*Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu nắm được k/niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình , thơ trữ tình .
- Củng cố những k/thức cơ bản và duyệt lại 1 số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một t/phẩm trữ tình .
*Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu soạn bài ; H/dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK .
HS : Học bài cũ , đọc – trả lời các câu hỏi trong SGK .
*Nội dung :
A.Kiểm tra ( 2p ) : Kiểm tra vở soạn của HS .
Tuần 18 tiết 67 + 68 : ôn tập tác phẩm trữ tình *Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu nắm được k/niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình , thơ trữ tình . - Củng cố những k/thức cơ bản và duyệt lại 1 số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một t/phẩm trữ tình . *Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu soạn bài ; H/dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK . HS : Học bài cũ , đọc – trả lời các câu hỏi trong SGK . *Nội dung : A.Kiểm tra ( 2p ) : Kiểm tra vở soạn của HS . B.Bài mới ( 43p ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Hãy kể tên những t/phẩm trữ tình mà em đã học ? ? Tác giả của những t/phẩm ấy? ? Tại sao người ta lại gọi Lí Bạch là thi tiên , thi tửu ? ? Gọi Đỗ Phủ là thi thánh ; thi sử ? ? Hạ Tri Chương về thăm quê khi ông đã bao nhiêu tuổi ? ? Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến viết 2 bài thơ ( Côn sơn ca và Bạn đến chơi nhà ) trong hoàn cảnh nào ? ( từ quan về ở quê ) GV: Hướng dẫn cách làm , kẻ bảng . Gọi HS lên bảng làm ; GV chữa , cho điểm HS ? Những TP nào thấm đượm t/ cảm với thiên nhiên gắn liền với tình yêu q/ hương đ/ nước? ? T/cảm quan trọng nhất , cơ bản nhất được thể hiện trong các t/phẩm trữ tình trung đại đến hiện đại là tình cảm gì ? ? Bút pháp tả cảnh , tả tình trong thơ cổ gọi là bút pháp gì ? VD . GV : Hướng dẫn cách làm . Gọi HS lên bảng làm ; GV chữa , cho diểm ? Trình bày về số câu , số tiếng , kết cấu , vần nhịp của thể thơ tứ tuyệt ? ? Trình bày đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú? ? Thể thơ song thất lục bát ? Tiết 68 : *Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu nắm được k/niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình , thơ trữ tình . - Củng cố những k/thức cơ bản và duyệt lại 1 số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một t/phẩm trữ tình . * ổn định ( 1p ) * Bài mới ( 41p ) Gọi HS lên bảng làm GV chữa , cho điểm HS HS lên bảng làm GV chữa . HS đọc ghi nhớ Đọc yêu cầu bài tập HS hoạt động nhóm GV chữa HS hoạt động nhóm GV chữa ? Chọn những câu đúng I.Nội dung ôn : 1.Nêu tên tác giả , tác phẩm . - Sông núi nước Nam - Lí Thường Kiệt - Phò giá về kinh - Trần Quang Khải - Cảm nghĩ trong đêm - Lí Bạch - Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh - Cảnh khuya - Hồ Chí Minh - Ngẫu nhiên viết - Hạ Tri Chương - Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến - Buổi chiều - Trần Nhân Tông - Bài ca nhà tranh - Đỗ Phủ 2. Sắp xếp lại tên t/phẩm trùng nội dung . T/ P N/ D tư tưởng - Bài