Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 64: Sài Gòn tôi yêu (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 64: Sài Gòn tôi yêu (Tiếp)

Mục tiêu :

 - Thấy được vẽ đẹp của cảnh sắc , thiên nhiên , con người và tình cảm đậm đà , sâu sắc của tác giả với Sài Gịn .- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm .

II Kiến thức chuẩn .

1 Kiến thức:

 - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng.

 - Cảm xc về ngững nt ring của cảnh sắc thin nhin , khơng khí ma xun H Nội , về miền Bắc qua nỗi long “ sầu sứ “, tm sự day dứt của tc giả.

 - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đậm cảm xúc trữ tình, do dạt chất thơ

2 Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản ty bt.

 

doc 16 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 64: Sài Gòn tôi yêu (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :17
 Tiết : 64 - Sài gịn tơi yêu ( tự học cĩ hướng dẫn )
 Tiết : 65 - Luyện tập sử dụng từ .
 Tiết : 66 - Ôân tập tác phẩm trữ tình .
 Tuần :17	
 Tiết : 64
 NS:24/11/10
 Dạy :
: Sài Gòn Tôi Yêu 
 ( Tự học cĩ hướng dẫn ) 
 - Minh Hương-
I . Mục tiêu :
 - Thấy được vẽ đẹp của cảnh sắc , thiên nhiên , con người và tình cảm đậm đà , sâu sắc của tác giả với Sài Gịn .- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm .
II Kiến thức chuẩn .
1 Kiến thức:
 - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng.
 - Cảm xúc về ngững nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên , khơng khí mùa xuân Hà Nội , về miền Bắc qua nỗi long “ sầu sứ “, tâm sự day dứt của tác giả.
 - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đậm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ
2 Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu văn bản tùy bút.
 - Phân tích áng văn xuơi trữ tình giàu chất thơ , nhận biết và làm rõ vai trị của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
III Hướng dẫn thực hiện :. 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Hoạt động 1 Khởi động :
1. Ổn định . 
Kiểm diện, trật tự.
2. Bài cũ .
(?) Đọc thuộc lòng 1 đoạn ngắn nào đó trong bài: “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” hoặc những câu thơ, ca dao nói về cốm (sưu tầm)?
(?) Giới thiệu tác giả Thạch Lam và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài tuỳ bút này?
3. Bài mới . GV giới thiệu vào bài .
HĐ 2 : Đọc hiểu văn bản :
* Hướng dẫn đọc: Giọng hồ hởi, tự nhiên, vui tươi, hăm hở, sôi động
-Đọc mẫu đoạn đầu, cho HS đọc các phần còn lại.
-Kiểm tra việc đọc chú thích.
(?) Tìm hiểu , thể loại, đại ý và bố cục của bài:
LT báo cáo sĩ số .
HS trả lời theo yêu cầu của gv.
* Nghe và ghi tựa bài .
* Đọc tiếp văn bản,
- tìm hiểu chú thích.
- Thể loại tuỳ bút 
x
Hoạt động 3 . Phân tích :
-Cho HS đọc đoạn 1.
(?) Tóm tắt ý chính của đoạn.
(?) Trong đoạn mở đầu, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với Sài Gòn và có những cảm nhận ntn về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi ấy ?
** Bình, chốt: Chính tình yêu thành phố mà tác giả đã cảm nhận được nhiều vẻ đẹp và nét riêng của thành phố. Thậm chí cả
những điều không mấy dễ chịu
như sự “ trái chứng”, sự thay đổi
đột ngột của thời tiết, những cơn
 Bố cục: 3 đoạn.
1/“ họ hàng” : Những ấn tượng chung về Sài gòn và tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
2/“ 5 triệu” : Cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.
3/“ Đoạn cuối”: Khẳng định tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
* Cá nhân: Bài văn thể hiện những tình cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài Gòn trên các phương diện chính: Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con người Sài Gòn.
-Đọc.
-Tóm tắt.
-Cánhân:
- Nhà văn yêu Sài Gòn như đối với người yêu: nồng nhiệt, tha thiết.
- Cảm nhận: 
+ Thời tiết với những nét riêng (nắng sớm, gió lộng, cây mưa nhiệt đới bất ngờ, mau dứt)
+ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột của thời tiết.
+ Không khí, nhịp sống đa dạng của thành phố trong những thời khắc khác nhau.
-Nghe.
I /Tìm hiểu chung:
 1)Tác giả : 
Minh Hương quê Quãng Nam (Đà Nẵng) vào Nam 
sống ở Sài Gòn trên 50 năm.
 2) Thể loại: Tuỳ bút.
 3 Chủ đề :
 4 Bố cục :
II./Tìm hiểu văn bản: 
 1)Sự cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu và tình cảm của tác giả với thành phố Sài Gòn.
 - Cảm nhận tinh tế sự thay đổi nhanh chóng, đột ngột của thời tiết, nhịp sống đa dạng của Sài Gòn ® Tình yêu nồng nhiệt tha thiết đối với Sài Gòn.
mưa nhiệt đới ào ạt, sự ồn ào đông đúc trong
những giờ cao điểm với tác giả trở thành cái đáng yêu, đáng nhớ.
(?) Trong đoạn 1, tác giả đã dùng những biện pháp ngôn ngữ nào để biểu hiện tình cảm của mình ?
-Cho HS đọc đoạn 2.
(?) Tóm tắt các ý chính ?
 (?) Qua sự trình bày của tác giả, em hãy cho biết nét nổi bật trong phong cách của người Sài Gòn là gì ?
 (?) Thái độ tình cảm đối với người Sài Gòn được biểu hiện ntn?
** Chốt: Cả đoạn văn thể hiện tình cảm sâu đậm và niềm trân trọng của tác giả dành cho con người Sài Gòn. Tình cảm ấy được duy trì và phát triển trong lòng mỗi người dân thành phố chúng ta.
 (?) Dựa vào tìm hiểu trên, em hãy trình bày những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài văn ?
(?) Qua bài văn, em có tình cảm, suy nghĩ gì khi là người dân thành phố Sài Gòn, thành phố mang tên Bác? 
Hoạt động 4 . Luyện tập :
(?) Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của văn bản ?
-Thảo luận, trình bày:
+ Điệp ngữ: “Tôi yêu”
+ Điệp cấu trúc câu
® Tạo hiệu quả nhấn mạnh tình cảm của mình và thể hiện sự phong phú của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn.
-Đọc
-Tóm tắt : Sự cảm nhận và bình luận của tác giả về phong cách con người Sài Gòn.
-Cá nhân: 
Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
- Biểu hiện qua việc trình bày những hiểu biết tường tận của mình về con người Sài Gòn với những 50 năm được gần gũi họ.
-Nghe.
HS suy nghĩ trình bày ý kiến .
HS khác nhận xét gĩp ý .
- HS suy nghĩ trả lời và ghi bài học theo sự hướng dẫn của gv .
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv .
2) Phong cách con người Sài Gòn: Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự nhiên.® Tạo sức sống mới và nét đẹp của thành phố Sài Gòn.
HĐ 5 : Củng cố - dặn dị :
a) Củng cố : 
(?) Tại sao tác giả có nhiều tình cảm với Sái Gòn nhiều như vậy ?
(?) Hãy trình bày tình cảm của mình với vùng quê mà mình gắn bó.
b) Hướng dẫn tự học :
-Học bài .
-Sưu tầm những bài viết về vẻ đẹp và những đặc sắc của quê hương.
-Làm tiếp phần luyện tập 2 (viết đoạn)
-Soạn bài:Mùa xuân của tôi.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv .
- HS nghe và ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv.
 Tuần : 17 	
 Tiết : 65 
 NS :3/12/08 
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu :
 - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ .
 - Nhận biết và sửa chũa được những lỗi về sử dụng từ .
 - cĩ ý thức dung từ đúng mực .
II Kiến thức chuẩn :
1 Kiến thức:
 - Kiến thức về âm , chính tả, ngữ pháp, đặc điểm , ý nghĩa của từ.
 - Chuẩn mực sử dụng từ.
 - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.
 1 Kĩ năng:
 - Vận dụng các kiến thức đã học về từ đẻ lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
III Hướng dẫn thực hiện .
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1 Khởi động :
1. Ổn định . Kiểm diện, trật tự.
2.Bài cũ .
(?) Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong Tiếng Việt ?
3. Bài mới .* Ở tiết Tiếng Việt tuần trước, các em đã học về chuẩn mực sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng kiến thức đã học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn từ 
HĐ 2 : Hình thành kiến thức 
(?) Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ?
* Treo bảng phụ, cho HS đọc:
5 chuẩn mực sử dụng từ
1.Đúng âm, đúng chính tả.
2.Đúng nghĩa.
3.Đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
4.Đúng tính chất ngữ pháp của từ
5.Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
LT báo cáo sỉ số .
HS trình bày theo yêu cầu của gv
HS nghe và ghi tựa bài.
-5 chuẩn mực sử dụng từ
1.Đúng âm, đúng chính tả.
2.Đúng nghĩa.
3.Đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
4.Đúng tính chất ngữ pháp của từ
5.Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
I) Ôn lại kiến thức đã 
 học, 
1.Đúng âm, đúng chính tả.
2.Đúng nghĩa.
3.Đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
4.Đúng tính chất ngữ pháp của từ
5.Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
HĐ 3 : Luyện tập :
(?) Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ. Từ đầu năm đến nay, các em đã làm 2 bài TLV. Hãy lấy các bài TLV đã viết ghi lại các từ em đã sử dụng sai về âm và chính tả ?
- Gọi HS lần lượt lên bảng điền vào mẫu có sẵn, ghi lỗi và tự sửa chữa ( chủ yếu là sai chính tả chủ yếu do ảnh hưởng tiếng địa phương, do liên tưởng sai).
* Nhận xét.
-Chia lớp làm 4 nhóm, trao đổi bài tập làm văn với nhau, đọc bài làm của bạn, thảo luận, cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng từ
+ Nhóm 1: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
+ Nhóm 2: Dùng từ sai tính chất ngữ pháp.
+ Nhóm 3: Dùng sai sắc thái biểu cảm.
+ Nhóm 4: Sai tình huống giao tiếp
-Nhận xét, góp ý và cho điểm động viên tinh thần học tập của HS.
HĐ 4 Củng cố ,Dặn dò 
a) Củng cố : Thơng qua 
b) Hướng dẫn tự học .
* Nắm được 5 chuẩn mực sử dụng từ
* Làm lại theo yêu cầu BT ( trên bài làm văn của chính mình).
* Soạn bài: Ôn tập thơ trữ tình
+ Trả lời các câu hỏi vào tập.
+ Học thuộc theo yêu cầu câu hỏi.
Tự phát hiện và sửa các lỗi sai trong bài viết số 3 của mình.
* Thảo luận nhóm, trình bày
* Các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa chữa của nhóm bạn.
HS lắng nghe và ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv.
1 câu hỏi 1 sgk trang 179
- Tre trở ® che chở.
- Kích lệ ® khích lệ
2/ Câu hỏi 2 sgk trang 179 
+ Em rất quý trọng ( yêu quý) cây tre ® Sai sắc thái biểu cảm.
+ Em cùng gia đình về tham quan ( thăm) ® Lạm dụng từ Hán Việt.
+ Tôi chen lấn (len lỏi) vào giữa đám cỏ ® Từ sai nghĩa (đồng nghĩa)
 Tuần : 17 	
 Tiết : 66 
 NS :25/11/10 
ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. Mục tiêu:
 - Hệ thống hĩa những tác phẩm trữ tình dân gian , trung đại , hiện đại , đã học trong kì I lớp 7 , từ đĩ hiểu rõ hơn , sâu hơn giá trị nội dung , nghệ thuật của chúng .
II Kiến thức chuẩn :
1 Kiến thức:
 - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
 - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
 - Một số thể thơ đã học.
 - Giá trị nội dung nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2 Kĩ năng:
 - Rèn luyện các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hĩa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.
 - Cảm nhận , phân tích tác phẩm trữ tình.
III Hướng dẫn thực hiện :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1:khởi động:
1. Ổn định : Kiểm diện, trật tự.
 2. Bài Cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của học sinh.
 3. Bài mới :* Giới thiệu bài: 
Vừa qua, chúng ta đã học VHDG văn học bác học, văn chương trong nước, nước ngoài, trung đại, hiện đại Các vấn đề nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại 1 số kĩ năng đơn giản đã học, đã được cung cấp và rèn luyện. Đặc biệt là cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình, chúng ta sẽ cùng nhau Ôn tập thơ trữ tình.
HĐ 2 : Hình thành kiến thức :
 Ôn lại các kiến thức 
-Chia lớp làm 2 nhóm: 
+ Nhóm 1: Nêu tên tác phẩm.
+ Nhóm 2: Nêu tên tác giả.
* Treo bảng phụ ( bảng hệ thống 1)
LT báo cáo sỉ số .
HS trình bày bài soạn .
Nghe và ghi tựa bài .
-Thi đua giữa 2 nhóm.
-HS làm trọng tài
-Tự ghi nhận.
1)Xác định tác giả, tác phẩm:
Tên tác phẩm-Tác giả
- Tĩnh dạ tứ 
 - Lí Bạch.
- Phò giá về kinh 
 - T.Q. Khải 
- Hồi hương ngẫu thư : - HạTChương
- Thiên Trường - T. N. Tông.
-Bạn đến chơi nhà 
 N . Khuyến.
-Bài ca nhà tranh 
 - Đỗ Phủ.
- Rằm tháng Giêng 
 - Hồ C. Minh
- Cảnh Khuya 
 - Hồ C. Minh
- Tiếng gà trưa -Xuân Quỳnh
(?) Tại sao người ta gọi Lí Bạch là thi tiên- thi tửu và Đỗ Phủ là thi thánh- thi sử ?
(?) Hạ Tri Chương về thăm quê khi ông đã bao nhiêu tuổi?
(?) Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến viết bài Côn Sơn ca và Bạn đến chơi nhà đều trong hoàn cảnh nào?
(?) Giới thiệu vài nét về các tác giả HCM, Trần Nhân Tông, Trần Quang Khải, Xuân Quỳnh?
(?) Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện ?
* Treo bảng phụ ( Bảng hệ thống 2)
-Cá nhân.
- Tron g hoàn cảnh cả hai ông đề viết lúc về quê ở ẩn .
- Học sinh tự giới thiệu .
-Thảo luân, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
2)Sắp xếp nội dung tư tưởng, tình cảm của tác phẩm: 
Nội dung tư tưởng, tình cảm
* HS Tự ghi nhận
Tác phẩm
- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
- Nỗi thương nhớ quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẽ, thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
- Qua Đèo Ngang.
- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
- Hồi hương ngẫu thư
- Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
- Sông núi nước Nam.
- Tình cảm gia đình, quê hương qua kỉ niệm đẹp tuổi thơ
- Tiếng gà trưa
- Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.
- Bài ca Côn Sơn
- Tình cảm quê hương sâu sắc qua khoảnh khắc đêm vắng
- Tĩnh dạ tứ
- Tình yêu thiên nhiên lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
- Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng
(?) Như vậy, về nội dung tư tưởng những tác phẩm thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên nhiên gắn liền với tình yêu quê hương đất nước?
(?) Có thể nói, 1 trong những tình cảm quan trọng cơ bản nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình từ trung đại đến hiện đại là tình cảm gì?
* Cá nhân: Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng
* Cá nhân: Tình yêu quê hương đất nước.
(?) Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời mà quyến quyện, thống nhất trong thơ cổ gọi là bút pháp gì? Cho một vài ví dụ cụ thể?
(?) Cho biết đặc điểm nổi bật của các tác phẩm trên ?
- Nêu yêu cầu,chia lớp làm 2 đội chơi trò chơi hỏi-đáp thể loại.
- Treo bảng phụ 3
* Cá nhân: Tả cảnh ngụ tình
* Cá nhân: 
 + Nam quốc sơn hà: Biểu cảm trong trạng thái ẩn kín vào bên trong ý tưởng.
 + Bài ca Côn Sơn: Dùng hình ảnh liên tưởng, gợi tả, điệp.
 + Qua Đèo Ngang: Lời thơ trang nhã, từ láy, phép đối, đảo ngữ, chơi chữ 
 + Tĩnh dạ tứ: Bố cục chặt chẽ, từ ngữ đơn giản, chắt lọc, phép đối.
 + Bài ca nhà tranh : Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
* Hai đội thi nhau trả lời.
3)Sắp xếp cho khớp tác phẩm và thể thơ: 
Thể thơ
Tự ghi nhận
- Sau phút chia ly
 - Qua Đèo Ngang.
- Bài ca Côn Sơn.
- Tĩnh dạ tứ.
- Tiếng gà trưa.
- Sông núi nước Nam.
Tác phẩm
- Song thất lục bát.
- Thất ngôn bát cú Đường Luật.
- Lục bát 
- Ngũ ngôn tứ tuyệt
- Năm tiếng
- Thất ngôn tứ tuyệt
- Sau phút chia ly
 - Qua Đèo Ngang.
- Bài ca Côn Sơn.
- Tĩnh dạ tứ.
- Tiếng gà trưa.
- Sông núi nước Nam.
(?) Thử trình bày số câu, số tiếng, vần, nhịp của các thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, song thất lục bát?
(?) Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau giữa: 
 + Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú.
 + Lục bát và song thất lục bát.
 + Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.
 + Lục bát và lục bát biến thể.
HĐ 3 : Luyện tập :
* Cho HS đọc bài tập 1 SGK.
(?) Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện ở những câu thơ đó?
BT2:
(?) So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ: Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư ?
HĐ 4 : Củng cố : Dặn dị :
a) Củng cố :
 - Dựa trên kiến thức đã học về tác phẩm trữ tình , thơ trữ tình , so sánh tác phẩm trữ tình văn học dân gian , văn học trung đại và văn học hiện đại .
b) Hướng dẫn tự học :
 - Về nhà học bài và xem lại bài tập.
 - Soạn tiếp phần ơn tập cịn lại để tiết tới ta học cho tốt hơn .
-Thảo luận trả lời.
-Cá nhân suy nghĩ và trả lời theo gợi ý của gv.
- Hs khác nhận xét bổ sung và ghi nhớ.
* Đọc, thảo luận câu hỏi trả lời.
Đọc, thảo luận câu hỏi trả lời
- HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của gv , hs khác nhận xét bổ sung 
BT1 :Nội dung trữ tình:
 Tấm lòng ưu ái lo nước, thương dân của tác giả.
 Hình thức thể hiện:
 + Ở 2 câu :
Dòng 1: Biểu cảm trực tiếp. Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp.
 + Câu 1: Tả-kể
 + Câu 2: Aån dụ tô đậm tình cảm biểu hiện ở dòng thứ nhất.
BT2:Tình huống thể hiện tình yêu quê hương:
 * Tĩnh dạ tứ: Ở xa xứ trông trăng nhớ quê. Cách thể hiện: Trực tiếp, nhẹ nhàng sâu lắng.
 * Hồi hương ngẫu thư: Về lại quê nhà đau xót trước thay đổi. Cách thể hiện: Gián tiếp, đượm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
 Duyệt của tổ trưởng 
 Long Thới , Ngày tháng 11 năm 2010
 Diệp Thị Thu Sa 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc