Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 65: Luyện tập sử dụng từ (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 65: Luyện tập sử dụng từ (Tiếp theo)

Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

- Hiểu được rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ.

- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy rõ được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Sổ ghi nhận các lỗi sai của HS qua các bài làm.

* Trò: Tự ghi nhận các lỗi sai của mình, cách sữa.

 

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 17 - Tiết 65: Luyện tập sử dụng từ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 17 	Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tiết : 65 
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Hiểu được rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy rõ được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Sổ ghi nhận các lỗi sai của HS qua các bài làm.
* Trò: Tự ghi nhận các lỗi sai của mình, cách sữa.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động :
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong Tiếng Việt ?
* Giới thiệu bài: 
* Ở tiết Tiếng Việt tuần trước, các em đã học về chuẩn mực sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng kiến thức đã học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn từ của TV.
* Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ 2 Hình thành kiến thức:
1) Ôn lại kiến thức đã 
 học, làm bài tập 1: 
(?) Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ?
* Treo bảng phụ, cho HS đọc:
5 chuẩn mực sử dụng từ
1.Đúng âm, đúng chính tả.
2.Đúng nghĩa.
3.Đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
4.Đúng tính chất ngữ pháp của từ
5.Không lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt.
* Cá nhân trả lời
* Đọc.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Tre trở ® che chở.
- Kích lệ ® khích lệ
2/ Làm bài tập 2 
+ Em rất quý trọng ( yêu quý) cây tre ® Sai sắc thái biểu cảm.
+ Em cùng gia đình về tham quan ( thăm) ® Lạm dụng từ Hán Việt.
+ Tôi chen lấn (len lỏi) vào giữa đám cỏ ® Từ sai nghĩa (đồng nghĩa)
(?) Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ. Từ đầu năm đến nay, các em đã làm 2 bài TLV. Hãy lấy các bài TLV đã viết ghi lại các từ em đã sử dụng sai về âm và chính tả ?
- Gọi HS lần lượt lên bảng điền vào mẫu có sẵn, ghi lỗi và tự sửa chữa ( chủ yếu là sai chính tả chủ yếu do ảnh hưởng tiếng địa phương, do liên tưởng sai).
* Nhận xét.
-Chia lớp làm 4 nhóm, trao đổi bài tập làm văn với nhau, đọc bài làm của bạn, thảo luận, cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng từ
+ Nhóm 1: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
+ Nhóm 2: Dùng từ sai tính chất ngữ pháp.
+ Nhóm 3: Dùng sai sắc thái biểu cảm.
+ Nhóm 4: Sai tình huống giao tiếp
-Nhận xét, góp ý và cho điểm động viên tinh thần học tập của HS.
* Cá nhân lần lượt lên bảng
* Nhận xét.
* Thảo luận nhóm, trình bày
* Các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa chữa của nhóm bạn.
HĐ 3: Dặn dò : 
* Nắm được 5 chuẩn mực sử dụng từ
* Làm lại theo yêu cầu BT ( trên bài làm văn của chính mình).
* Soạn bài: Ôn tập thơ trữ tình
+ Trả lời các câu hỏi vào tập.
+ Học thuộc theo yêu cầu câu hỏi.
Tự phát hiện và sửa các lỗi sai trong bài viết số 3 của mình.
* Nghe và tự ghi nhận.
Tuần :17	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết : 66.
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Thấy được năng lực làm văn bản biểu cảm về con người, thể hiện qua những ưu điểm, nhược điểm của bài viết.
Biết cách bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Chấm và ghi nhận vào sổ chấm trả bài, vào điểm, thống kê.
* Trò: Ghi nhận những lỗi sai của bài làm của mình.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động :
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (không kiểm tra )
* Giới thiệu bài:
-Nêu tầm quan trọng của tiết trả bài và chép tựa bài lên bảng.
-Ghi lại đề bài. 
-Lớp trưởng báo cáo.
-Nghe .
HĐ2 : Đánh giá kết quả làm bài của học sinh.
-Gv phát bài ra cho học sinh.
-Yêu cầu HS đọc bài của mình để thấy những chổ GV sửa.
-GV đánh giá chung những mặt đạt được và chưa đạt được của học sinh.
-Gv chỉ ra cụ thể những thiếu xót và cách sửa chữa.
-Gv đọc một vài bài tốt và một vài bài chưa đạt của HS để các em rút kinh nghiệm.
-Nhận bài.
-Đọc thầm.
-HS nghe.
-HS nghe.
-HS nghe.
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò:
-Tự sửa chữa các lỗi sai của bài làm.
-Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình (Theo nội dung 5 câu hỏi trang 180 – 181 và 4 câu hỏi trang 192 – 193). 
* Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần :17	Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết : 67,68
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại 1 số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó, cần đặt biệt lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Bảng phụ (Các bảng hệ thống hoá kiến thức).
* Trò: Soạn bài trước các câu hỏi ôn tập.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Khởi động :
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của học sinh.
* Giới thiệu bài: 
Vừa qua, chúng ta đã học VHDG văn học bác học, văn chương trong nước, nước ngoài, trung đại, hiện đại Các vấn đề nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại 1 số kĩ năng đơn giản đã học, đã được cung cấp và rèn luyện. Đặc biệt là cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình, chúng ta sẽ cùng nhau Ôn tập thơ trữ tình.
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS đem tập bài soạn cho GV kiểm tra.
-Nghe .
HĐ 2: Ôn lại các kiến thức :
1)Xác định tác giả, tác phẩm:
Tên tác phẩm Tác giả
- Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch.
- Phò giá về kinh - T.Q. Khải 
-Chia lớp làm 2 nhóm: 
+ Nhóm 1: Nêu tên tác phẩm.
+ Nhóm 2: Nêu tên tác giả.
* Treo bảng phụ ( bảng hệ thống 1)
-Thi đua giữa 2 nhóm.
-HS làm trọng tài
-Tự ghi nhận.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Hồi hương ngẫu thư - HạTChương
- Thiên Trường - T. N. Tông.
-Bạn đến chơi nhà - N . Khuyến.
-Bài ca nhà tranh - Đỗ Phủ.
- Rằm tháng Giêng - Hồ C. Minh
- Cảnh Khuya - Hồ C. Minh
- Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh
2)Sắp xếp nội dung tư tưởng, tình cảm của tác phẩm: 
(?) Tại sao người ta gọi Lí Bạch là thi tiên- thi tửu và Đỗ Phủ là thi thánh- thi sử ?
(?) Hạ Tri Chương về thăm quê khi ông đã bao nhiêu tuổi?
(?) Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến viết bài Côn Sơn ca và Bạn đến chơi nhà đều trong hoàn cảnh nào?
(?) Giới thiệu vài nét về các tác giả HCM, Trần Nhân Tông, Trần Quang Khải, Xuân Quỳnh?
(?) Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện ?
* Treo bảng phụ ( Bảng hệ thống 2)
-Cá nhân.
-Thảo luân, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
Tác phẩm
Nội dung tư tưởng, tình cảm
* Tự ghi nhận
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
- Qua Đèo Ngang.
- Nỗi thương nhớ quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẽ, thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
- Hồi hương ngẫu thư
- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
- Sông núi nước Nam.
- Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
- Tiếng gà trưa
- Tình cảm gia đình, quê hương qua kỉ niệm đẹp tuổi thơ
- Bài ca Côn Sơn
- Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.
- Tĩnh dạ tứ
- Tình cảm quê hương sâu sắc qua khoảnh khắc đêm vắng
- Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng
- Tình yêu thiên nhiên lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
(?) Như vậy, về nội dung tư tưởng những tác phẩm thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên nhiên gắn liền với tình yêu quê hương đất nước?
(?) Có thể nói, 1 trong những tình cảm quan trọng cơ bản nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình từ trung đại đến hiện đại là tình cảm gì?
* Cá nhân: Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng
* Cá nhân: Tình yêu quê hương đất nước.
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
3)Sắp xếp cho khớp tác phẩm và thể thơ: 
(?) Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời mà quyến quyện, thống nhất trong thơ cổ gọi là bút pháp gì? Cho một vài ví dụ cụ thể?
(?) Cho biết đặc điểm nổi bật của các tác phẩm trên ?
- Nêu yêu cầu,chia lớp làm 2 đội chơi trò chơi hỏi-đáp thể loại.
- Treo bảng phụ 3
* Cá nhân: Tả cảnh ngụ tình
* Cá nhân: 
 + Nam quốc sơn hà: Biểu cảm trong trạng thái ẩn kín vào bên trong ý tưởng.
 + Bài ca Côn Sơn: Dùng hình ảnh liên tưởng, gợi tả, điệp.
 + Qua Đèo Ngang: Lời thơ trang nhã, từ láy, phép đối, đảo ngữ, chơi chữ 
 + Tĩnh dạ tứ: Bố cục chặt chẽ, từ ngữ đơn giản, chắt lọc, phép đối.
 + Bài ca nhà tranh : Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
* Hai đội thi nhau trả lời.
Tác phẩm
Thể thơ
* Tự ghi nhận
- Sau phút chia ly
 - Qua Đèo Ngang.
- Bài ca Côn Sơn.
- Tĩnh dạ tứ.
- Tiếng gà trưa.
- Sông núi nước Nam.
- Song thất lục bát.
- Thất ngôn bát cú Đường Luật.
