Cảm nhận được giá trị hiện thực,giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.
II.KIẾN THỨC CHUẨN:
1.Kiến thức:
- Đặc điểm của there thơ song thất lục bt.
- Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc,tác giả Đặng Trần Côn,vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố co chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc.
2.Kĩ năng:
Tuần : 07 Tiết :Đọc thêm. SAU PHÚT CHIA LI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Cảm nhận được giá trị hiện thực,giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích. II.KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của there thơ song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc,tác giả Đặng Trần Cơn,vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ cĩ chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc. 2.Kĩ năng: - Đọc –hiểu văn bản theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh,tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ ngâm khúc III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (?) Đọc thuộc lòng “ Côn Sơn ca”. Cho biết nội dung bài thơ? (?) Giới thiệu đôi nét về Nguyễn Trãi và thể thơ? * Giới thiệu bài: * Các em đã từng nghe những câu hò, điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà, gợi cảm. Thế nhưng, thơ ca do người VN sáng tạo ra không chỉ có những bài hát trữ tình ấy mà còn có thể loại ngâm khúc trong VHVN thời trung đại. Thể loại này có chức năng gần như chuyên biệt trong việc diễn tả tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản” chinh phụ ngâm khúc” để có thể cảm nhận được tâm trạng của người phụ nữ VN ngày xưa trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh. * Lớp trưởng báo cáo. -Hai HS trả bài. -Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 2: Đọc hiểu văn bản: Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng thể hiện nỗi sầu mênh mang. * Đọc mẫu . (?) “ Chinh phụ ngâm khúc” được viết nguyên văn chữ Hán. Vậy, em hãy cho biết tên tác giả và dịch giả? (?) Giới thiệu đôi nét về tác giả: Đặng Trần Côn và dịch giả: Đoàn Thị Điểm? (?) Em hiểu thế nào là “ Chinh phụ ngâm khúc” (tựa đề)? (?) Em hiểu gì là thể loại ngâm khúc? -Giới thiệu vị trí của đoạn trích: Bản dịch Nôm có 408 câu, gồm 3 phần: Xuất quân ứng chiến. Nỗi buồn nơi khuê các. Ước nguyện thanh bình. (?) Thể loại ngâm khúc ở dạng tiêu biểu nhất đã được sáng tác theo thể song thất lục bát. Em hiểu thế nào là song thất lục bát ( về số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu)? (?) Quan sát 1 khổ thơ, em hãy nhận xét vế cách hiệp vần và nhịp? (?) Đoạn trích này, nội dung chính muốn nói lên điều gì? * Nghe. * Đọc văn bản, chú thích. -Cá nhân. -Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận. - Là thể loại thơ ca do người VN sáng tạo ra. Thể loại này có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người. -Nghe. -Cá nhân. - 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 Þ 4 câu trong 1 khổ. * Cá nhân: SGK + Vần: Chữ cuối câu 7 (1) vần chữ 5 câu 7(2) + Nhịp: 3 /4 hoặc 3/2/2 ® Tạo nên nhạc tính phong phú hơn lục bát, phù hợp diễn tả tâm trạng sầu đau sâu sắc. -Cá nhân: Nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận. I/ Tìm hiểu chung : 1) Tác giả: Đặng Trần Côn. Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (1705-1748),moat phụ nữ tài sắc. 2)Tác phẩm: -Ngâm khúc: Thơ ca VN, có chức năng diễn tả tâm trạng sầu bi. -Vị trí đoạn trích: +Phần 1: ( Câu 53® 64) 3)Thể thơ: Song thất lục bát. HĐ 3:Phân tích -Cho HS đọc khổ 1. (?) Hãy giải thích từ: Chàng, thiếp. (?) 2 câu đầu ta thấy 2 nhân vật chàng và thiếp đang ở trong hoàn cảnh ntn? (?) Về nghệ thuật, cách nói: Chàng thì đi, thiếp thì về là cách nói ntn? Nêu ý nghĩa cách nói đó? (?) Cảnh chia li được gợi tả ra sao? (?) Hình ảnh mây biếc, núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li đó? -Cho HS đọc khổ 2, giải thích từ khó. (?) Nỗi sầu chia li được gợi tả thêm bằng cách nói ntn? ( từ nào thể hiện được tâm trạng người chinh phụ?) (?) Em có nhận xét gì về hình ảnh tương phản, đối nghĩa: Còn ngoảnh lại- hãy trông sang? (?) Việc dùng điệp từ, đảo từ có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li? (?) Cùng nói về sự cách ngăn nhưng ở đây có gì khác khổ 1? -Đọc khổ 1. -Cá nhân SGK T92 - Đã chia tay, xa cách 2 nơi. - 2 vợ chồng đang gắn bó buộc phải chia lìa: người đi, người ở mang 1 nỗi sầu dằng dặc, miên man. -2 câu sau. Thảo luận: Nỗi sầu đã đầy tràn trong lòng người, trãi rộng lên trời mây, non núi® Gợi lên cái độ mênh mông, bao la của nỗi sầu chia li. -Đọc khổ 2, giải thích từ SGK. * Thảo luận: Cách nói tương phản, đối nghĩa,điệp từ, đảo vị trí 2 địa danh (có chuyển đổi 1 phần)- Cách. -Quyến luyến, bịn rịn, không nở rời xa. -Thảo luận: + Điệp từ: Cách ® Nhấn mạnh 2 địa danh làm nỗi sầu càng day dứt như xoáy cả tim gan kẻ ở, người đi. + Ước lệ nghìn trùng, không gian mênh mông® người ở lẻ loi, đơn độc, người đi xa cách vời vợi. -Cá nhân: + Khổ 1: Mới nói ngăn cách. + Khổ 2: Ngăn cách đã mấy trùng. II/ Phân tích 1)Khổ1: -Tương phản, đối nghĩa. ® tâm trạng buồn khổ dõi mát trong theo chồng đang dần xa cách trong không gian thăm thẳm,vời vợi, miên man. 2) Khổ 2: -Phép đối, điệp từ, đảo ngữ. ® Tâm trạng buồn miên man,không gian xa cách mênh mông bao la -Cho HS đọc khổ 3. (?) Tiếp tục nói về nỗi cách xa, nỗi sầu ở đây được gợi tả nâng lên ntn? Cách dùng từ ngữ ấy có ý nghĩa gì? (?) Em thấy nỗi sầu chia li ở đây có gì khác 2 khổ trên? (?) Câu thơ cuối mang hình thức nghi vấn Ai sầu hơn ai có ý nghĩa gì? -Chốt: Như vậy Chinh phụ ngâm là 1 tác phẩm trữ tình. Trong đó lối vận dụng điệp ngữ là 1 trong những yếu tố góp phần tạo nên tính trữ tình đa dạng cho khúc ngâm. (?) Hãy chỉ ra 1 cách đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu lên tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ ấy? (?) Từ những phân tích trên, em hãy phát biểu về cảm xúc chủ đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ? -Cho HS đọc ghi nhớ -Thảo luận: Điệp từ, điệp ngữ liên hoàn cùng, thấy, ngàn dâu xanh ® Nhấn mạnh sự quyến luyến của 2 người, 2 người có 1 tâm trạng, 1 nỗi sầu muộnÞ Nhấn mạnh sự ngăn cách giữa 2 người: những- mấy -Thảo luận: - Khổ cuối: gợi tả sự chia li oái oăm, nghịch chướng theo mức tăng trưởng đến cực độ không còn địa danh để có ý niệm xa cách mà mất hút vào ngàn dâu thăm thẳm mênh mông. -Đúc kết nỗi sầu ® Khối sầu, núi sầu. -Nghe. -Cá nhân; + Điệp từ: Chàng, thiếp, cách. + Điệp ngữ: lập lại nỗi sầu ở khổ 3, các sắc độ xanh + Điệp ngữ liên hoàn: Khổ 3. + Vừ điệp, vừa đảo. Þ Tạo âm điệu, tiết tấu nhịp nhàng phù hợp tính cách nhân vật, tạo nên nhạc tính cho khúc ngâm. -Cá nhân: + Cảm xúc chủ đạo: nỗi sầu chia li. + Ngôn ngữ: Điêu luyện: đối nghĩa, tương phản, điệp từ, điệp ý, điệp ngữ liên hoàn, đảo ngữ, tính từ miêu tả các sắc độ của màu xanh. Đọc ghi nhớ và tự ghi bài 3) Khổ 3: -Điệp từ, điệp ngữ liên hoàn, đối nghĩa. Nỗi sầu chất ngất, sự xa cách thăm thẳm mịt mù. III.Ý nghĩa:Tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Ghi nhớ: Bằng một nghệ thuật ngôn từ vô cùng điêu luyện,đặc biệt là dùng nghệ thuật điệp ngữ rất mực tài tình,đoạn ngâm khúc cho thấy nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiển đưa chồng ra trận.Nỗi sầu này vừa có ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa,vừa thể hiện niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ. HĐ 4: Luyện tập (?) Trong đoạn trích này, các từ chỉ màu xanh được sử dụng mấy lần? Đó là những lần nào? (?) Em hãy phân biệt mức độ khác nhau trong các màu xanh và trao đổi với nhau để tìm ra tác dụng của việc sử dụng màu xanh khi diễn tả nỗi sầu chia li? (?) Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận,em thấy khúc ngâm này có ý nghĩa gì? * Thảo luận, trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Cá nhân: - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa. - Khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ. IV.Luyện tập 1)a)mây biếc, núi xanh, xanh xanh, xanh ngắt b)+ Biếc: màu xanh đẹp ® Sầu nhẹ nhàng. + núi xanh: Xanh bình thường® nỗi buồn thấm đượm vào cảnh vật thiên nhiên + Xanh xanh: Hơi xanh, nhợt nhạt® Buồn mênh mông lan toả, +Xanh ngắt: Xanh thuần 1 màu trên diện tích rộng® rất đau khổ, buồn bã, nỗi sầu bao trùm tất cả. c)Nỗi sầu chia li thật da diết, cồn cào & ngày càng tăng tiến như các sắc độ của màu xanh. HĐ 5: Củng cố - Dặn dò -Học thuộc lòng đoạn thơ, ghi nhớ. Tự tìm hiểu trước văn bản : Bánh trôi nước - Bài thơ có mấy nghĩa?Nghĩa nào quyết định giá trị của bài thơ? Ý nghĩa của bài thơ? -Nghe và tự ghi nhớ. Tuần: 07 Tiết: 26 BÁNH TRÔI NƯỚC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được phẩm chất,tài nawngcuar tác giả Hồ Xuân Hương qua moat bài thơ that ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. II.KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nỗi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. - Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc- hiểu ,phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (?) Đọc thuộc lòng đoạn trích: Chinh phụ ngâm khúc và giới thiệu về văn bản này? (?) Cho biết nội dung đoạn trích? * Giới thiệu bài: * Nếu như với văn bản Chinh phụ ngâm khúc, Đoàn Thị Điểm từng được xem là 1 phụ nữ có sắc, có tài “ xuất khẩu thành chương, bẩm chất thông minh” thì tài năng ấy 1 lần nữa ta cũng sẽ bắt gặp ở Hồ Xuân Hương, 1 người được mệnh danh là “ Bà chúa thơ Nôm”, là thi hào dân tộc, là nhà thơ cu ... Nghe. Cá nhân: Nghĩa sau chính. Nghĩa trước chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa sau mới có giá trị tư tưởng lớn. -Cá nhân: Bánh có màu trắng, nặn thành viên tròn, nước nhiều thì nhão (nát), đun sôi để luộc, chín nổi lên, chưa chín còn chìm.® đúng với bánh trôi nước ở ngoài đời. -Thảo luận: + Hình thức: Xinh đẹp. + Phẩm chất: Trong trắng, dù gặp cảnh ngộ gì cũng giữ được sự son sắt, thuỷ chung tình nghĩa. + Thân phận: Chìm nổi, bấp bênh. -Thảo luận: Thân phận người phụ nữ xưa: Mỏng manh, bấp bênh, vô định, phụ thuộc không có quyền quyết định cuộc đời mìnhÞ đồng cảm sâu sắc với nổi khổ của họ. Hs: Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, chủ yếu là từ thuần Việt, thành ngữ Hán Việt. - Xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa -Đọc ghi nhớ, tự ghi bài. I/ Tìm hiểu chung : 1.Tác giả: Hồ Xuân Hương(?-?),được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. 2) Thể thơ: -Thất ngôn tứ tuyệt. -Vần: 1,2,4. II) Phân tích: 1)Tính đa nghĩa: + Miêu tả bánh trôi nước trắng,tròn,chìm,nổi. + Ca ngợi vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sáng ,son sắt tình nghĩa của người phụ nữ ; thông cảm,xót xa cho thân phận lệ thuộc của người phụ nữ xưa. ® Nghĩa nào cũng chính xác, Nghĩa thứ 2 làm nên giá trị bài thơ. 2.Nghệ thuật: -Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, chủ yếu là từ thuần Việt, thành ngữ Hán Việt. - Xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. III. Tổng kết: Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ Bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ đẹp và phẩm chất trong trắng,sắt son của người phụ nữ ViệtNam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nỗi của họ. HĐ3: Luyện tập (?) Sưu tầm những câu ca dao có mối liên hệ với cảm xúc trong bài thơ. HĐ4 : Dặn dò * Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ * Soạn bài: Quan hệ từ - Thế nào là quan hệ từ? - Sử dụng quan hệ từ để làm gì? -Học sinh về nhà sưu tầm. -Nghe và tự ghi nhớ. IV.Luyên tập: Hãy ghi lại những câu hát than thân đã hocï ở bài 4 bắt đàu bằng hai từ “thân em”.Từ đó,tìm mối liên quan trong cảm xúc giữa bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương với các câu haut than thân thuộc ca dao,dân ca. Tuần : 07 Tiết : 27. QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận iết quan hệ từ. - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ. II.KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Khái niệm quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích tác dụng của quan hệ từ. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (?) Đọc thuộc lòng bài thơ: Bánh trôi nước và giới thiệu qua tác giả Hồ Xuân Hương? (?) Trình bày tính đa nghĩa trong bài thơ của Hồ Xuân Hương? *Giới thiệu bài: GV dẫn dắt vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức : -Treo bảng phụ. -Cho HS đọc (?) Xác định các quan hệ từ trong vd a,b,c. (?) Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ ? Chỉ định HS đọc ghi nhớ - Lớp trưởng báo cáo. -Hai HS trả bài. -Nghe và ghi tựa bài vào tập * Quan sát. -Đọc. -Cá nhân: a. của b. như. c. Bởinên. -Cá nhân: + Của : nối định ngữ với DT ® Quan hệ sở hữu. + Như : nối định ngữ với TT ® Quan hệ so sánh. + Bởi nên : nối 2 vế câu ghép. ® Quan hệ nguyên nhân, kết quả. -Đọc to ghi nhớ và tự ghi bài 1) Thế nào là quan hệ từ? -Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sữu, so sánh, nhân quảgiữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. -Cho HS đọc từng VD 1,2,3. -Nêu yêu cầu, cho HS thảo luận: (?) VD1, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? (?) VD2, Tìm quan hệ từ tương ứng có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ đã cho? (?) Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được? -Qua các ví dụ ,em có nhận xét gì về việc sử dụng quan hệ từ? -Cho HS đọc ghi nhớ 2. -Hướng dẫn học sinh chốt lại toàn bộ nôi dung bài. -Đọc -Thảo luận, trả lời. 1.Bắt buộc: b, d,g,h. 2. Nếu thì. -Vì nên. -Tuy nhưng. -Hễ thì . -Sỡ dĩ là vì. 3.Tự đặt. Hs: Khi nói, viết có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được, không dùng cũng được). - Có 1 số quan hệ từ được dùng thành cặp. -Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. -Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2)Sử dụng quan hệ từ : - Khi nói, viết có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được, không dùng cũng được). - Có 1 số quan hệ từ được dùng thành cặp. HĐ3 : Luyện tập -Nêu yêu cầu, cho HS thảo luận. -Nhận xét,sửa chữa bài tập cho học sinh. Đọc BT, thảo luận, trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Thảo luận. -Cá nhân. -Cá nhân. 3)Luyện tập: 1.Vào của cònnhư của trên và như. -Vào mà nhưng như của nhưng cho. 2.Với và với với. Nếuthì và. 3.Đúng: b,d,g, i, k, l. Sai : a, c, e, h. 4.Tự viết. 5.- Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen) -Nó khỏe nhưng gầy (chê) HĐ 4 : Củng cố - Dặn dò -Học thuộc lòng ghi nhớ. -Làm hoàn chỉnh BT4. -Soạn bài: Luyện tập cách làm văn biểu cảm: + Soạn phần chuẩn bị ở nhà T 99 ( Viết về cây tre, cây dừa, cây phượng.) -Nghe và tự ghi nhận. Tuần : 07 Tiết : 28. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm :Tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài. - Có thói quen tưởng tượng,suy nghĩ cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. II.KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của thể loại biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm,cách thể hiện những tình cảm ,cảm xúc. 2,Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (?) Thề nào là quan hệ từ ? (?) Những trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ ? trường hợp nào không bắt buộc? Cho VD minh hoạ. (?) Đặt câu có dùng cặp quan hệ từ sóng đôi. *Giới thiệu bài: -Ở tiết trước, các em đã được học đặc điểm văn biểu cảm. Muốn bài văn, lời văn biểu cảm được sinh động, tiết học này các em sẽ luyện tập cách làm văn biểu cảm. - Lớp trưởng báo cáo. -Hai HS trả bài. -Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 2: Hình thành kiến thức -Ghi đề bài lên bảng. (?) Đề yêu cầu điều gì? (?) Em yêu cây gì? Vì sao em yêu loài cây đó hơn các loài cây khác? (?Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần? -Cá nhân: Loài cây yêu thích. + Cây phượng ® Tượng trưng cho sự hồn nhiên, đáng yêu của tuổi học trò -Đề : Loài cây em yêu. 1) Tìm hiểu đề và tìm ý -yêu cầu:Phát biểu cảm nghĩ,tình cảm với cây yêu thích. - Nội dung:Viết về những kỉ niệm,sự gắn bó của cây đối với bản thân,gia đình và cuộc sống. (?) Thảo luận tổ cùng xây dựng dàn ý cho đề bài trên? - Mở bài nêu những ý gì? - Thân bài nêu những ý gì? -Gv theo dõi,hướng dẫn hs tìm ý. - Kết bài nêu những ý gì? -Gọi đọc dàn ý chung. -Cho HS viết đoạn : Mở bài, kết bài ra giấy. -Gọi 2HS lên bảng thực hiện . -Nhận xét, sửa chữa, biểu dương, cho điểm. -Thu bài, đọc, cho HS nhận xét. HĐ 3:Luyện tâp Cho hs đọc hai văn bản - Cây sấu Hà Nội - Sấu Hà Nội GV hướng dẫn hs tìm ra những chi tiết biểu cảm. -Cá nhân: Loài cây yêu thích. + Cây phượng ® Tượng trưng cho sự hồn nhiên, đáng yêu của tuổi học trò -Thảo luận tổ, đai diện trình bày. - Em yêu cây phượng vì nó gắn bó bao kĩ niệm tuổi học trò ngây thơ, hồn nhiên, đáng yêu. - Thân to, tán rộng che mát, rễ lớn, hoa màu đỏ thắmÞ Đẹp, dẽo dai, chịu đựng mưa nắng. - Toả mát trên con đường, ngôi trường tạo vẻ đẹp thơ mộng, hấp dẫn, không khí trong lành. -Đọc dàn ý chung -Cá nhân. -Nhận xét, sửa chữa. -Nộp bài, nghe, nhận xét. -Đọc,nghe. 2.Lập dàn bài : I. Mở bài: Nêu loài cây, lí do em yêu thích. II. Thân bài: 1.Các phẩm chất của cây ( Có thể miêu tả, nêu phẩm chất). 2.Loài cây trong cuộc sống của con người. 3.Loài cây trong cuộc sống của em. - Cây gợi nhớ đến tuổi học trò, thầy bạn thân yêu. Cây phượng là loài cây em yêu. -Màu đỏ của phượng, âm thanh tiếng ve làm cho cuộc sống chúng em thêm vui tươi rộn ràngÞ Cây phượng là loài cây em yêu. III. Kết bài: Tình yêu của em đối với cây( Em rất yêu quý cây, xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với cây thân yêu để bước vào kì nghỉ hè) 2) Viết bài: 3.Luyện tập: - Cây sấu Hà Nội - Sấu Hà Nội HĐ4: Củng cố,dặn dò (?) Thế nào là bài văn biểu cảm? (?) Nêu dàn ý chung của bài văn biểu cảm? -Viết hoàn chỉnh dàn bài trên -Đọc bài tham khảo SGK. -Soạn bài “Qua Đèo Ngang “ +Bài thơ miêu tả cảnh vật ở Đèo Ngang như thế nào? +Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của tác giả ? Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Nghe và tự ghi nhớ. TUẦN 7 TIẾT 25,26,27,28 TIẾT 25: SAU PHÚT CHIA LI TIẾT 26:BÁNH TRÔI NƯỚC TIẾT 27:QUAN HỆ TỪ TIẾT 28:LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM NGÀY SOẠN: 8/9/2010 NGÀY DẠY: ĐÔNG HẢI,ngày ..tháng . năm 2010 Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: