Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (tiết 36)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (tiết 36)

. Kiến thức:

 - HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của người mẹ dành cho con, thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và với mỗi con người.

 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kỹ năng:

 - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.

 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

 

doc 103 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (tiết 36)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 : &
 Tiết: 1 Văn bản 
 Ngày soạn: 08/08/2010 Ngày dạy: 23/08/2010 
 cổng trường mở ra 
 - Lí Lan - 
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
 - HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của người mẹ dành cho con, thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và với mỗi con người.
 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng: 
 - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. 
 - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ. 
B. Chuẩn bị:
 	1. Giáo viên: TLTK, giáo án
 2. Học sinh: Đọc văn bản; Soạn bài	
C. tiến trình bài dạy:
I, ổn định lớp:
II,Kiểm tra: ( GV kiểm tra về sĩ số, vở soạn bài )
III, Bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
 Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mái trường, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn những kỉ niệm thân thương của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tâm trạng của một con người trong thời khắc đó.
 HĐ2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 4 phút
Hoạt động của GV và HS
Mục tiêu cần đạt
( GV giới thiệu qua về tác giả)
? Bằng kiến thức đã học em hãy cho biết văn bản này thuộc kiểu văn bản nào ?
? Đặc điểm kiểu văn bản đó ?
I. Tìm hiểu chung 
1.Tácgiả: Lí Lan
2.Văn bản: 
 Là văn bản nhật dụng 
(đề cập những vấn đề mang tính quen thuộc, cập nhật có tính chất xã hội ).
 HĐ3: Đọc - hiểu văn bản
- Mục tiêu: HS có kỹ năng đọc văn bản biểu cảm
 Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Phương pháp: Đọc, Phân tích, bình giảng,...
- Thời gian: 35 phút
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu
(Chú ý chú thích 3,5,6 – từ đồng nghĩa. 1,4,10 – từ Hán Việt )
? Từ văn bản đã đọc em hãy nêu tóm tắt đại ý của bài ?
(gợi ý : bài văn viết về việc gì)
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
? Nội dung từng phần ?
? Tìm những chi tiết m/tả tâm trạng con trước ngày khai trường ?
? Điều đó cho ta thấy tâm trạng con ra sao?
? Đối với người mẹ trước đó đó đã chuẩn bị cho con những gì? (về đồ dùng, sức khoẻ, trang phục)
? Những việc làm đó nói nên điều gì ?
? Qua đó em thấy tâm trạng của người mẹ như thế nào ? Có giống với đứa con của mình không ?
? Theo em tại sao người mẹ lại trằn trọc không ngủ ?
? Sự lo lắng này giúp em hiểu được điều gì ?
? Còn lí do nào khiến người mẹ thao thức không ngủ ?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày KT đầu tiên đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ
( GV gọi HS đọc đoạn :
 " Cái ấn tượng ..........bước vào") 
? Câu văn nào cho thấy người mẹ nhớ rất rõ ngày đầu tiên đi học ?
(GV k.quát: ấn tượng sâu đậm không phai mờ về ngày KT của người mẹ)
? Theo em cách thể hiện tâm trạng ở đây có gì đặc biệt? (tâm sự với ai? có nói trực tiếp không?)
? Cách viết này có tác dụng gì ?
? Câu nào trong văn bản cho thấy sự chuyển đổi tâm trạng người mẹ 1 cách tự nhiên ?
? Qua tìm hiểu tâm trạng của người mẹ em hiểu được điều gì ?
( GV khái quát)
? Trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ tới điều gì ?
? Câu văn nào trong đoạn nói về vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
? Vai trò đó ntn ?
? Em nghĩ gì về câu nói :
"đi đi con hãy can đảm lên....."
? Đến bây giờ học lớp 7 em hiểu thế giới kì diệu đó ntn ?
? Bút pháp nghệ thuật tiêu biểu của văn bản ?
? Qua đó em cảm nhận được điều gì ?
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích:
HS đọc SGK/ 8
lưu ý chú thích 
- Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con.
2. Bố cục : 4 phần
+ Tâm trạng trước ngày KT.
+Tâm trạng của mẹ khi nhớ đến ngày đầu tiên đi học.
+ Cảm nghĩ ....bên ngoài 
+ý nghĩ ..... tương lai con . 
3. Phân tích
a) Tâm trạng của người mẹ .
- Tâm trạng con : háo hức
 giấc ngủ dễ dàng
+ coi nhẹ nhàng, thanh thản, vô tư
- Người mẹ: chuẩn bị sách vở, quần áo
 đắp mền mùng cẩn thận 
+ Sự yêu thương, quan tâm chu đáo của người mẹ. Tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng, thao thức, trằn trọc không ngủ được vì lo lắng
 HS thảo luận
-> nhớ lại ngày đầu tiên đi học
- Kỉ niệm xưa trỗi dậy
"Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng, hàng năm cứ vào cuối thu....con đường làng dài và hẹp"
 HS đọc SGK/ 7 
- "Mẹ còn nhớ sự nôn nao... bước vào"
-> không tâm sự trực tiếp
nhìn con ngủ, như tâm sự với con nhưng để nói với chính mình - ôn lại kỉ niệm cũ 
=> khắc hoạ tâm tư tình cảm một cách sâu sắc, thể hiện được những điều khó nói
- "cứ nhắm mắt lại .............hẹp"
* Bài văn thể hiện tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu nặng của người mẹ dành cho con.
-> ngày KT ở Nhật
HS theo dõi đoạn :
"Mẹ nghe nói ................sau này"
b) Vai trò của nhà trường
"Ai cũng biết rằng, mỗi sai lầm trong gd.........thế hệ mai sau"
* Nhà trường có vai trò to lớn đối với cuộc đời của mỗi con người và đối với sự phát triển của xã hội.
- Nhà trường mang lại tri thức, đạo lí, tình bạn......
4. Tổng kết: ( GN/ sgk) 
- NT miêu tả tâm trạng
- Tình cảm đẹp đẽ của mẹ con
- Vai trò của nhà trường, của gd
HĐ4: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ. 
- Phương pháp: Tổng hợp, khái quát
 - Thời gian: 5 phút
GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi
Ghi lại cảm xúc đáng nhớ nhất trong ngày KT đầu tiên ?
III. Luyện tập
Bài 1: SGK/ 9
Bài 2 :
Viết đoạn văn (5 - 10 câu)
D) Hướng dẫn về nhà:
	- Đọc bài đọc thêm "trường học" Chuẩn bị bài "mẹ tôi": 
	- Cảm nhận gì về h/ả người mẹ trong bài ?
- Những suy nghĩ của em về lời người cha ? 
- HSY: Đọc lại VB, học ghi nhớ, nắm chắc chủ đề
-----------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2 
 Văn bản
 Ngày soạn: 08/08/2010 Ngày dạy: 23/08/2010 
 mẹ tôi
 - Et- môn- đô đơ A mi- xi -
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả ét-môn-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ .
B. Chuẩn bị: 
C. tiến trình bài dạy:
 I) ổn định lớp:
 II)Kiểm tra bài cũ:
  ? Những điêù sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản "Cổng trường mở ra"?
 ? KT việc viết đoạn văn của HS ?
III) Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phút
 Trong cuộc đời mỗi con người, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng không phải khi nào người ta cũng ý thức được điều đó . Dường như chỉ đến khi lầm lỗi ta mới nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một bài học như thế.
 HĐ2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phương pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 4 phút
Hoạt động của GV và HS
Mục tiêu cần đạt
? Em hãy nêu những hiểu biết về tác giả
? Văn bản thuộc loại văn bản gì ?
I. Giới thiệu chung 
1.Tácgiả: Et- môn- đô đơ A mi- xi (1846- 1908), người ý
2.Văn bản: là văn bản nhật dụng, trích trong bài "Những tấm lòng cao cả"1886. 
HĐ3: Đọc - Hiểu văn bản
- Mục tiêu: Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
- Phương pháp: Đọc, Phân tích, bình giảng,...
- Thời gian: 35 phút
GV hướng dẫn đọc - đọc mẫu
? Văn bản trên có thể chia mấy phần ? 
? ND chính từng phần ?
? Em xúc động nhất với đoạn nào ?
? Trong các phương thức sau, đâu là phương thức chính để tạo lập văn bản này 
? Văn bản là 1 bức thư của bố gửi cho con nhưng tại sao t/g' lại lấy nhan đề là "Mẹ tôi" ?
? Cách viết này của t/g' có tác dụng gì ?
? Hình ảnh người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào ? 
? Em cảm nhận được phẩm chất cao quý nào của người mẹ sáng lên từ đó ?
.GV nhấn mạnh đó cũng là phẩm chất tiêu biểu của người mẹ VN 
? Người cha nghĩ ntn về sự hỗn náo của con ? Nhận xét về hình ảnh này ?
 ? Qua đó giúp em hiểu được điều gì ?
? Sự hỗn náo của En ri cô có làm đau lòng mẹ không ?
? Câu nói nào của người cha cho thấy người mẹ có ý nghĩa lớn nhất trong cuộc đời của con ?
? Nếu là bạn của En ri cô em sẽ nói gì với bạn ấy ?
? Những chi tiết nào ghi lại lời nhắn nhủ của cha với En ri cô ?
? Vì sao người cha nói : "h/ả dịu dàng hồn hậu của mẹ sẽ làm .......khổ hình"
? Em hiểu tại sao lại là t/c' "xấu hổ, nhục nhã" ?
? Từ đó em nx gì về lời nhắn nhủ của người cha ?
? Trong đoạn văn câu nào giữ vai trò câu chuyển ?
? Em chú ý đến những lời lẽ nào của người cha ?
? lời lẽ giọng điệu của người cha có gì đặc biệt ?
? Người cha mong muốn điều gì ở con qua câu nói : "con phải xin lỗi ......lòng"
? Câu nói : "bố rất yêu con .....bội bạc"
t.hiện thái độ t/c' nào của người cha ?
? Qua đó em thấy cha En-ri-cô là người ntn ?
? Em có đồng tình với thái độ đó không
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc , chú thích
HS đọc SGK - tóm tắt
lưu ý chú thích 
2. Bố cục : 3 phần
+ Từ đầu ....."mất mẹ": Hình ảnh người mẹ
+ Tiếp...."tình yêu đó":Những lời nhắn nhủ cho con
+ Còn lại : Thái độ của người cha
3. Phân tích
 1- Kể chuyện người mẹ
 2- Kể chuyện người con
 (3)- B'hiện tâm trạng người cha
->người mẹ không trực tiếp xuất hiện nhưng là tiêu điểm mà các chi tiết, nhân vật đều hướng vào
a) Hình ảnh người mẹ 
-> tăng tính khái quát, dễ bộc lộ c'xúc .
- thức suốt đêm
- lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ có thể mất con 
- bỏ 1 năm hp, hi sinh tính mạng cứu con
* Tình yêu thương con mênh mông, đức hi sinh cao cả của người mẹ hiền .
- "sự hỗn láo..... như một nhát dao ....." 
-> Hình ảnh so sánh
+ Thể hiện sự đau lòng, thất vọng của người cha .
- "Trong đời ..........con mất mẹ"
 HS thảo luận 
b) Những lời nhắn nhủ của người cha:
- Con không thể sống thanh thản
- Lương tâm không yên tĩnh
- H/ả mẹ...tâm hồn con như khổ hình 
(vì con hư đốn không xứng đáng)
-đáng xấu hổ,nhục nhã ...t/y thương đó
(tự hổ thẹn, bị người khác ... 
s Nỗi niềm được diễn tả trong đoạn trớch 
s Diễn tả nỗi sầu chia li đú khỳc ngõm muốn núi lờn điều gỡ?
Gọi HS đọc ghi nhớ 
4Nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lỳc tiễn chồng ra trận. 
4 Tố cỏo chiến tranh phi nghĩa, thể hiện niềm khỏt khao hạnh phỳc lứa đụi của người phụ nữ.
Đọc ghi nhớ
( Ghi nhớ SGK-Tr.93)
4’
Hoạt động 4 :Luyện tập.
VI- Luyện tập:
Phõn tớch màu xanh
s Phõn tớch màu xanh trong đoạn thơ?
s Ghi đủ cỏc từ chỉ màu xanh, phõn biệt sự khỏc nhau trong cỏc màu xanh, tỏc dụng của việcsử dụng màu xanh trong việc diễn tả nỗi sầu chia li?
Biếc: xanh lam cú pha màu lục 
-> nỗi sầu nhẹ nhàng.
Nỳi xanh: màu xanh bỡnh thường -> nỗi buồn thắm đượm vào cảnh vật thiờn nhiờn.
Xanh xanh:hơi xanh, nhợt nhạt
->nỗi buồn mờnh mang, lan tỏa.
Xanh ngắt: màu xanh trải dài trờn diện rộng -> sầu bao trựm lờn tất cả.
=> Nỗi sầu da diết, cồn cào, tăng tiến theo cỏc sắc độ của màu xanh
2’
Hoạt động V: Củng cố.
- Gọi HS đọc lại đoạn trớch,đọc lại phần ghi nhớ.
-Thực hiện theo yờu cầu của GV
 4/ Hướng dẫn về nhà:	(1’)
 *Bài cũ: - Học thuộc lũng bài thơ “Sau phỳt chia li” 
 - Nắm được nội dung, nghệ thuật nổi bật và ý nghĩa của bài thơ.
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quan hệ từ 
+ Đọc; Trả lời cõu hỏi SGK
+Tỡm hiểu khỏi niệm và cỏch sử dụng quan hệ từ. 
 Ngày soạn: 26/ 9	 Tiết: 27 QUAN HỆ TỪ
 I-MỤC TIấU : Giỳp HS:
 1/ Kiến thức: Nắm được thế nào là quan hệ từ và càc loại quan hệ từ; Nõng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt cõu.
 2/ Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng quan hệ từ.
 3/ Thỏi độ: í thức sử dụng quan hệ từ hợp lớ.
 II-CHUẨN BỊ :
 1/Chuẩn bị của GV: 
- Nghiờn cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiờu và nội dung của bài học.
- Đọc thờm cỏc tài liệu cú nội dung liờn quan đến bài học. Soạn giỏo ỏn,bảng phụ.
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. 
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tỡnh hỡnh lớp:
 - Kiểm tra sĩ số tỏc phong HS.( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
 *Cõu hỏi: Từ Hỏn Việt khi sử dụng thỡ tạo ra những sắc thỏi tỡnh cảm gỡ. Cho vớ dụ?
 *Trả lời: Tạo sắc thỏi trang trọng thể hiện thỏi độ tụn kớnh; Tạo sắc thỏi tao nhó, trỏnh gõy cảm giỏc thụ tục, ghờ sợ; Tạo sắc thỏi cổ, phự hợp với bầu khụng khớ xó hội xa xưa.
3/ Bài mới:
 	a-Giới thiệu bài mới: ( 1’) 	 
 Ở Tiểu học cỏc em đó học về quan hệ từ, trong bài học này ta sẽ tỡm hiểu sõu hơn về quan hệ từ và biết được cỏch sử dụng quan hệ từ .
 b- Tiến trỡnh bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tỡm hiểu quan hệ từ.
I-Thế nào là quan hệ từ:
 1.Bài tập tỡm hiểu:
GV treo bảng phụ cú ghi 3 cõu vớ dụ trong phần 1 và đoạn văn “con là một đứa trẻ  lớp Một”.Gọi HS đọc
HS đọc.
s Dựa vào những kiến thức đó học ở tiểu học, hóy xỏc định quan hệ từ?
4 Của, như, bởi nờn.
s Cõu a, của liờn kết những thành phần nào trong cụm danh từ?
4 Danh từ với định ngữ.
s Từ của biểu thị ý nghĩa gỡ?
4 Sở thuộc.
a) Quan hệ từ của ->í nghĩa quan hệ sở hữu
s Cõu b, từ như liờn kết những thành phần nào trong cụm tớnh từ?
4 Tớnh từ với bổ ngữ .
s Từ như biểu thị ý nghĩa gỡ?
4 So sỏnh.
b)Quan hệ từ như ->í nghĩa quan hệ so sỏnh
s Cõu c từ nờn liờn kết những thành phần nào trong cõu?
4 Hai vế cõu.
s Từ bởi nờn biểu thị ý nghĩa gỡ?
4 Nguyờn nhõn kết quả.
c)Quan hệ từ bởi nờn->í nghĩa quan hệ nhõn quả
s Từ nhưng trong đoạn văn cú tỏc dụng liờn kết bộ phận nào?
4 Cõu 1 và cõu 2.
s Như vậy quan hệ từ dựng để biểu thị điều gỡ?
Gọi HS đọc ghi nhớ1
BT nhanh:Cho biết cú mấy cỏch hiểu đối với cõu: Đõy là thư Lan.
*GVchốt và chuyển mục:Việc dựng hay khụng dựng QHT đều cú liờn quan đến ý nghĩa của cõu Vỡ vậy khụng thể lược QHT một cỏch tuỳ tiện.
4Dựa vào ghi nhớ trả lời
HS đọc.
HS trao đổi với bạn và kết luận,cú thể hiểu:
 -Đõy là thư của Lan.
 -Đõy là thư do Lan viết.
 -Đõy là thư gửi cho Lan(đõu phải cho tụi,nờn tụi khụng nhận.)
 2.Ghi nhớ: (SGK-Tr.97)
12’
Hoạt động 2: Tỡm hiểu về cỏch sử dụng quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
 1-Bài tập tỡm hiểu:
GV treo bảng phụ cú ghi 8 vớ dụ trong phần 2.
s Cặp cõu a, b cõu nào buộc phải dựng quan hệ từ của cõu nào thỡ khụng? Vỡ sao?
4Cõu a khụng bắt buộc cõu b ngược lại. Vỡ nếu khụng dựng QHT thỡ cõu b khụng rừ nghĩa.
 Bài 1:
s Cặp cõu c, d cõu nào buộc phải dựng quan hệ từ bằng cõu nào thỡ thỡ khụng? Vỡ sao?
4Cõu c khụng bắt buộc cõu d ngược lại. Vỡ nếu khụng dựng QHT thỡ cõu d khụng rừ nghĩa.
s Cặp cõu e, g cõu nào buộc phải dựng quan hệ từ ve cõu nào thỡ thỡ khụng? Vỡ sao?
4 Cõu e khụng bắt buộc cõu g ngược lại. Vỡ nếu khụng dựng QHT thỡ cõu g khụng rừ nghĩa.
s Cặp cõu h, i cõu nào buộc phải dựng quan hệ từ ở cõu nào thỡ thỡ khụng? Vỡ sao?
*Sau khi HS trả lời GV chốt ghi bảng
4 Cõu i khụng bắt buộc cõu h ngược lại. Vỡ nếu khụng dựng QHT thỡ cõu h khụng rừ nghĩa.
- Bắt buộc phải cú quan hệ từ: b,d,g,h.
-Khụng bắt buộc phải cú quan hệ a,c,e,i
sKết luận về cỏch sử dụng QHT?
Khi núi và viết,cú trường hợp bắt buộc phải dựng quan hệ từ , cũng cú trường hợp khụng bắt buộc dựng quan hệ từ
=>Khi núi và viết,cú trường hợp bắt buộc phải dựng quan hệ từ , cũng cú trường hợp khụng bắt buộc dựng quan hệ từ
Yờu cầu HS tỡm từ để tạo thành cặp cỏc quan hệ từ và đặt cõu theo phần 2, 3 sgk.
HS thực hiện theo nhúm.
Nếu thỡ.
Vỡ.. nờn
Tuy......nhưng. 
Hễ thỡ..
Sở dĩ là vỡ(là do)
 Bài 2: Lập cặp quan hệ từ:
Nếu thỡ.
Vỡ nờn
Tuy......nhưng 
Hễ thỡ..
Sởdĩlàvỡ(làdo)
s Vậy quan hệ từ cũn được sử dụng theo hỡnh thức nào?
4Cú một số quan hệ từ được dựng thành cặp.
-Cú một số quan hệ từ được dựng thành cặp.
Yờu cầu HS đọc ghi nhớ 2.
HS đọc.
 2.Ghi nhớ:(SGK-Tr.98)
14’
Hoạt động 3 :Luyện tập.
III - Luyện tập:
 1)Xỏc định quan hệ từ trong đoạn văn:
của,cũn,với,và, như,
-Yờu cầu HS đọc đoạn “Vào đờm trước  cho kịp giờ”và thực hiện 
HS đọcvà thực hiện(của,cũn, cũn,với,của,và,như,nhưng,như, của , như,cho).
 nhưng.
-Yờu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2.
-HS đọc và thực hiện.
 2) Điền cỏc quan hệ từ: với,và, với, với, nếu,
thỡ, và.
-Yờu HS thực hiện theo nhúm bài tập 3.
-Nhúm thực hiện.
 3)Cõu đỳng: 
b, d, g, i, k, l; 
 Cõu sai: a, c,e,h. 
s Phõn biệt ý nghĩa hai cõu cú quan hệ từ nhưng? Gợi: phõn biệt về sắc thỏi biểu cảm.
-HS thực hiện.
 4) Sắc thỏi biểu cảm khỏc nhau:
cõu 1 tỏ ý khen, cõu 2 tỏ ý chờ. 
2’
Hoạt động 3 :Củng cố
-Yờu cầu HS nhắc lại kiến thức bài học.
- Trả lời theo hai ghi nhớ.
 4/ Hướng dẫn về nhà: (1’)
 *Bài cũ: - Hoàn tất cỏc bài tập sgk.
 - Nắm được khỏi niệm quan hệ từ và cỏch sử dụng
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Luyện tập làm văn biểu cảm.
+ Đọc; Trả lời cõu hỏi SGK.
+Tự thực hành lập dàn ý và viết ba phần bài văn biểu cảm theo một đoạn mẫu cho đề bài SGK
 Thiết kế bảng phụ: 
 Bảng 1: Ghi cỏc VD ở mục I.
 a)Đồ chơi của chỳng tụi chẳng cú nhiều.
 b)Hựng Vương thứ mười tỏm..hiền dịu.
 c)Bởi tụi ăn uống điờu độ.nờn tụi chúng lớn lắm.
 Bảng 2: Ghi cỏc VD ở mục II.
 VD1:Ghi 8 cõu theo SGK.
 VD2: Lập cặp quan hệ từ.
 VD3: Đặt cõu (Sau khi HS trả ,GV đưa thờm một số cõu khỏc)
 -Nếu trời mưa thỡ đường ướt.
 -Vỡ chăm học và học giỏi nờn Hoa được khen.
 -Tuy nhà xa nhưng Hải luụn đi học đỳng giờ.
 -Hễ giú thổi mạnh thỡ diều bay cao.
 -Sở dĩ thi trượt là vỡ nú chủ quan.
Ngày soạn: 28 / 9 / 2009 	 Tuần: 7
Tiết 28: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
 I-MỤC TIấU :
Giỳp HS:
 1/ Kiến thức: Luyện tập cỏc thao tỏc làm văn biểu cảm: tỡm hiểu đề, lập ý, lập dàn bài, viết bài; Chuẩn bị, phỏt biểu, quen với việc tỡm ý, lập dàn bài, làm cho HS động nóo, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xỳc trước một đề văn biểu cảm.
 2/ Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
 3/ Thỏi độ: í thức làm văn biểu cảm theo trỡnh tự khoa học.
 II-CHUẨN BỊ : 
 1/Chuẩn bị của GV: 
- Nghiờn cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiờu và nội dung của bài học.
- Đọc thờm cỏc tài liệu cú nội dung liờn quan đến bài học. Soạn giỏo ỏn.
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1/ Ổn định tỡnh hỡnh lớp: ( 1’)
 - Kiểm tra sĩ số,tỏc phong HS.
 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
 *Cõu hỏi: Đề văn biểu cảm cú đặc điểm gỡ? Trỡnh bày cỏc bước làm bài văn biểu cảm.
 *Trả lời: Nờu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tỡnh cảm cho bài làm; Tỡm hiểu đề -Tỡm ý - Lập dàn ý -Viết bài và sửa bài.
3/ Bài mới:
 	a-Giới thiệu bài mới: ( 1’) 	 
 Một số tiết học trước cỏc em đó được cung cấp những kiến thức về đề văn biểu cảm, cỏch làm bài văn biểu cảm. Tiết học này giỳp chỳng ta luyện tập cỏc thao tỏc làm văn biểu cảm.
 b-Tiến trỡnh bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
16’
Hoạt động 1: Hoàn chỉnh lại phần chuẩn bị ở nhà.
I- Chuẩn bị ở nhà:
Đề: Loài cõy em yờu 
s Đối tượng biểu cảm? Tỡnh cảm biểu hiện?
4 Loài cõy/ yờu thớch.
s Em yờu thớch loài cõy nào?
4 Cõy phượng.
s Vỡ sao em yờu cõy phượng hơn cỏc cõy khỏc?
4 Cõy phượng tượng trưng cho sự hồn nhiờn, đỏng yờu của tuổi học trũ.
s Cõy đem lại cho em những gỡ trong đời sống tinh thần? 
4 Cuộc sống thờm tươi vui rộn ràng.
GV cho HS tự hoàn chỉnh lại dàn bài của mỡnh.
HS thực hiện theo yờu cầu.
Dàn bài
Yờu cầu 3 HS trỡnh bày dàn bài.
HS thực hiện theo yờu cầu của GV.
GV nhận xột và đưa ra dàn bài định hướng.
Lưu ý: Đõy chỉ là dàn bài định hướng, GV hoàn toàn tụn trọng sự sỏng tạo của cỏc em. 
HS ghi vào vở
 a-Mở bài: 
Nờu loài cõy, lớ do mà em yờu thớch: cõy phượng.Vỡ cõy gắn bú bao kỉ niệm tuổi học trũ hồn nhiờn, đỏng yờu.
 b-Thõn bài:
+ Cỏc phẩm chất của cõy ( tả- nờu phẩm chất)
-Thõn to, rễ lớn uốn lượn như một con rắn.
-Tỏn xoố rộng như cỏi ụ che mỏt.
-Sau một mựa ra hoa xỏc phượng rơi vói nhưng sau đú lại nảy lộc đõm chồi-Phượng bền bỉ, dẻo dai.
+ Cõy phượng trong cuộc sống của em:
-Màu hoa phượng, õm thanh tiếng ve làm đời sống tinh thần em luụn vui tươi rộn ràng.
-Cõy phượng gợi nhớ tuổi học trũ, thầy cụ, bạn bố thõn yờu.
 c-Kết bài: 
Tỡnh yờu của em: quớ cõy phượng; cõy là người bạn tuổi học trũ; xao xuyến, bõng khuõng khi chia tay với cõy phượng để bước vào kỡ nghỉ hố.
18’
Hoạt động 2:Thực hành.
II- Thực hành:
- HS dựa theo dàn bài viết thành văn.
- Thực hiện theo yờu cầu 
- Tựy vào tiến độ viết bài của HS, GV cú thể yờu cầu HS đọc phần MB, TB hay KB.
- Đọc bài viết của mỡnh
- GV nhận xột, sửa chữa
- Nghe,sửa chữa bài viết của mỡnh.
- Yờu cầu HS đọc bài tham khảo, nhận xột.
- Đọc tham khảo SGK (tr_100).
3’
Hoạt động 3:Củng cố
- Yờu cầu HS nhắc lại cỏc bước làm bài văn biểu cảm
- Trả lời cú năm bước 
 4/ Hướng dẫn về nhà:	(1’)
 *Bài cũ: - Tiếp tục hoàn chỉnh thành bài viết.
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Qua đốo Ngang.
+ Đọc ;Trả lời cõu hỏi SGK
+ Tỡm hiểu phong cỏch thơ, cảnh tượng đốo Ngang và tõm trạng của tỏc giả.

Tài liệu đính kèm:

  • docNV7Tuan 123 Chuan KTKN.doc