung và NT của bài.
- Học thuộc lòng những câu văn hay, tiêu biểu trong bài.
- Soạn bài: ý nghĩa của văn chương....
E. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT93.doc