A- Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu được thành ngữ là gì . Những ý nghĩa mà thành ngữ mang lại .
- Nắm được cách sử dụng thành ngữ trong giao tiếp , hiểu tác dụng của thành ngữ .
B-Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh : Xem bài trước
Tuần :12 Ngày soạn : 22/10/2009 Tiết : 48 Ngày dạy : 26-31/10/2009 THÀNH NGỮ A- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Hiểu được thành ngữ là gì . Những ý nghĩa mà thành ngữ mang lại . Nắm được cách sử dụng thành ngữ trong giao tiếp , hiểu tác dụng của thành ngữ . B-Chuẩn bị : Giáo viên: Bảng phụ Học sinh : Xem bài trước C-Tiến trình dạy và học *Ổn định :Kiểm diện , trật tự *Kiểm tra việc chuẩn bị của HS * Giới thiệu bài : Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , nhiều lúc ta sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên không cố ý nhưng ngược lại nó đã tạo nên một hiệu quả giao tiếp tốt . D0ể hiểu rõ về thành ngữ với những đặc điểm của nó , chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1:Tìm hiểu khái niệm thành ngữ GV treo bảng phụ : “Lên thác xuống ghềnh’’ (?) Em hiểu lên thác xuống ghềnh nghĩa là gì? (?) Có thể thay thế 1 vài từ trong cụm này được không ? Chẳng hạn như: Lên núi xuống ghềnh,Lên thác xuống suối? Tại sao? (?) Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên được không ? vì sao? (?) Từ nhận xét trên , ta rút ra đặc điểm gì về cấu tạo của thành ngữ ? (?) Nghĩa cụm từ thể hiện ra sao? (?) Cụm từ ấy gọi là thành ngữ . Vậy thành ngữ là gì ? GV chốt ghi bảng *Lưu ý:Tuy nhiên cũng có một số trường hợptrong sử dụng người ta có thể thay đổi chút ít về kết cấu của thành ngữ VD : Sống để dạ chết mang theo Sống để dạ chết chôn theo HĐ 2:Tìm hiểu Nghĩa của thành ngữ GV treo bảng phụ * Nhóm 1: + Tham sống sợ chết + Bùn lầy nước động +Mưa to gió lớn +Mẹ góa con coi +Năm châu bốn bể * Nhóm 2 + Lên thác xuống ghềnh ( ẩn dụ) + Lòng lang dạ thú (hoán dụ ) +Rán sành ra mở (nói quá ) +Nhanh như chớp (so sánh ) +Khẩu phật tâm xà (hoán dụ ) (?) Em hiểu gì vế ý nghĩa của thành ngữ trong hai nhóm trên? (?) Cách hiểu nghĩa của hai nhóm này có giống hay khác nhau ? Phần lớn thành ngữ manng nghĩa hàm ẩn (?) Em hãy nói theo hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ? GV gọi hs đọc to ghi nhớ HĐ 3:Tìm hiểu sử dụng thành ngữ * GV gọihs đọc vd SGK (?) Xác định vai trò ngữ pháp của hai thành ngữ : + Bảy nổi ba chìm. +Tắt lửa tối đèn. (?) Hãy phân tích cái hay của những thành ngữ trên? Gv gợi ý (?) Hãy thay thành ngữ bằng cụm từ đồng nghĩa rồi so sánh ? - Hs đọc ví dụ 143 - Cá nhân : gian nan , vất vả , cực khổ - không được . Bởi nghĩa có thể thay đổi ( lỏng lẻo, nhạt nhẽo) - Không oán đổi được vì đây là trật tự cố định . -Cấu tạo cố định chặt chẽ -Cụm từ thể hiện một ý nghĩa trọn vẹn - HS rút ra kết luận. Nghe Nghe * Nhóm 1: Hiểu trực tiếp (nghĩa đen ) * Nhóm 2: Hiểu theo nghĩa hàm ngôn ( nghĩa bóng ) HS HS đọc ghi nhớ HS đọc + Bảy nổi ba chìm ->vị ngữ +Tắt lửa tối đèn -> phụ ngữ cho danh từ khi * thay :+ Ba chìm bảy nổi-> long đong ,phiêu bạc + Tắt lửa tối đèn-> khó khăn , hoạn nạn . I- Thế nào là thành ngữ 1- Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh VD : Mưa to gió lớn . 2- Nghĩa của thành ngữ : - Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen - Nhưng thường thông qua phép chuyển nghĩa như : ẩn dụ , so sánh , VD : Lòng lang dạ thú II- Sử dụng thành ngữ -Làm chủ ngữ ,vị ngữ trong câu. - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc , có tính hình tượng , tính biểu càm cao HĐ 4:Luyện tập BaØi tập 1 GV hướng dẫn hs cách làm Bài tập 2: GV hướng dẫn Bài tập 3 : gọi HS đọc HS nghe gv hướng dẫn Hs đọc III Luyện tập + Bài tập 1/145 Giải thích thành ngữ a- sơn hào hải vị:thức ăn quí lấy ở núi , ở biển b-khỏe như voi :rất khỏe c- Da mồi tóc sương : màu da đốm màn đồi mồi,tóc bạc-> chỉ người già d-tứ cố vô thân : không có họ hàng gần gũi + Bài tập 2/145 HS tự làm -Lời ăn tiếng nói -Một nắng hai sương -Ngày lành tháng tốt -No cơm ấm áo -Bách chiến bách thắng -Sinh cơ lập nghiệp *Củng cố: (?) Thành ngữ và tục ngữ khác nhau ntn? *Dặn dò : Soạn bài : Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học + Đọc văn bản SGK +Trả lời câu a,b trang 147 + Nghiên cứu và chọn văn bản thực hiện theo luyện tập 1,2SGK
Tài liệu đính kèm: