Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 14)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 14)

MỤC TIÊU BÀI DẠY:

Giúp HS:

- Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em.

- Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập.

- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

doc 161 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 6208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:1	 
 Tiết:1 Ngày soạn :24/08/2008 
 Ngày dạy :25/08/2008 
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lí Lan)
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em.
Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập.
Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Giáo án, tranh, bảng phụ.
HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1/ Ổn định tình hình lớp:
 - Sĩ số.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
 -Kiểm tra sách vở của HS.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu bài mới:
 Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS hát “Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế còn em bé và người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai giảng đầu tiên? Ta cùng tìm hiểu.
TL
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức
10’
s Văn bản này thuộc loại văn bản gì?
4 Văn bản nhật dụng.
s Thế nào là văn bản nhật dụng?
4 Có nội dung đề cập đến những vấn đề có tính chất bức thiết của đời sống xã hội.
Hoạt động1:Đọc – hiểu văn bản
I- Đọc- hiểu văn bản:
GV: Đọc giọng trầm lắng, tập trung diễn đạt tâm trạng của người mẹ.
HS đọc.
1/ Đọc:
GV uốn nắn, sữa chữa.
2/ Phân tích:
23’
Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản.
s Tóm tắt đại ý văn bản?
* Đại ý: Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày con khai trường.
s Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của hai mẹ con? 
4Mẹ : không tập trung được vào việc gì; trằn trọc, không ngủ được; nhớ về buổi khai trừơng đầu tiên; nôn nao, hồi hộp, chơi vơi,hốt hoảng.Con: hăng hái thu dọn đồ đạc, ngủ ngoan.
a) Diễn biến tâm trạng của mẹ: 
s Em nhận thấy tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau?
4 -Mẹ: thao thức ,suy nghĩ triền miên.
-Con: thanh thản, vô tư.
Thảo luận:
 Thao thức, suy nghĩ triền miên.
s Vì sao mẹ không ngủ được? Gợi: lo lắng, nghĩ về ngày khai trừơng của mình, hay nhiều lí do khác ?
4Lo lắng cho ngày khai trừơng của con, nghĩ về ngày khai trừơng năm xưa.
s Ngày khai trừơng đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ , chi tiết nào nói lên điều đó?
4 Cứ nhắm mắt lại; Cho nên ấn tượng  bước vào.
s Vì sao ngày khai trừơng lớp một để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
4 Ngày đầu tiên đến trừơng, bước vào một môi trừơng hoàn toàn mới mẻ, một thế giới kì diệu.
s Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai trừơng, điều mà mẹ mong muốn cho con ở đây là gì?
4 Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày khai trừơng đầu tiên sẽ theo con suốt đời.
-> Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con.
s Với những trăn trở, suy nghĩ, mong muốn của mẹ, em cảm nhận đây là ngừơi mẹ như thế nào?
s Trong văn bản có phải mẹ đang nói với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
4Không nói với ai cả. Nhìn con gái đang ngủ mẹ tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với chính mình.
s Câu văn nào trong bài nói lên vai trò và tầm quan trọng của nhà trừơng đối với thế hệ trẻ? Hãy đọc. 
4“Ai cũng biết hàng dặm sau này”.
b) Suy nghĩ của mẹ khi “Cổng trừơng mở ra”:
Chuyển: Không chỉ có lo lắng, hồi tửơng mà mẹ còn không biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng mở ra.
“Đi đi con  bước qua cánh cổng trừơng là một thế giới kì diệu sẽ được mở ra” 
s Kết thúc bài văn ngừơi mẹ nói:”Bước qua  mở ra”, em hiểu cái thế giới kì diệu đó là gì? suy nghĩ (câu nói) của người mẹ một lần nữa nói lên điều gì?
HS tuỳ ý trả lời(có thểù : tri thức, tình cảm bạn bè thầy cô)
->Vai trò to lớn cùa nhà trường đối với cuộc sống con người.
s Với tất cả suy nghĩ và tâm trạng của người mẹ em hiểu tác giả muốn nói về vấn đề gì qua tác phẩm này?
4Tình cảm yêu thương của mẹ đối với con và vai trò của nhà trừơng đối với cuộc sống.
II- Tổng kết:
Ghi nhớ sgk.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
HS đọc.
5’
Hoạt động3:Luyện tập.
III- Luyện tập.
s Hãy nói về kỉ niệm của em trong ngày khai trừơng đầu tiên?
HS tùy ý trả lời.
 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:	(2’)
*Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên.
 -Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”.
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu vễ thái độ và tâm trạng của bố.
Tuần:1 
 Tiết:2 Ngày soạn :24/08/2008 
 Ngày dạy :25/08/2008 
MẸ TÔI
(Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
- Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối với con cái.
Giáo dục tình cảm gia đình.
Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Giáo án, tranh, bảng phụ.
HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
 - Sĩ số.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì?
Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn cùa nhà trường đối với cuộc sống con người.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: (2’)
 Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thì có những lúc ta mắc lỗi lầm thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.
TL
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức
8’
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả.
I- Tác giả:
Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. HS đọc.
GV: giọng đọc phải bộc lộ rõ tâm tư tình cảm của người cha. 
II-Đọc- hiểu văn bản:
GV: Nhận xét, uốn nắn, sửa chữa
1/ Đọc:
20’
Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản.
2/ Phân tích:
 s Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô?
4En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo đến thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa mình.
Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tôi”?
4Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người mẹ hiện lên một cách tự nhiên; người viết thư dễ dàng bày tỏ tình cảm của mình với mẹ En-ri-cô.
a) Thái độ của ngừơi cha đối với En-ri-cô:
s Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô như thế nào? 
- Buồn bã, tức giận.
s Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết nào).
4 Sự hỗn láo  một nhát dao đâm vào tim bố; bố không thể nào nén được cơn giận; con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?; thật đáng xấu hổ và nhục nha õ
s Vì đâu ông có thái độ đó khi En-ri-cô có thái độ không đúng với mẹ?
4 Ông không ngờ En-ri-cô có thái độ đó với mẹ.
s Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô?
4 Yêu thương con rất mực.
s Chi tiết nào nói lên điều đó?
4 Thức suốt đêm vì con; bỏ một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn.
s Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-ri-cô với mẹ?
4HS tự do trả lời (đáng trách, không nên có thái độ như vậy)
s Từ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời dạy của bố?
HS tự do trả lời.
s Theo em điều gì khiến En-ri-cô” xúc động vô cùng” khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm sgk)
4 HS chọn:a,c,d.
-> Mong con hiểu được công lao sự, hi sinh vô bờ bến của mẹ.
s Qua những điều bố nói trong bức thư, ông mong muốn điều gì ở con?
s Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh củ mẹ dành cho En-ri-cô, bố đã khuyên con điều gì?
b)Lời khuyên nhủ của bố: 
-Không bao giờ được thốt ra lời nói nặng với mẹ.
-Thành khẩn xin lỗi mẹ.
s Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố?
4HS trả lời tự do.
 -> Lời khuyên nhủ chân tình, sâu sắc.
Thảo luận: Vì sao bố không nói trực tiếp mà viết thư?
4Thể hiện tình cảm một cách tế nhị, kín đáo. Viết thư là cách nói riêng với người mắc lỗi. 
s Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào về những lời nói của bố?
4 HS đọc phần ghi nhớ.
III-Tổng kết:
Ghi nhớ sgk.
5’
Hoạt động 3: Luyện tập.
IV-Luyện tập:
s Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn phiền?
HS tùy ý kể.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:(2’)
*Bài cũ: - Chọn một ®o¹n trong thư có thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con và học thuộc.
 -Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố. 
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”
Tuần:1 
 Tiết:3 Ngày soạn :24/08/2008 
 Ngày dạy :26/08/2008
TỪ GHÉP
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
 Giúp HS:
Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép trong TV.
Biết vận dụng và nhận biết các loại từ ghép.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Giáo án, bảng phụ.
HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
 - Sĩ số.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: Không. 
 3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: (2’)
Ở lớp 6 đã học qua từ ghép. Thế nào là từ ghép? (những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa) Để giúp các em có một kiến thức sâu hơn về cấu tạo, trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nghĩa của từ ghép. 
TL
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức
12’
Hoạt động1: Tìm hiểu TGCP 
HS đọc.
I-Tìm hiểu:
GV treo bảng phụ ghi 2 câu văn.
4Bà: người đàn bà sinh ra mẹ, cha / Bà ngoại: người đàn bà sinh ra me.ï
Thơm: mùi hương dể chịu, làm ta thích ngửi / thơm phức: mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn.
s Hãy nghĩa của từ bà øvới từ bà ngoại, thơm với thơm phức khác nhau như thế nào?
II-Bài học:
1/ Các loại từ ghép:
a) Từ ghép chính phụ:
s Từ  ... c yếu tố hán Việt (mỗi nhóm 7 từ)
HS thảo luận.
s Yếu tố Hán Việt là gì? Phân loại từ ghép Hán Việt?
-Yếu tố Hán Việt: tiếng cấu tạo nên từ Hán Việt.
-Có 2 loại từ ghép Hán Việt: đẳng lập và chính phụ 
Hoạt động 3: Ôn về từ đồng nghĩa , chơi chữ.
4/ Từ đồng nghĩa:
-Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Phân loại:+Đồng nghĩa hoàn toàn: xe lửa, xe hỏa.
s Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa chia làm mấy loại? Vdï
Hoạt động 4: Ôn về từ trái nghĩa.
5/ Từ trái nghĩa:
-Nghĩa trái ngược nhau xét trên một cở sở chung nào 
s Thế nào là từ trái nghĩa? 
đó. 
bé><lười biếng.
Hoạt động 5: Ôn về từ đồng âm.
6/ Từ đồng âm:
-Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
s Thế nào là từ đồng âm?
s Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
-Từ đồng âm không có sự liên quan về nghĩa. Còn từ nhiều nghĩa thì ngược lại.
20’
Hoạt động 6: Ôn về thành ngữ.
7/ Thành ngữ:
s Thế nào là thành ngữ?
-Ngữ có cấu tạo cố định và nghĩa hoàn chỉnh.
s Chức vụ trong câu?
-Làm chủ ngữ, vị ngữ.
Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 6.
HS thực hiện
BT6:Những thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa:
trăm trận trăm thắng; nửa tin nửa ngờ; cành vàng 
lá ngọc; khẩu phật tâm xà.
Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 7.
BT7: đồng không mông quạnh, còn nước còn tát, con dại cái mang, giàu nứt đố đổ vách.
Hoạt động 7: Ôn về điệp ngữ.
8/Điệp ngữ:
-Cách lặp lại từ ngữ có mục đích.
s Thế nào là điệp ngữ?
s Có mấy dạng điệp ngữ?
-Có 3 dạng chủ yếu: nối tiếp, cách quãng, vòng tròn
Hoạt động 8: Ôn về chơi chữ.
9/ Chơi chữ:
-Lợi dụng đặc sắc về âm nghĩa, để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hước 
s Thế nào là chơi chữ?
s Các lối chơi chữ?
 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: 
- Nắm chắc những nội dung vừa ôn tập.
- Tự thực hiện các bài tập để khắc sâu kiến thức.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.
+ Ôn tập tất cả những kiến thức Tiếng Việt trong học kì I.
Tuần 17 Ngày soạn : 
 Tiết:70 Ngày dạy :
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
Rèn luyện kĩ năng đọc, viết đúng âm,đúng chính tả.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Giáo án, bảng phụ.
HS: bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới:
 	Giới thiệu bài mới: (2’)
 Trong quá trình nói và viết, chúng ra vẫn tồn tại hiện tượng nói, viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em khắc phục hiện tượng ấy
TL
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức
15’
Hoạt động 1: viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi c/t; n/ng.
1/Viết đúng các phụ âm cuối c/t; n/ng trong các cặp từ sau đây:
GV đọc.
Nhóm viết.
GV nhận xét sửa chữa.
a)tiêng tiếc-thời tiết; xanh biếc-hiểu biết; ăn tiệc-chết tiệt; nuối tiếc-khí tiết; cò diệc-tiêu diệt; bàn việc-phân biệt; mắt liếc-la liệt; xem xiết-rên xiết; đơn chiếc-chì chiết; chậu thiếc-tha thiết.
b)con ngan-nghênh ngang; mênh mang-miên man; tôm càng-đòn càn; mùa màng-thợ hàn; chàng nàng-nồng nàn; sẵn sàng-nhà sàn; đảm đang-nghề đan; tuềnh toàng
13’
Hoạt động 2: 
luyện viết đúng v/d. 
GV đọc.
2/ Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu v/d:
vanh vách-danh sách; vi vu-du lịch; vui vẻ-da dẻ; cây viết (bút)-da diết; vòng vây-dây thừng; bạc
GV nhận xét sửa chữa.
 Nhóm viết.
vàng-dễ dàng; vào ra-dào dạt; vinh quang-dinh thự; vô lí-hò dô; vơ vét-dơ dáy; vo viên-vô duyên; 
vắt vẻo-dắt díu; vặt lông- dặt dẹo; vĩ mô-dĩ nhiên
10’
Hoạt động 3:Luyện viết đúng các dấu hỏi, ngã.
GV đọc. GV nhận xét, sửa chữa 
Nhóm viết
3/ Viết đúng các dấu hỏi, ngã:
bỗ bả, dễ dãi, của cải, cả nể, đủng đỉnh, đỏng đảnh, lãng đãng, lảo đảo, lủng củng, lẵng nhẵng, lả tả, lỏng lẻo, nhõng nhẽo, khinh khỉnh, lững thững, thủ thỉ, thỏ thẻ, tỉ mỉ, nghễnh ngãng.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: Tập viết, phát âm đúng chính tả.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.
+ Ôn tập tất cả những kiến thức trong học kì I.
Tuần: 17 Ngày soạn : 
 Tiết:71 Ngày dạy :
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
- Nắm chắc những kiến thức quan trọng đã học ở học kì I cho ba phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện một bài kiểm tra tổng hợp.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: đề kiểm tra, đáp án
HS: ôn tập tất cả các kiến thức của học kì I.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:	
2/ Bài mới: thực hiện kiểm tra.
 	1.GV phát đề.
 	2.HS làm bài.
3. GV thu bài
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
ĐỀ A:
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2007-2008
MÔN : NGỮ VĂN (LỚP 7)
THỜI GIAN: 90 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Thời gian: 20 phút
	Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
	 “Chúng tôi cứ ngồi im như vậy.Đằng đông, trời hửng dần.Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình.Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót.Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran.Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này”
 (Trích Ngữ văn 7, tập một)
1. Tác giả đoạn trích trên là ai ?
	a. Lí Lan	b. Khánh Hoài	c. Thạch Lam	d. Vũ Bằng
2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?
	a. Miêu tả	b. Tự sự	c. Nghị luận	d. Biểu cảm
3. Đoạn văn trên có mấy quan hệ từ ?
	a. Một	b. Hai	c. Ba	d. Bốn
4. Từ nào sau đây không phải từ láy ?
	a. Chiêm chiếp	b. Rực rỡ	c. Ô tô	d. Nhảy nhót
5. Ý nào sau đây đúng với thể thơ lục bát ?
Một câu 6 tiếng, một câu 8 tiếng
Các tiếng thứ 2,4,6 phải là B- T- B
Tiếng cuối câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8
 Cả a,b,c đều đúng
6. Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “nặng nề” ?
	a. Nhanh nhẹn	b. Nhẹ nhàng	c. Vội vàng	d. Chậm chạp
7. Đoạn văn trên được miêu tả qua cái nhìn của ai ?
	a. Tác giả	b. Nhân vật Thành	c. Nhân vật Thủy	d. Mẹ Thủy
8. Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa chỉ những con người có tầm nhìn hạn hẹp ?
	a. Đeo nhạc cho mèo	b. Ếch ngồi đáy giếng
	c. Thầy bói xem voi	d. Đẽo cày giữa đường
PHẦN II. Tự luận (6 điểm)
Thời gian: 70 phút
Đề bài: Đề: Cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
******************************************************
ĐỀ B:
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : NGỮ VĂN (LỚP 7)
THỜI GIAN: 90 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Thời gian: 20 phút
	Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
	 “Chúng tôi cứ ngồi im như vậy.Đằng đông, trời hửng dần.Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình.Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót.Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran.Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này”
 (Trích Ngữ văn 7, tập một)
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?
	a. Miêu tả	b. Biểu cảm	c. Nghị luận	d. Tự sự
2. Tác giả đoạn trích trên là ai ?
	a. Lí Lan	b. Thạch Lam	c. Khánh Hoài	d. Vũ Bằng
3. Từ nào sau đây không phải từ láy ?
	a. Nhảy nhót	b. Rực rỡ	c. Ô tô	d. Chiêm chiếp
4. Đoạn văn trên có mấy quan hệ từ ?
	a. Một	b. Hai	c. Ba	d. Bốn
5. Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “nặng nề” ?
	a. Nhanh nhẹn	b. Chậm chạp	c. Vội vàng	d. Nhẹ nhàng
6. Ý nào sau đây đúng với thể thơ lục bát ?
a. Một câu 6 tiếng, một câu 8 tiếng
Các tiếng thứ 2,4,6 phải là B- T- B
Tiếng cuối câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8
 Cả a,b,c đều đúng
7. Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa chỉ những con người có tầm nhìn hạn hẹp ?
	a. Đeo nhạc cho mèo	b. Thầy bói xem voi
	c. Ếch ngồi	đáy giếng	d. Đẽo cày giữa đường
8. Đoạn văn trên được miêu tả qua cái nhìn của ai ?
	a. Tác giả	b. Mẹ Thủy	c. Nhân vật Thủy	d. Nhân vật Thành
PHẦN II. Tự luận (6 điểm)
Thời gian: 70 phút
Đề bài: Đề: Cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
Phần I: Trắc nghiệm
	Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Đề A: 1b, 2a, 3d, 4c, 5d, 6b,7b, 8b
Đề B: 1a, 2c, 3c, 4d, 5d, 6d, 7c, 8d
Phần II: Tự luận: (6 điểm)
Dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em.
Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em:
- Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm.
- Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự trước sau)
- Cảm nghĩ về tác giả bài thơ.
Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ
Biểu điểm:
- Điểm 6: Đầy đủ các ý trên, diễn đạt rõ ràng, lưu loát, đúng phương pháp tự sự. Bố cục rõ ràng, văn viết có cảm xúc, sai dưới 3-5 lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp.
Điểm 5: Như yêu cầu điểm 6, thiếu vài cảm xúc, sai 5-7 lỗi chính tả.
Điểm 4: Bài thiếu ý, sai nhiều lỗi chính tả
Điểm 3: Bài chưa đủ bố cục 3 phần, sơ sài
Điểm 1-2: Chưa hoàn thành bài văn
Điểm 0: Bỏ giấy trắng
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: Tự thực hiện lại bài kiểm tra ở nhà.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Tục ngừ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
+Đọc; Trả lời các câu hỏi sgk
+Tìm hiểu khái niệm tục ngữ và nội dung, ý nghĩa các câu tục ngữ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 7 ca nam(1).doc