Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Văn bản : Tiếng gà trưa (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Văn bản : Tiếng gà trưa (Tiếp theo)

 1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.

 - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ : những kỉ niệm tuổi thơ trong sang, sâu nặng nghĩa tình.

 - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu , phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.

 - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Văn bản : Tiếng gà trưa (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 
Tiết 53, 54.
 Văn bản : TIẾNG GÀ TRƯA
 - Xuân Quỳnh - 
I. Mục tiêu cần đạt:	
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
 - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ : những kỉ niệm tuổi thơ trong sang, sâu nặng nghĩa tình.
 - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu , phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
 - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học, trân trọng tình cảm bà cháu, tình yêu gắn bó với Tổ quốc.
II Chuẩn bị:
 - Giáo viên : giáo án, sgk, sgv, (CKT).
 - Học sinh : đọc bài trước ở nhà, soạn bài theo câu hỏi sgk.
III. Hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 - Đọc biểu cảm hai bài thơ “ Cảnh khuya; Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh và cho biết nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : Chúng ta ai sinh ra và lớn lên cũng đều có quê hương, nơi ta ghi dấu biết bao nhiêu là kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ. Tình cảm yêu quê hương thường rất sâu kín trong tâm hồn của mỗi con người mà nhiều khi chỉ cần một sự việc bất ngờ, tình cảm ấy sẽ trỗi dậy. Bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh có lẽ ra đời trong trường hợp như thế. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
Gọi hs đọc chú thích * sgk / tr 150
Gv : Thơ Xuân Quỳnh thường biểu lộ những rung cảm sâu xa và khát vọng chân thành của một tráo tim người phụ nữ đằm thắm, thiết tha, nhân hậu. Tuổi thơ của XQ nhiều mất mát, mồ côi mẹ từ khi còn nhỏ, xa cha, sống với bà ở La Khê – Hà Tây.
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào ?
Hoạt động 2 : Đọc - Tìm hiểu văn bản.
Gv nêu yêu cầu đọc chậm, thể hiện tình cảm, ngắt nhịp 3 /2/;2/ 3 phân biệt lời mắng yêu của bà với lời tả, lời kể của nhà thơ trong vai anh bộ đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê.
Gv đọc mẫu, hướng dẫn học đọc.
Gv nhận xét cách đọc của hs.
Gọi hs đọc chú thích sgk / trang 151.
- Gv yêu cầu hs giải nghĩa từ “lang mặt” , “sương muối”.
? Em có nhận xét gì về số tiếng trong câu thơ ? Cách gieo vần ?
Gv : đây là thể thơ tương đối tự do trên nòng cốt là thể thơ 5 chữ.
? Bài thơ chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của từng đoạn ?
? Chủ đề của bài thơ là gì ?
-----------------------------------------------
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung văn bản. 
? Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ việc gì ?
? Tiếng gà trưa vọng vào tâm trí của tác giả trong thời điểm cụ thể nào ?
Gv : có lẽ cũng như bao lần khác, người chiến sĩ trên chặng đường hành quân đã dừng chân nghỉ ở một xóm nhỏ ven đường. Thật bất ngờ, đúng lúc ấy, người chiến sĩ nghe được âm thanh quen thuộc “Cục.cục tác cục tác”.
Đây không phải là tiếng gà trống báo thức buổi sáng mà là tiếng gà mái kêu vang sau đẻ trứng.
? Tại sao trong vô vàn âm thanh làng quê, tâm trí con người lại bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa ?
GV : “Đường hành quân xa” là đường ra trận, người chiến sĩ nghe thấy tiếng gà nhảy ổ, âm thanh rất đỗi quen thuộc của làng quê bỗng có gì kì diệu gợi lên trong lòng người chiến sĩ biết bao cảm xúc, cảm giác. Tiếng gà trưa đã đánh thức bao kỉ niệm từ lâu tưởng đã chôn chặt rất sâu trong lòng người chiến sĩ.
? Vậy với người chiến sĩ, tiếng gà trưa gợi những cảm giác mới lạ nào?
? Tại sao âm thanh tiếng gà trưa lại có thể gợi những cảm giác đó của con người ?
Gv : người chiến sĩ ở đây không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe bằng cảm xúc tâm hồn.
? Khi con người nghe được bằng tâm hồn thì người đó phải có tình cảm như thế nào đối với làng xóm quê hương ?
? Biện pháp nghệ thuật nào đã sử dụng trong đoạn thơ đầu ?
? Chữ “nghe” được điệp lại 3 lần đã làm cho giọng thơ trở nên như thế nào ?
Gv : Điệp từ “nghe” đem lại cảm giác tiếng gà trưa vừa như mở ra. Lời giới thiệu đầy hân hoan gợi lên quá khứ tuổi thơ, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Nghe bằng cảm giác bằng tâm tưởng và sự nhớlại hồi ức tràn về.
Tiết 2
Gọi hs đọc khổ 2, 3, 4, 5,6 và yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết nội dung đoạn thơ ?
? Tiếng gà trưa gợi nhớ những kỉ niệm gì ? Gợi nhớ ai ?
? Những con gà mái và những quả trứng hồng hiện lên qua những chi tiết nào ? ở những câu thơ nào ?
? Miêu tả ổ trứng và đàn gà tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Qua sắc màu của đàn gà và ổ trứng em có nhận xét gì về bức tranh này ?
 Gv : Việc pha sắc hồng, trắng, vàng cùng ổ rơm, màu nắng đã tạo ra bức tranh kí ức có vẻ đẹp lộng lẫy .
? Từ nào được nhắc lại nhiều lần ? Điều đó giúp ta hiểu được điều gì về tâm trạng của người đang giới thiệu?
? Trong âm thanh tiếng gà trưa nhiều kỉ niệm tình bà cháu đã hiện về đó là những kỉ niệm nào ?
? Vì sao bà lại mắng yêu cháu ?
? Tình cảm bà cháu được hiện lên qua những kỉ niệm nào ?
? Nỗi lo của bà trong đoạn thơ này gợi cho em cảm nghĩ gì ?
? Trong kỉ niệm tuổi thơ của cháu hình ảnh người bà hiện lên với những đức tính cao quý nào ?
? Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thường. Nhưng tại sao tình cảm ấy lại thành những kỉ niệm không phai mờ trong tâm hồn người cháu ?
- Gv bình: Hình ảnh bà hiện lên tần tảo,vất vả hết lòng lo toan, chắt chiu, dành dụm cho cháu. Món quà tuổi thơ “Cái quần chéo go, cái áo trút bâu” 
- Tiếng gà trưa vừa gợi đến những kỉ gian khó của tuổi thơ ấu, vừa có thể xem là hình ảnh ẩn dụ cho ước mơ về một cuộc sống thanh bình yên ả.
- Hình ảnh :“Giấc ngủ hồng sắc trứng”
 “ở đây trứng hồng tuổi thơ”. Là hình ảnh đẹp có ý nghĩa sâu sắc hạnh phúc nhỏ bé, nhân vật trong thời điểm chiến tranh.
- Gọi hs đọc khổ 7, 8
Gv:Cứ tưởng tiếng gà trưa chỉ đánh thức kỉ niệm. Nhưng thật bất ngờ và thú vị khi kỉ niệm ấy làm đẹp thêm tình cảm trong hiện tại. Nhà thơ XQ đã kết nối hai nguồn tình cảm với nhau một cách thật hợp lí : tình yêu bà, tình yêu quê hương Tổ quốc.
? Vì sao tác giả có thể nghĩ rằng tiếng gà trưa “Mang bao nhiêu hạnh phúc” ?
? Trong giấc mơ hồng những trứng, con người có thể mơ những điều gì ?
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây ? 
? Điệp từ vì khẳng định điều gì ?
? “Ổ trứng hồng” có ý nghĩa gì ?
? Câu thơ “Tiếng gà trưa” được lập lại mấy lần trong bài thơ ? Ở những ví trí nào có tác dụng ra sao ?
---------------------------------------------
Hoạt động 4: Gvhdhs tổng kết – Luyện tập.
Gv : yêu cầu hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk / trang 151
? Nhận xét về phương thức biểu đạt của bài thơ ?
? Theo em , tại sao tác giả lấy tên “Tiếng gà trưa” ?
Hs đọc chú thích (*) sgk.
Hs nghe
- Hs phát biểu
Hs chú ý cách ngắt nhịp.
Hs đọc bài thơ.
Hs đọc chú thích
+ Lang ben , bệnh ngoài da.
+ Hạt sương phủ trắng trông như muối.
- Các câu thơ 5 tiếng, xen kẽ câu thơ 3 tiếng.
- Gieo vần ở câu cuối nhưng không cố định và tương đối ít vần.
- Hs : chia 3 đoạn.
- Hs suy nghĩ
- Nghe tiếng gà nhảy ổ
”Cục..cục tác cục tác”
Hs phát biểu
Hs nghe
Hs phát biểu
Hs nghe
- Cảm thấy trưa nắng xao động
Chân đỡ mỏi , tuổi thơ hiện về.
- Buổi trưa ở làng quê là thời điểm yên tĩnh, do đó có thể khua động cả không gian.
- Tiếng gà trưa đem lại niềm vui cho con người vơi đi nỗi vất vả, gợi về những kỉ niệm thân thương thời thơ ấu.
Hs phát biểu
- Điệp từ “nghe”
Hs nghe
Tiết 2
Hs đọc
- Hs phát biểu
- Ổ rơm hồng những trứng
- Khắp mình hoa đốm trắng
- Lông óng như màu nắng
Hs tìm 
Hs nghe
- Điệp từ “này” : tình cảm yêu và gắn bó với loài vật.
Hs phát biểu.
- Tay bà..đàn gà
- Nỗi lo chân thật của người bà nơi quê hương trong cuộc sống còn nhiều khó khăn.
- Nỗi lo biểu hiện tình yêu thương giản dị của người bà.
- Lo vì niềm vui của cháu.
- Tình cảm chân thật ấm áp nhất của tình ruột thịt.
- Là tình cảm gia đình, tình cảm quê hương, tình cảm cội nguồn không thể thiếu trong mỗi con người.
Hs nghe.
Hs đọc. 
- Hình ảnh của cuộc sống yên bình, no ấm.
- Thức dậy tình cảm bà cháu, gia đình, quê hương.
- Âm thanh bình dị của làng quê đem lại yêu cho con người.
- Những điều tốt lành, niềm vui và hạnh phúc.
- Ở vị trí đầu khổ thơ.
- Có giá trị mở ra một nội dung, một liên tượng mới.
- Trong bối cảnh được xem là hình ảnh ẩn dụ cho mơ ước về cuộc sống yên ả.
----------------------------------
Hs phát biểu.
Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Tự sự – trữ tình.
- Hình ảnh bình dị, chân thực.
Hs thảo luận
- Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt cả bài thơ.
- Tiếng gà trưa đã đi vào kỉ niệm, được gợi lại trên đường hành quân, trở thành yếu tố khắc sâu thêm tính chất thiêng liêng với quê hương đất nước.
I. Tác giả, tác phẩm. 
 sgk / trang 150
1. Tác giả 
- Xuân Quỳnh (1942 – 1988) là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mĩ.
- Thơ XQ giản dị, tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong cuộc sống gia đình, biểu lộ những rung cảm chân thành, những khát vọng cao đẹp
2. Tác phẩm : Tiếng gà trưa trích từ tập “Hoa dọc chiến hào” (1968) – tập thơ đầu tay của tác giả
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản (sgk / trang 148, 149, 150)
1. Đọc
 (sgk / trang 148, 149, 150)
2. Tìm hiểu chú thích.
3.Thể thơ : 5 chữ
4. Bố cục 
- Đoạn 1 – khổ 1 : Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê.
- Đoạn 2 – khổ 2, 3, 4, 5, 6 Những kỉ niệm tuổi thơ được tiếng gà trưa khơi dậy.
- Đoạn 3 – khổ 7 , 8 : Những suy nghĩ từ tiếng gà trưa.
5. Đại ý : Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê, gợi nhớ kỉ niệm tuổi thơ và gợi lên những suy từ.
--------------------------------
III. Tìm hiểu nội dung văn bản. 
1. Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê.
- Thời điểm :
+ Buổi trưa nắng
+ Trong xóm nhỏ
+ Trên đường hành quân
- Tiếng gà trưa : âm thanh bình dị, quen thuộc của làng quê.
-> Gợi lên trong lòng bao cảm xúc mới lạ.
 Tình làng quê thắm thiết sâu năng.
- Nghệ thuật : điệp từ “nghe”
-> Giọng thơ thêm phần ngọt ngào, tha thiết, bồi hồi.
 Tiết 2
2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỉ niệm thơ ấu.
a) Hình ảnh ổ trứng, đàn gà.
- Những con gà mái với những quả trứng hồng.
- Hình ảnh người bà với những lo toan.
- Nghệ thuật : tính từ chỉ màu sắc, so sánh, liệt kê.
-> Bức tranh đẹp, tươi sáng.
b) Kỉ niệm về bà.
- Lời mắng cháu
- Bà muốn cháu mình sau này được xinh đẹp, có hạnh phúc.
- Bà chăm chút từng quả trứng.
- Lo lắng cho đàn gà.
-> Bà chịu đựng nhẫn nại, hi sinh hết lòng vì cháu.
3. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa.
- Tiếng gà trưa : mang niềm hạnh phúc.
- Nghệ thuật : điệp từ “vì” liệt kê.
-> Khẳng định ý chí chiến đấu mãnh liệt. Tình yêu gắn liền với tình yêu gia đình, quê hương.
--------------------------------
III. Tổng kết. 
1. Nội dung
- Tình yêu bà, yêu làng quê của nhà thơ.
- Tình yêu đất nước giản dị sâu sắc.
2. Nghệ thuật
- Hình ảnh giản dị, gần gũi.
- Điệp từ, điệp ngữ , gợi hình, gợi cảm.
 Ghi nhớ sgk / trang 151
IV. Luyện tập 
 sgk / tr 151
4. Củng cố : (5ph)	
- Chốt lại nội dung bài 
- Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ này ?
5. Hướng dẫn về nhà.
 - Học thuộc lòng bài thơ và nội dung, ghi nhớ và luyện tập sgk / trang 151
 - Soạn bài : Điệp ngữ
====================//\\==================
Tiết 55 
ĐIỆP NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm điệp ngữ.
 - Các loại điệp ngữ
 - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2. Kĩ năng
 - Nhận biết phép điệp ngữ.
 - Phân tích được tác dụng của điệp ngữ.
 - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
* Kĩ năng sống (KNS):
- Lựa chọn cách sử dụng điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của cá nhân.
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm về cách sử dụng điệp ngữ.
3. Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác trong cách sử dụng điệp ngữ trong câu.
II Chuẩn bị:
 - Giáo viên : giáo án, sgk, sgv, Chuẩn kiến thức (CKT), Kĩ năng sống (KNS).
 - Học sinh : đọc bài trước ở nhà, soạn bài theo câu hỏi sgk.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph).
 - Em hiểu thế nào là thành ngữ ?
 - Nêu những đặc điểm của thành ngữ ?
 - Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau : Ruột để ngoài da : Vô tư , không để tâm ;
 Bán tin bán nghi : nửa tin nửa ngờ ; Tương thân tương ái : Cùng nương tựa, thương yêu nhau. 
3. Bài mới: Khi tiếp xúc với các tác phẩm văn học (các bài văn xuôi, bài thơ, ca dao) ta bắt gặp một số văn bản có những từ ngữ được lặp đi lặp lại với một dụng ý, một mục đích nào đấy. Điều đó đã gây sự chú ý, một ấn tượng sâu sắc về một nội dung của tác phẩm. Chúng ta tìm hiểu bài điệp ngữ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
	Nội dung	
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điệp từ và tác dụng của điệp ngữ ?
Gv gọi hs đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk 
? Ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối “Tiếng gà trưa” có những từ ngữ nào được lặp lại ? Tác dụng?
- Gv : Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
 Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai ? CD
? Cụm từ nào được lặp lại trong câu ca dao trên ?
? Trong bài thơ “Tiếng gà trưa” câu thơ nào được lặp đi lặp lại ?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của các yếu tố được lặp lại ?
? Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Và tác dụng ?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
Hs đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa”.
- Khổ 1 : Nghe
+ Cục : nhấn mạnh tiếng gà nhảy ổ.
- Khổ 2 : vì
- Nhớ ai.
- Tiếng gà trưa
- Yếu tố được lặp : từ , cụm từ , câu.
Hs phát biểu.
Hs đọc 
I Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ (10ph) 
1. Điệp ngữ là gì ?
Ví dụ 1 : sgk / trang 152
- Khổ 1 : Nghe : nhấn mạnh hiệu quả của thính giác thay cho thị giác.
- Khổ 2 : Vì : khẳng định ý chí chiến đấu mãnh liệt của người chiến sĩ.
2. Kết luận:
- Điệp ngữ là lặp đi lặp lại từ ngữ, câu nhằm làm tăng giá trị biểu đạt, gây cảm xúc mạnh.
- Điệp ngữ có thể là 1 từ, 1 cụm từ, câu, 1 đoạn.
2. Ghi nhớ 1: (sgk / tr 152).
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng điệp ngữ. 
? Tìm ví dụ về điệp ngữ trong các văn bản đã học ?
? Tác dụng của các điệp ngữ in đậm ?
? Kể tên các dạng điệp ngữ ?
Gv: Điệp ngữ là một biện pháp tu từ, nó có thể giúp cho việc thể hiện câu văn, câu thơ tăng thêm tính nhịp nhàng, linh hoạt, tao chính xác mới lạ cho người đọc.
Gọi hs đọc ghi nhớ.
Hs đọc ví dụ sgk
Hs tìm.
 Có 3 dạng điệp ngữ :
- Cách quãng
- Nối tiếp
- Chuyển tiếp (vòng).
Hs đọc.
II. Các dạng điệp ngữ (10ph)
1. Ví dụ 2 : sgk / trang 152
- “Tiếng gà trưa” điệp ngữ cách quãng
a) Rất lâu, rất lâu -> nhấn mạnh sự nối tiếp.
 Khăn xanh -> ấn tượng về màu sắc.
 Thương em -> nhấn mạnh mức độ tính chất.
b) Thấy -> nhấn mạnh đối tượng chú ý
 Ngàn dâu -> sự xa cách . Điệp ngữ chuyển tiếp.
-> Ghi nhớ 2: (sgk / tr 152).
Hoạt động 3: Gvhdhs luyện tập 
(sgk / trang 153).
Gv cho hs tiến hành làm bài tập 1,2, 3 và 4 theo yêu cầu đề bài.
Gọi hs lên bảng làm bài tập 1, 2, 3
Gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét, cho điểm.
Hs đọc và làm bài tập sgk.
Hs lên bảng làm bài tập.
Hs nhận xét.
III. Luyện tập : (15ph)
 (sgk / trang 153).
1. Xác định điệp ngữ và tác dụng.
a) Nhấn mạnh bản chất cứng rắn, kiên cường của dân tộc (Một dân tộc đã gan góc).
- Nhấn mạnh kết quả tất yếu , xứng đáng(dân tộc đó, phải).
b) Đi cấy :nhấn mạnh công việc làm
 Trong :nhấn mạnh sự vất vả cực nhọc của người nông dân.
2. Phân loại điệp ngữ :
 - Điệp ngữ cách quãng.
 - Điệp ngữ chuyển tiếp.
3.a) Đoạn văn mắc lỗi lặp từ (phía sau nhà em, có một mảnh vườn, mảnh vườn phía sau nhà em) lặp lại nhiều lần không có tác dụng biểu cảm.
b) Diễn đạt lại đoạn văn:
 Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồng rất nhiều hoa : nào cúc, thược dược, đồng tiền, hồng và cả lay ơn. Ngày Phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn tặng mẹ và chị em.
4. Viết đoạn văn.
4. Củng cố : (5ph)	
 - Thế nào là điệp ngữ ? Nêu tác dụng và ví dụ ? có mấy dạng điệp ngữ ? Nêu ra ?
5. Hướng dẫn về nhà.
 - Học thuộc ghi nhớ 1, 2 sgk / trang 152 ; Làm bài tập 4 sgk / trang 153
 - Soạn bài : Luyện nói : phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
===================//\\===============
Tiết 56
LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
 - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học .
 - Những yêu cầu khi trình bày văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói.
3. Thái độ
- Cẩn thận trong việc luyện nói về một tác phẩm văn học.
II Chuẩn bị:
 - Giáo viên : giáo án, sgv, sgk, CKT.
 - Học sinh : vở soạn theo câu hỏi sgk.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp 73
2. Kiểm tra: (5ph).
- Vở tập soạn của hs?
3. Bài mới : Nhằm giúp các em củng cố về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học và luyện kĩ năng nói trước tập thể, bày tỏ suy nghĩ , cảm xúc về TPVH . Tiết học tiến hành luyện nói.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra phần chuẩn bị của hs.
? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học , bố cục ? 
Gv chia 2 nhóm.
- Cảnh khuya
- Rằm tháng giêng
? Đọc bài thơ em hình dung tưởng tượng khung cảnh thiên nhiên và tình cảm của Bác như thế nào?
? Tìm chi tiết nào làm cho em chú ý ? Vì sao ?
---------------------------------
Hoạt động 2: Gvhdhs lập dàn bài.
---------------------------------
Hoạt động 3: Luyện nói trên lớp.
Gọi đại diện nhóm, tổ trình bày riêng phần mở bài, thân bài (yêu cầu phát biểu rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên)
Gv nhận xét, cho điểm
- Hs nhắc lại.
- Gồm 3 phần : MB, TB , KL.
Tìm hiểu đề, tìm ý
- Đêm trăng huyền ảo
- Bác là người có lòng yêu nước nồng nàn, tình yêu thiên nhiên tha thiết
- Sự thể hiện âm thanh “Tiếng suối”
- Cảnh đẹp, cách kết thúc.
-------------------------------
Hs lập dàn ý.
---------------------------------
Hs trình bày
- Nhận xét chéo nhóm, bổ sung.
I. Chuẩn bị ở nhà. (5ph)
Đề : Phát biểu cảm nghĩ về hai bài thơ “Cảnh khuya ; Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh.
--------------------------------------------
II. Lập dàn ý (10ph)
1) Mở bài : Lời giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em.
2) Thân bài :
- Nêu cảm nghĩ của em
- Cảm nghĩ chung về hình tượng và cái đẹp trong tác phẩm.
- Cảm nghĩ từng chi tiết (theo thứ tự câu thơ).
- Cảm nghĩ về tác giả.
3) Kết bài : Khẳng định cảm nghĩ và rút ra bài học.
-------------------------------------------
II. Luyện nói trên lớp (20ph)
4. Củng cố : (5ph)	
 - Gv chốt lại nội dung bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
 - Xem lại bài.
 - Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ em thích.
 - Soạn bài : Một thứ quà của lúa non : Cốm.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7 tuan 14 Tai la me.doc