ca nhà -T/thần nhân đạo lòng vị tha - Qua đèo - Nhớ thương quá khứ - Ngẫu nhiên - T/cảm quê hươngvề quê - Sông núi - ý thức độc lập tự chủ - Tiếng gà - T/cảm gia đình tuổi thơ... - Bài ca Côn - N/cách thanh cao - Cảm nghĩ - Tình cảm quê hương - Cảnh khuya - T/yêu TN , yêu nước ( Ngẫu nhiên - Bài ca Cảm nghĩ - Cảnh khuya ) Tình yêu thiên nhiên , yêu q/ hương đ/nước Tả cảnh ngụ tình VD : Qua đèo Ngang , Cảnh khuya 3. Sắp xếp để tên TP trùng thể thơ T/ P T/ thơ - Sau phút Song thất lục bát - Qua đèo Ngang Thất ngôn bát cú ĐL - Bài ca Côn Sơn Lục bát ( bản dịch ) - Tiếng gà trưa Thơ 5 chữ - Cảm nghĩ Ngũ ngôn tứ tuyệt - Sông núi Thất ngôn tứ tuyệt ĐL *Thất ngôn tứ tuyệt : - Câu : 4 câu 7 tiếng - Vần : Tiếng thứ 7 của câu 1 – 2 – 4 nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 *Thất ngôn bát cú : 8 câu – 7 tiếng . Két cấu 4 phần : Vần chân : Tiếng thứ 7 câu 1- 2- 4- 6- 8 Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. *Song thất lục bát : 4 câu 1 khổ : Câu 1+2 - 7 tiếng Nhịp 3/4 ( 3/2/2 ) Câu 3 : 6 tiếng Câu 4 : 8 tiếng 4.Đánh dấu + vào ý kiến mà em cho là không chính xác . a + e + k + b g c h d i + 5. Điền vào chỗ trống : a . Tập thể và truyền miệng b. là : lục bát c. là : so sánh , ẩn dụ , nhân hóa điệp ngữ , cường điệu , câu hỏi tu từ chơi chữ. II. Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập : 1.Bài tập 1 ( tr 192 ) - ND : Nỗi lo nước , thương dân sâu lắng thiết tha thường trực trong con người NTrãi - Hình thức thể hiện : ỏ cả 2 câu dòng 1: biểu cảm trực tiếp dòng 2 : biểu cảm gián tiếp ỏ câu 1 : Dùng lối tả + kể ỏ câu 2 : Dùng lối ẩn dụ 2. Bài tập 2 ( tr 192 ) - Tình huống : + T/cảm quê hương được b/hiện lúc ỏ xa quê + ------------------------------- -------mới đặt chân về quê - Cách thể hiện tình cảm : +Trực tiếp : T/cảm nhẹ nhàng sâu lắng . + Gián tiếp : Ngậm ngùi xót xa . 3. Bài tập 4 : b , c , e C. Củng cố ( 2p ) Gọi HS đọc lại ghi nhớ ; về học thuộc phần ghi nhớ D. Hướng dẫn ( 1p ) Đọc lại các V B , nhớ t/giả , h/cảnh sáng tác nội dung tư tưởng t/phẩm ; Chuẩn bị : Ôn tập tiếng việt Tiết 69: Ôn tập Tiếng Việt 25/12/07 Chương trình địa phương *Mục tiêu: - Hệ thống hóa những kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì 1về từ ghép , từ láy , đại từ , quan hệ từ , từ đồng nghĩa , trái nghĩa - Rèn kỹ năng về giải nghĩa từ , sử dụng từ để nói , viết , kỹ năng sửa lỗi dùng từ *Chuẩn bị : - GV nghiên cứu soạn bài ; bảng phụ ghi VD : Cốm là thứ quà lễ nghi. - HS ôn tập theo câu hỏi SGK *Nội dung: Tiết 69: A.Kiểm tra (7p): GV đưa bảng phụ ; yêu cầu HS xác định từ ghép , từ láy trong đoạn văn. B.Bài mới(38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV chữa bài kiểm tra ? Thế nào là từ phức ? Có mấy loại ? ? Thế nào là từ ghép , từ láy? ? Từ ghép có mấy loại? ? T/nào là ghép c/phụ, ghép đ/lập? Cho VD? ? Từ láy có mấy loại? ? Phân biệt láy bộ phận với láy toàn bộ ? ? Sự khác nhau của từ láy và từ ghép? ? Đại từ là gì? Cho VD? ? Có mấy loại đại từ? GV: Đại từ chia làm 3 ngôi , 2 số. ? Quan hệ từ là gì? Cho VD? ? Vai trò của quan hệ từ? Giải nghĩa các yếu tố HV Gọi 2 HS lên bảng làm GV chữa bài ? T/nào là từ đồng nghĩa? ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? ? Tại sao có hiện tượng đồng nghĩa? ? T/nào là từ trái nghĩa? ? T/nào là từ đông âm? ? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ? ? T/nào là thành ngữ? ? Chức vụ của thành ngữ? ? Khái niệm điệp ngữ? ? Có mấy dạng điệp ngữ? ? T/ nào là chơi chữ? Cho VD? ? Các lối chơi chữ? ? Nêu các chuẩn mực khi sử dụng từ? Gọi HS lên bảng làm Gọi HS lên bảng làm ? ? Tìm từ thuần Việt đồng nghĩa? Hoạt động nhóm GV chữa bài Điền vào chỗ trống Gọi HS lên bảng làm I.Nội dung ôn: 1.Từ phức : -- Từ ghép : riêng biệt, đất nước, hương vị, giản dị, thanh khiết, đồng quê, nội cỏ, đầu tiên, tơ hồng, trong sạch, trung thành, lễ nghi. -- Từ láy: bát ngát, mộc mạc, vương vít. -Có 2 loại: Ghép chính phụ Ghép đẳng lập - Có 2 loại: Láy bộ phận Láy toàn bộ ( Từ ghép: Các tiếng có quan hệ về ý nghĩa Từ láy : Các tiếng có q/hệ về ngữ âm( lặp âm)) 2.Đại từ: -- Khái niệm: Là những từ dùng để chỉ sự vật , hoạt động , tính chấthoặc dùng để hỏi. -- Có 2 loại: - Đại từ để chỉ - Đại từ để hỏi 3.Quan hệ từ: -- Khái niệm: Là những từ dùng để liên kết các thành phần VD: và , với, cùng.. -Vai trò: Làm cho lời nói, câu văn được chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp 4.Từ Hán Việt: - bạch : trắng - hà: sông - bán: một nửa - hậu: sau, phía sau - cô: lẻ loi, đơn độc - hữu: có - cư: ở - lực: sức, sức mạnh - cửu: chín - mộc: cây gỗ.. - dạ : đêm - tâm: đ/sống t/thần - đại: to, lớn tình cảm - điền: ruộng đất 5.Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm: a.Từ đồng nghĩa: - Là những từ có nghĩa giống nhau - Có 2 loại: - Đồng nghĩa hoàn toàn - Đồng nghĩa không hoàn toàn ( Từ có thể có nhiều nghĩa ) b.Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. c.Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa. ( Từ nhiều nghĩa: Các nghĩa có mối l/hệ Từ đông âm: nghĩa hoàn toàn khác xa nhau) 6.Thành ngữ : - Là những cụm từ có cấu tạo cố định - Chức vụ: Làm vị ngữ, chủ ngữ 7.Điệp từ: - Là biện pháp lặp lại từ ngữ - Có 3 dạng: -- Cách quãng -- Nối tiếp -- Chuyển tiếp 8.Chơi chữ: -- Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa tạo sắc thái -- Các lối chơi chữ : - Điệp âm - Trại âm 9.Chuẩn mực sử dụng từ: II.Luyện tập: 1.Bài tập 1(tr193) - Bé: - đồng nghĩa: nhỏ - trái nghĩa: to, lớn - Thắng : - đồng nghĩa: được - trái nghĩa: thua - Chăm chỉ: - đồng nghĩa: siêng năng - trái nghĩa : lười biếng 2.Bài tập 6(193) - Trăm trận trăm thắng - Nửa tin nửa ngờ - Cành vàng lá ngọc - Miệng nam mô bụng bồ dao găm 3.Bài tập7(194): - Đồng không mông quạnh - Còn nước còn tát - Con dại cái mang - Giàu nứt đố đổ vách III.Chương trình địa phương: Bài tập 2: - xử lí, sử dụng, giả sử, xét sử. - chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại C. Củng cố ( 2p ) : Nhắc lại những kiến thức đã ôn . D. Hướng dẫn ( 1p ) : Về học lại các kiến thức đã ôn ; Làm bài tập còn lại Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra học kỳ một . *********************************************
Tài liệu đính kèm: