Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 16 - Bài 15 - Tiết 61: Chuẩn mực sử dụng từ

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 16 - Bài 15 - Tiết 61: Chuẩn mực sử dụng từ

I/ Mục tiêu cần đạt :

 Giúp HS :

-Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ .

 - Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ , có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết .

II/ Tiến trình lên lớp :

1/ Ổn định lớp .

 

doc 15 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 16 - Bài 15 - Tiết 61: Chuẩn mực sử dụng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 ,bài 15
Tiết 61 	
	CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I/ Mục tiêu cần đạt :
	Giúp HS :
-Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ .
 - Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ , có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết .
II/ Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
	- Lục bát là thể thơ như thế nào ?Em hãy trình bày những hiểu biết của em về luật thơ lục bát .
	- Đọc bài thơ lục bát mà em sáng tác rồi phân tích cách gieo vần , luật bằng trắc .
3/ Tổ chức các hoạt động dạy – học .
Hoạt động của GV – HS 
Nội dung 
Hđ1 : Tìm hiểu yêu cầu sử dụng đúng âm , đúng chính ta ûđặc biệt coi trọng việc sửa lỗi chính tả.
 Các từ in đậm trong những câu mục I dùng sai như thế nào ? các em sửa lại cho đúng .
 - Từ dùi à vùi.
 - tập tẹ à bập bẹ.
Khoảng khắc à khoảnh khắc.
Nguyên nhân nào dẫn đến sai âm, sai chính tả ?
- Do phát âm sai dẫn đến viết sai chính tả do liên tưởng sai , do ảnh hưởng tiếng địa phương ( không phân biệt n/l, x/s, ~, ?)
- Hđ 2 : Tìm hiểu yêu cầu sử dụng từ đúng nghĩa 
 Các từ in đậm trong những câu mục I dùng sai như thế nào?
Hãy thay những từ ấy bằng các từ thích hợp .
 - Sáng sủa à tươi đẹp .
 - Cao cả à sâu sắc 
 biết à có.
Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ?
- Do không nắm vững khái niệm của từ , không phân biệt các từ đồng nghĩa ( gần nghĩa )
Muốn dùng từ đúng nghĩa ta cần căn cứ vào những yếu tố nào ? 
- Căn cứ vào câu cụ thể, vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để thay thế .
Hđ 3:- Tìm hiểu yêu cầu sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ 
 Các từ in đậm trong những câu mục III dùng sai như thế nào ? Hãy tìm cách sữa lại cho đúng .
- Hào quang à hào nhoáng 
haò quang là danh từ không thể sử dụng như tính từ .
- Aên mặc là động từ phải thêm vào trước ăn mặc hoặc đổi kết cấu của câu thành chị ăn mặc thật giản dị .
- Thảm hại là tính từ không thể dùng như danh từ – Câu này bỏ với nhiều,thêm rất 
- Sự giả tạo phồn vinh à trái với qui tắc trật tự từ tiếng việt .
à phồn vinh giả tạo .
Hđ 4: - Tìm hiểu yêu cầu sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách . 
Các từ in đậm trong những câu mục IV sai như thế nào ? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế các từ đó .
 - Lãnh đạo à cầm đầu .
- Từ chú ( hổ) chỉ đặt trước danh từ chỉ động vật mang sắc thái đáng yêu – Nên thay từ chú hổ bằng nó hoặc con hổ .
Hđ 5: - Tìm hiểu về yêu cầu không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt .
 Trong trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương – tại sao không nên lạm dung từ Hán việt ? 
Hđ 6: - HS nhắc lại những đã nêu ở phần ghi nhớ 
I/ Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả .
 - Một số người dùi đầu .
 Dùià vùi .
Em bé đã tập tẹ biết nói .
 Tập tẹ à bập bẹ.
 - Đó là những khoảng khắc sung sướng nhất trong đời em
 Khoảng khắc à khoảnh khắc.
II / Sử dụng từ đúng nghĩa :
- Đất nước ta ngày càng sáng sủa.
 Sáng sủa à tươi đẹp .
-Ông cha ta ..câu tục ngữ cao cả .
 Cao cả à sâu sắc .
- Con người phải biết lương tâm .
 Biết à có.
III/ Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ :
 - Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang .
 Hào quang à hào nhoáng .
 - Aên mặc ( động từ ) của chị thật là giản dị .
 Cách ăn mặc ( danh từ ) của chị thật là giản dị .
 - Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại .. à Bọn giặc đã chết rất thảm hại.
 - Đất nước sự giả tạo phồn vinh .
 à trái với qui tắc trật tự từ tiếng việt .
à phồn vinh giả tạo.
III/ Sử dung từ đúng sắc thái biểu cảm , hợp phong cách .
 - Quân thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta.
 Lãnh đạo à Cầm đầu .
 Con hổ.với chú hổ .
 Chú hổ à nó , con hổ .
V/ Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt 
 - Dùng từ địa phương sẽ gây khó chịu cho người ở vùng khác . 
- Không nên lạm dụng từ Hán Việt à Làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 
4/ Củng cố : 
	 Khi sử dụng từ phải cần chú ý những điều gì?
5/ Dặn dò:
 	- Học phần ghi nhớ .
	- Chuẩn bị bài : Ôn tập văn biểu cảm.
Tiết 62 	ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM .
I/ Mục tiêu cần đạt :
	Giúp HS : 
	Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm .
	- Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm .
	- Cách lập ý và lập dàn bài cho cho một đề văn biểu cảm .
	- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. 
II/ Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Tổ chức các hoạt động dạy – học .
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
1/ Đọc lại đoạn văn về Hoa hải đường , Hoa học trò . Hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau như thế nào.
2/ Đọc lại bài kẹo mầm ( bài 11) . Hãy cho biết văn biểu cảm và văn tự sự khác nhau như thế nào?.
 3/ Tự sự và miêu ta ûtrong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện nmhiệm vụ biểu cảm như thế nào .
4/ Cho một đề bài biểu cảm : Cảm nghĩ mùa xuân em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào? Tìm ý và sắp xếp ý như thế nào ?.
 5/ Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào ? Người ta nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ , em có đồâng ý không? vì sao ? 
1/ Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm :
 - Văn miêu tả nhằm tái hiện đối tượng ( người , cảnh vật ) sao cho người ta cảm nhận được nó .
 - Văn biểu cảm : Miêu tả đố tượng nhằm mượn những đặc điểm , phẩm chất của nó, mà nói lên suy nghĩ , cảm xúc của mình .
2/ Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm :
 - Văn tự sự nhằm kể lại một câu truyện ( sự việc ) có đầu , có cuối có nguyên nhân, diễn biến , kết quả .
 - Văn biểu cảm : Yếu tố tự sự chỉ để làm nền nhằm nói lên cảm xúc qua sự việc .
3/ Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm :
 Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc của tác giả được bộc lộ .
 4/ Thực hiện lập ý ,lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm cụ thể : C ảm nghĩ mùa Xuân .
 a/ Thực hiện qua các bước :
 - Tìm hiểu đề và tìm dàn ý .
( Xác định biểu hiện những tình cảm gì , đối với người hay cảnh gì )
Lập dàn bài .
Viết bài .
Đọc lại bài và sửa chữa.
 b/ Tìm ý và sắp xếp ý:
 - Mùa xuân đem lại cho mỗi người một tuổi trong đời . Đối với thiếu nhi mùa xuân là mùa đánh dấu sự trưởng thành .
 - Mùa xuân là mùa đâm chồi nảy lộc của thực vật là mùa sinh sôi của muôn loài .
 - Mùa xuân là mùa mở đầu cho một năm, mở đầu cho một kế hoạch , một dự định .
è Mùa xuân đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình và về mọi người xung quanh .
5/ Tìm các biện pháp tu từ thường gặp trong văn biểu cảm : So sánh , ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.
 - Ngôn ngữ biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.
4/ Củng cố : 
	Thế nào là văn b iểu cảm?.
5/ Dặn dò:
 Soạn bài : Sài Gòn tôi yêu.
 Mùa xuân của tôi .
	ẽf
Tiết 63 	 SÀI GÒN TÔI YÊU 
	 Minh Hương
I/ Mục tiêu cần đạt :
	Giúp HS :
Cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn. 
Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm , cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn 
II/ Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp .
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Tổ chức đọc - hiểu văn bản .
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hđ 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản 
HS đọc văn bản .
Gioải thích từ khó .
Đại ý và bố cục của bài .
 a/ Qua bài văn tác giả đã cảm nhận SG về những phương diện nào .
 b/ Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác giả , hãy tìm bố cục của bài văn .
 + Đoạn 1: Từ đầu đến “ tông chi họ hàng” : Nêu lên những ấn tượng chung về SG và tình yêu của tác giả đối với thành phố ấy .
 + Đoạn 2: “ Ở trên đất này” . “hơn năm triệu” : Cản nhận và bình luận phong cách con người SG.
 + Đoạn 3: Đoạn còn lại : Khẳng định lại tình yêu của tác giả đối với thành phố ấy .
 Hđ 2: - Phân tích đoạn 1:
 Trong phần đầu, tác giả bày tỏ lòng yêu mến của mình với SG qua những cảm nhận chung về thiên nhiên và cuộc sống nơi ấy . Em hãy nêu lên .
 a/ nét riêng biệt của thiên nhiên , khí hậu SG qua sự cảm nhận khá tinh tế của tác giả .
HS đọc và phân tích đoạn văn 
 b/ Tình cảm của tác giả với SG đã được thể hiện như thế nào? biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng để biểu hiện tình cảm của tác giả ?
H đ 3: - Phân tích đoạn 2:
 Đoạn này tác giả tập trung nói về con người SG , đó chính là cái cơ bản nhất tạo nên sức sống và vẻ đẹp riêng của thành phố ấy . Qua sự trình bày của tác giả , em hãy cho biết nét đặc trưng trong phong cách của con người SG là gì ? Thái độ tình cảm của tác giả đối với con người SG như thế nào ?
Hđ 4: - Tổng kết về giá trị nghệ thuật nội dung của bài .
 Dựa vào phần ghi nhớ tổng kết bài .
Hđ 5: - Luyện tập :
 1/ Em hãy tìm những bài viết về vẻ đẹp và những đăc sắc của quê hương em .
 2/ Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của mình đối với quê hương hay một vùng mà mình đã từng gắn bó . 
I/ Giới thiệu:
 - Bài tuỳ bút Sài gòn tôi yêu là bài mở đầu trong tập tuỳ bút – bút kí Nhớ ..Sài Gòn tập 1 của Minh Hương .
 - Đại ý : Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm yêu mén và những ấn tượng bao quát của tác giả về thành phố SG trên các phương diện chính : Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết ,  ...  chính tả dùng từ không đúng, viết câu, cách diễn đạt dài dòng , không mạch lạc , lạc kiểu loại sang văn miêu tả và kể chuyện .
Hđ 4: - Trả bài cho HS đọc lại và sửa chữa tại lớp .
 Đọc bài làm và hoàn chỉnh đạt yêu cầu . Khen thưởng , biểu dương các em rút ra được cái hay cho bài làm của mình.
 Đề bài : Em hãy nêu cảm nghĩ của em về một người thân (ông , bà,cha, mẹ ,anh , chị, bạn , thầy, cô, .) 
 Lập ý:
 - Xác định người thận định viết là aivà mối quan hệ thân tình của mình đối với người đó .
- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ 
- Nêu lên sự gắn bó của mình đã có với người đó trong niềm vui, nỗi buồn , trong sinh hoạt, học tập vui chơi.
- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm , sự quan tâm , lòng mong muốn .
4/ Củng cố : 
	 Nhắc lại yêu cầu cơ bản của một bài văn biểu cảm về con người
5/ Dặn dò:
 Chuẩn bị bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình.
Tiết 67, 68 	ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH 
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
Bước đầu nắm được khái niệmtrữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình. 
II/ Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “ Mùa xuân của tôi”.
Qua bài văn, em cảm nhận được gì đậm nét nhất về Cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và ngòi bút tài hoa tinh tế của tacù giả .
Kiểm tra đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về mùa Xuân ở thành phố Hồ Chí Minh.
3/ Tổ chức các hoạt động dạy – học :
 Hđ 1: Kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của HS trong việc xác định tác giả của các tác phẩm đã học.
 Hđ 2: - Kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của HS trong việc sắp xếùp lại cho khớp tên tác phẩm với nội dung tư tưởng , tình cảm biểu hiện .
 Cho biết đặc điểm nghệ thuật nổi bậc của tác phẩm trên ?
Nam quốc sơn hà : Biểu cảm trong trạng thái ẩn kín vào bên trong ý tưởng .
Bài ca Côn Sơn : Dùng hình ảnh liên tưởng gợi tả , sử dụng điệp ngữ ta, như.
Qua đèo ngang: Lời thơ trang nhã sử dụng từ láy , phép đối , đão ngữ , chơi chữ .
Tĩnh dạ tứ: Bố cục chặt chẽ, từ ngữ đơn giản, chắt lọc, nhẹ nhàng, thấm thía, sử dụng phép đối ở hai câu cuối.
Mao ốc vị thu phong sở phá ca: Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt như : miêu tả tự sự, biểu cảm trực tiếp.
 Hđ 3: Sắp xếp cho khớp tác phẩm và thể thơ .
 Hđ 4: - Hướng dẫn HS chỉ ra đúng những ý kiến chính xác bàn về thơ, tác phẩm trữ tình và văn biểu cảm .
 Hđ 5: Hướng dẫn HS điềøn đúng vào chỗ trống.
	a/ tập thể, truyền miệng
	b/ Lục bát .
	c/ So sánh , ẩn dụ nhân hoá, điêïp ngữ .
Ngôn ngữ giản dị, trong sáng , mọc mạc, tự nhiên, có hình ảnh .
Hình thức và kết cấu thơ ngắn gọn .
Hđ 6: GV thuyết giảng để khắc sâu 3 nội dung cơ bản trong phần Ghi nhớ .
Nội dung 1: Cần uốn nắn quan niệm lệch lạc : Đã là thơ thì nhất thiết phải trữ tình , đã là văn xuôi thì nhất thiết phải tự sự . Chuẩn để xác định “trữ tình” là “biểu hiện tình cảm, cảm xúc” chứ không phải là thơ hay văn xuôi .
Nội dung 2: Cần phân biệt sự khác nhau giữa ca dao trữ tình và thơ trữ tình của các nhà thơ song không nên đối lập chúng về mọi mặt , trước hết là phương thức biểu đạt Ở ca dao , tính chất phi cá thểû nổi lên hàng đầu ; ở thơ cuả thi nhân, cần phải thông qua những rung động của cá nhân để tìm tới cái chung . Dấu ấn cá nhân của thơ trữ tình hiện đại thường đậm hơn ở thơ trữ tình trung đại .
 Nội dung 3: Cần lưu ý sự biểu hiện tình cảmmột cách gián tiếp ( qua tự sự, miêu tả, lập luận ) ( các bài xa ngắm thá núi Lư , ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê) . Cần lưu ý bám văn bản để phân tích thơ trữ tình , song việc sử dụng các kiến thức ngoài văn bản cũng quan trọng . Buổi chiều đứng ở phủ thiên Trường trông ra là một bài thơ hay song nếu biết đó là một tác phẩm của một ông vua thì sẽ cảm thấy hay hơn .
Luyện tập:
Hđ 1: Cho HS qua phân tích hai câu thơ thấy được một phương diện khác và một màu sắc khác ( so với bài ca Côn Sơn ) trong thơ Nguyễn Trãi .
Hđ2: Chỉ cho HS nhắc lại điều đã học ở bài 10.
2/ So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Hđ 3: So sánh bài “ Đêm đỗõ thuyền ở Phong Kiều” với bài “ Rằm tháng giêng” .
3/ So sánh bài “ Đêm đỗõ thuyền ở Phong Kiều” với bài “ Rằm tháng giêng” về hai vấn đề : Cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện .
Hđ 4:- Giúp HS tìm ra đáp án đúng.( b,c,e- BT 4)
1/ Nội dung trữ tình và hình thức thể hiện hai câu thơ của Nguyễn Trãi:
 - Nội dung : Thể hiện niềm ưu tư , canh cánh lo nghĩ cho nước , cho dân .
 - Hình thức :
 + Kể ( suốt ngày , đêm lạnh )
 + Tả ( hình ảnh “quàng chăn ngủ chẳng yên”).
 + So sánh ( so sánh tấm lòng ưu ái của mình lúc nào cũng “ cuồn cuộn như nước triều đông”)
2/ So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” : 
a/ Tình huống : 
- Một người ở xa quê, trong một đêm trăng sáng nhớ quê( bài 1) 
- Một người mới về quê sau cả đời xa quê, bị coi là “khách” khi về nơi chôn nhau cát rốn .( bài 2)
b/ Cách thể hiện tình cảm:
- Bài 1: Dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quêcủa mình : Nhớ quê, thao thức không ngủ , nhìn trăng ; Nhìn trăng lại càng nhớ quê( nghệ thuật đối của hai câu thơ cuối).
3/ So sánh bài “ Đêm đỗõ thuyền ở Phong Kiều” với bài “ Rằm tháng giêng” .
 a/ Cảnh vật được miêu tả :
- Bài 1: Cảnh vật buồn hiu hắt vắng lặng 
( trăng tà, quạ kêu. Sương đầy trời , khách nằm ngủ trước ảnh buồn của đèn chài cây bến).
- Cảnh vật bao la bát ngát, đầy ánh trăng sáng , đầy sắc xuân, dạt dào sức sống ( bài 2)
b/ Tình cảm được thể hiện:
Bài 1: Buồn, cô đơn .
Bài 2: ung dung thanh thản, lạc quan tràn đầy một niềm tin, phơi phới. 
 4/ Củng cố:
Thế nào là thơ trữ tình ?
Em hiểu thế nào là ca dao trữ tình?
5/ Dặn dò:
Học thuộc phần Ghi nhớ .
Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng Việt
	..o0o.
Bài 17( Tuần 18)	 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT 
Tiết 69
I/ Mục tiêu cần đạt :
II/ Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Tổ chức các hoạt động dạy – học :
 I/ Nội dung ôn tập :
 Từ ghép, từ láy ,đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt.
 II/ Baì tập: 
 1/ Vẽ sơ đồ và cho ví dụ (SGK/183).
	 2/ Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ , động từ , tính từ về ý nghĩ và chức năng .
Danh từ , động từ , tính từ .
+ Ý nghĩa : Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tình chất .
+ Chức năng : Có khả năng làm thành phần của cụm từ , của câu.
Quan hệ từ:
 + Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa quan hệ.
	+Chức năng: Liên kết các thành phần của cụm từ , của câu.
	3/ Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học.
	Bạch ( bạch cầu) : Trắng
	Bán ( bức tượng bán thân ) : nửa, một nửa.
	Cô ( cô độc) : lẻ loi.
	Cư ( cư trú) : ở, chỗ ở.
 I/ Nội dung ôn tập :
	Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ , chơi chữ. 
 II/ Bài tập: 
	3/ Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Từ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa 
Bé
nhỏ
To , lớn
Thắng
được
Thua 
Chăm chỉ
siêng năng
Lười biếng
 6/ Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán việt .
	bách chiến bách thắng	-	trăm trận trăm thắng 
	Bán tín bán nghi	-	nửa tin nửa ngờ
	Kim chi ngọc diệp	-	cành vàng lá ngọc
	Khẩu phật tâm xà	- 	miệng nam mô bụng bồ dao răm.
 	7/ Thay thế bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương .
	- Đồøng không mông quạnh
	- Còn nước còn tát.
	- Con dại cái mang.
	- Giàu nứt đố đỗ vách. 
4/ Củng cố : 
	Nhắc lại nội dung ôn tập .
5/ Dặn dò:
	Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương ( phần Tiếng Việt) - rèn kuyện chính tả.
	..o0o..
Tiết 70	CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
II/ Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Tổ chức các hoạt động dạy – học :
I/ Nội dung luyện tập: SGK/194.
	II/ Hình thức luyện tập. 
	2/ Làm các bài tập chính tả.
	 a/ Đìên vào chỗ trống.
	+ Xử lí, sử dụng, giả sử, xét sử.
	+ Tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
	+ Chung sức , trung thành , thuỷ chung, trung đại .
	+ Mỏng mảnh, dũng mảnh, mảnh liệt, mảnh trăng .
 b/ Tìm từ theo yêu cầu : 
	+ Cá chim, cá chạch, cá chai, cá chày..
	 cá trê, cá tra, cá trích , cá trôi, cá trích..
 + Nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ mát, nghỉ tay.
	 Suy nghĩ, nghĩ ngợi, suy ngẫm , ngẫm nghĩ.
	+ Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên : Giả tạo, giả dối, gian dối, giả trá.
	+ Tàn ác ,vô nhân đạo: dã man.
	+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết : ra hiệu.
	c/ Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
	+ Đàn sói giành nhau miếng mồi .
	 Nhân dân ta kiên quyết đấu tranh giành độc lập , tự do.
	Chúng ta cầm dành nhiều thời gian đọc sách tham khảo.
	+ Trời sắp tắt nắng .
	 Niềm tin không bao giờ tắt.
	Đường phố tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm .
 4/ Củng cố:
	Nhấn mạnh một số lỗi chính tả mang tính địa phương 
5/ Dặn dò:
	Chuẩn bị ôn tập kiểm tra HKI
	- Soạn bài : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 provip.doc