Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 4: Liên kết trong văn bản

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 4: Liên kết trong văn bản

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh:

 - Khái niệm liên kết trong văn bản.

 - Yêu cầu về liên kết trong văn bản.

 - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.

 - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.

 - Yêu thích môn học, yêu cái hay của Tiếng Việt.

II. PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN

1. Phương pháp: Gợi tìm, quy nạp, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, trực quan.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 4: Liên kết trong văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/08/2011
Ngày dạy: 25/08/2011
Tuần 1
Bài 1
Tiết 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 
 - Khái niệm liên kết trong văn bản.
 - Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
 - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
 - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
 - Yêu thích môn học, yêu cái hay của Tiếng Việt.
II. PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN
1. Phương pháp: Gợi tìm, quy nạp, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, trực quan.
2. Phương tiện: 
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
 Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Tính chất của văn bản là gì ? Văn bản là gì ? 
3. Dạy bài mới: Chúng ta sẽ không hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 
+ GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Nếu En-Ri- Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao? ( vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết )
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? ( liên kết )
 -Thế nào là liên kết?
HS phát biểu
+ GV: liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản
* BT1 : Tôi đến trường. Em Thu bị ngã.
- Ở đây nêu mấy thông tin? Những thông tin này như thế nào với nhau? ( 2 thông tin không liên quan với nhau )
- Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? ( Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã . )
+HS đọc VD ( sgk - 18 )
 Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao ?
( chưa có sự nối kết với nhau - vì chưa có tính liên kết )
- Làm thế nào để xoá bỏ được sự bất hợp lí đó? 
- Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa? Vì sao?
+ GV: Những từ: còn bây giờ, con là những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết trong đoạn văn
- So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phương tiện liên kết? 
Chưa dùng: câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu 
- Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? 
Hoạt động 2: 
 -Thế nào là tính liên kết trong văn bản?Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản
- HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ?
- Vì sao lại sắp xếp như vậy? 
(sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.)
- Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết chưa? Vì sao?
 Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản :
 1. Tính liên kết của văn bản :
 * Ví dụ :
- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau.
- Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
2. Phương tiện liên kết trong văn bản:
- Ví dụ :
- Thêm cụm từ : còn bây giờ
- Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con
- Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung.
II. Tổng kết:
* Ghi nhớ : SGK ( 18 )
III. Luyện tập :
 * Bài 1 ( SGK-18 ) :
 Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3
* Bài 2 ( 19 ) :
- Đoạn văn chưa có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung.
* Bài 3 ( 19 ) :
Điền từ: bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là.
Củng cố:
Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: “ Cuộc chia tay của những con búp bê.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docvan7tiet 4.doc