Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 29 Văn bản: Qua đèo ngang (bà Huyện Thanh Quan)

Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 29 Văn bản: Qua đèo ngang (bà Huyện Thanh Quan)

TIẾT 29 – VĂN BẢN

QUA ĐÈO NGANG

 (Bà Huyện Thanh Quan)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu giá trị tư tưởng-nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luạt chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyên Thanh Quan.

1.Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Bà Huyên Thanh Quan

- Đặc điểm thơ Bà HTQ qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.

- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 29 Văn bản: Qua đèo ngang (bà Huyện Thanh Quan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 29 – VĂN BẢN
QUA ĐÈO NGANG
 (Bà Huyện Thanh Quan)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Hiểu giá trị tư tưởng-nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luạt chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyên Thanh Quan.
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Bà Huyên Thanh Quan
- Đặc điểm thơ Bà HTQ qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc –hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :
-Từ chú thích, bước đầu các em hãy tìm hiểu về thể thơ?
GV gọi HS đọc bài thơ “Qua Đèo Nang”
-Bài thơ viết theo thể thơ gì? Có gì khác với bài “Bánh Trôi Nước”?
2.Thể thơ :
-Thất ngôn bát cú Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, có niêm luật chặt chẽ, hai cặp câu giữa có sử dụng phép đối
“Qua Đèo Ngang”về số câu, số chữ, vần, phép đối, luật bằng trắc .Bố cục gồm 4 phần: đề, thực, luận, kết. 
HDĐọc - hiểu văn bản:
II.Đọc - hiểu văn bản: 
GV đọc mẫu bài thơ cho Hs nghe và lưu ý: nhịp thơ, cặp đối, nhất là giọng thơ bộc lộ tâm trạng.
1.Nội dung:
-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-Gọi 1 HS đọc chú thích 1-5 sgk.
GV cho Hs nêu cách hiểu sơ lược về nội dung baì thơ.
-Gọi HS đọc 2 câu thơ đầu. 
-Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? dụng ý của tác giả khi chọn thời điểm này là gì?
(Cho HS liên hệ với ca dao)
a.Cảnh sắc Đèo Ngang:
GV bổ sung: buổi chiều-thời điểm dễ gợi nhớ nỗi buồn cho con người nên trong ca dao, kiểu chọn thời điểm này để bộc lộ tâm trạng là không thể thiếu.
VD:Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về. . . đau chín chiều .
- Thời gian: buổi chiều tà
- Không gian: trời, non ,nước cao rộng bát ngát
-Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để cảm nhận được cảnh sắc thiên nhiên trong câu thơ 2?
-Cảnh đó hiện lên như thế nào?
-GV gọi HS đọc tiếp 2 câu sau
-Cảnh Đèo Ngang tiếp tục miêu tả với những chi tiết nào? Điểm nhìn của tác giả có gì khác so với 2 câu thơ đầu? Tác dụng?
- Cảnh vật: cỏ cây, đá, hoa, tiếng chim, nhà chợ bên sônghiện lên tiêu điều hoang sơ
-GV bổ sung:
+ Con người xuất hiện.
=>cảnh: hoang vu, rậm rạp.
=>con người: có dấu hiệu của sự sống
-GV cho HS chỉ ra tất cả những phương thức nghệ thuật trong 2 câu thơ 3,4 có dẫn chứng.
-Từ đó em cảm nhận thêm gì về cảnh sắc Đèo Ngang?
.
-GV gọi Hs đọc câu 5,6.
-Trong 2 câu này, đối tượng miểu tả và cách tiếp nhận đối tượng có gì khác?
2.Tâm trạng của nhà thơ:
-Cho Hs đọc chú thích 4,5.
-Hai âm thanh nói lên điều gì? (Chú ý từ láy, từ đồng âm).
-Đó là tâm trạng gì?
-GV cho HS góp ý,bổ sung
-Nhưng để bộc lộ được tâm trạng đó, nhà thơ đã vận dụng đến nghệ thuật gì? Tác dụng sâu sắc của chúng ra sao?
-GV liên hệ lịch sử VN: hoàn cảnh đất nước, XH cuối Lê đầu 
Nguyễnàtâm trạng của nhà thơ	
So với 6 câu trên, thì 2 câu cuối này thiên về mặt nào hơn? Mục đích biểu đạt nội dung đó là gì?
Hãy nêu những nét đặc sắc về NT của bài thơ?
- Tất cả nghệ thuật ấy biểu đạt nội dung gì?
-Hoài cổ, nhớ nước, thương nhà
 2.Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Đường luật TNBC một cách điêu luyện.
-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
-Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy
Từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình, gợi cảm.
-Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả.
3. Ý nghĩa:
Tâm trạng cô đơn
thầm lặng, nỗi 
niềm hoài cổ của
nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 29 Qua deo ngang(1).doc