- Lục bát 
- Ngũ ngôn tứ tuyệt
- Năm tiếng
- Thất ngôn tứ tuyệt
(?) Thử trình bày số câu, số tiếng, vần, nhịp của các thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, song thất lục bát?
(?) Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau giữa: 
 + Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú.
 + Lục bát và song thất lục bát.
 + Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.
-Thảo luận trả lời.
-Cá nhân
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 4/Chỉ ra ý kiến chính xác bàn về thơ trữ tình và văn xuôi biểu cảm 
- Không chính xác: a, e, i, k.
- Chính xác: b, c, d, g, h.
 4/ Điền vào chỗ trống 
 a)Tập thể, truyền miệng.
b)Lục bát
c)So sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hoá, tiểu đối, chơi chữ, 
 5/ Ghi nhớ: SGK/tr 182
+ Lục bát và lục bát biến thể.
(?) Hãy đánh dấu chéo vào những ý kiến mà em cho là không chính xác?
(?) Có ý kiến cho rằng ca dao châm biếm, trào phún không thuộc thể loại trữ tình . Ý kiến của em?
(?) Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở những điểm nào?
- Cho HS đọc các câu a, b, c SGK, điền vào chỗ trống.
-Thuyết giảng 
(?) Chuẩn để phân biệt ca dao và thơ là gì ? Trữ tình và tự sự là gì?
Gợi ý câu hỏi bổ sung:
 + Mục 1:
(?) Thơ là gì?
(?) Văn xuôi là gì?
(?) Thơ trữ tình là gì?
(?) Thơ tự sự, truyện thơ là gì?
(?) Văn xuôi trữ tình, tuỳ bút là gì?
 + Mục 2:
(?) Ca dao trữ tình là gì?
(?) Ca dao và thơ khác nhau và có điểm chung là gì?
(?) Tình cảm trong thơ chân chính, có giá trị là những tình cảm gì?
 + Muc 3:
(?) Tình cảm trong thơ được biểu hiện theo những cách nào?
(?) Thưởng thức tác phẩm trữ tình phải theo con đường nào? Có biện pháp gì?
-Cho HS đọc lại ghi nhớ.
-Cá nhân
- Cá nhân: Ý kiến đó sai vì ca dao châm biếm, trào phún cũng bộc lộ thái độ, tình cảm khen, chê
- Thơ do cá nhân sáng tác.
- Ca dao do tập thể truyền miệng.
-Đọc và điền trống từng câu.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe
-Cá nhân:
 + Ca dao: Được lưu hành trong dân gian mang tính tập thể.
 + Thơ: Có tính chất hiện đại và biểu hiện tình cảm cá nhân
 + Trữ tình: là biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ không phải là thơ hay văn xuôi.
-Đọc mục 2, trả lời.
-Đọc muc 3, trả lời
-Đọc toàn bộ ghi nhớ
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ3 LUYỆN TẬP :
6/ Luyện tập :
BT1 :Nội dung trữ tình:
 Tấm lòng ưu ái lo nước, thương dân của tác giả.
 Hình thức thể hiện:
 + Ở 2 câu :
Dòng 1: Biểu cảm trực tiếp. Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp.
 + Câu 1: Tả-kể
 + Câu 2: Aån dụ tô đậm tình cảm biểu hiện ở dòng thứ nhất.
 BT2:Tình huống thể hiện tình yêu quê hương:
 * Tĩnh dạ tứ: Ở xa xứ trông trăng nhớ quê. Cách thể hiện: Trực tiếp, nhẹ nhàng sâu lắng.
 * Hồi hương ngẫu thư: Về lại quê nhà đau xót trước thay đổi. Cách thể hiện: Gián tiếp, đượm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
 BT3 :Cảnh vật có những yếu tố giống nhau (đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông ) Nhưng màu sắc khác nhau (một bên là yên tĩnh và chìm trong u tối, một bên sống động, tuy có nét huyền ảo nhưng cơ bản là trong sáng)
 Tình cảm:
 +Phong Kiều : Tâm tình của lữ khách xa quê thao thức.
 + Rằm tháng Giêng: Tâm tình người chiến sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại với sự nghiệp cách mạng.
 Dù cảnh vật, tình cảm ở hai bài có nhiều điểm khác nhau song ở cả hai bài mối quan hệ giữa cảnh và tình đều rất hoà quyện.
 BT4 :Đáp án đúng: b, c, e
* Cho HS đọc bài tập 1 SGK.
(?) Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện ở những câu thơ đó?
(?) So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ: Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư ?
* Cho HS đọc bài: Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Đọc thêm, bài 9 – T112-113)
(?) So sánh bài thơ trên với bài Rằm tháng Giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện?
(?) Qua 3 bài tuỳ bút đã học, hãy 
* Đọc, thảo luận câu hỏi trả lời.
-Thảo luận, trả lời.
-Đọc
-Thảo luận trả lời.
* Đọc các ví dụ: a, b, c, 
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
chọn lựa những câu mà em cho là đúng ?
d, e.
HĐ 4 :Dặn dò :
* Tự ôn tập theo nội dung vừa ôn (nắm được tác giả, thể loại, nội dung tư tưởng, tình cảm biểu đạt của các văn bản đã học: văn bản nhật dụng, ca dao-dân ca, thơ trữ tình trung đại)
* Học ghi nhớ T182
* Soạn bài: Ôn tập Tiếng Việt và bài kiểm tra tổng hợp cuối HKI
* Nghe và tự ghi nhận

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc