Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Bài 18 – Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Bài 18 – Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiếp theo)

Mục tiêu.

 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết

doc 141 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Bài 18 – Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Học kì II – Ngữ văn 7
Tuần 19 Bài 18 – Tiết 73 
 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
I. Mục tiêu.
 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học .
ổn định tổ chức. 
 7A 7B 7C
Kiểm tra: 
 (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).
Giới thiệu bài.
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian . Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian , là “ Túi khôn dân gian vô tận” . Tục ngữ là một thể loại triết lí nhưng đồng thừi cũng là “cây đời xanh tươi”.
 Tục ngữ có nhiều chủ đề . Trong tiết học hôm nay , chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất .
3. Dạy – học bài mới .
 Hoạt động của thầy và trò 
.
GV hướng dẫn học sinh cách đọc văn bản.
Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
HS đọc bài theo hướng dẫn .
- H. Đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- H. trả lời.
- G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ.
? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sx?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?
- H.+ Th/nh: hiện tượng (t), thời tiết (nắng, mưa, bão, lụt)
 + Lao động sx: Giá trị của đất, chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong trồng trọt.
? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 vb?
- H. suy luận, trả lời.
- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
 + Nghĩa của câu tục ngữ.
 + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
 + Trường hợp vận dụng.
- Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ:
 + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”.
 + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”.
- Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác.
- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu:
 + Nghĩa của từng câu tục ngữ.
 + Xđ kinh nghiệm được đúc rút.
 + Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng?
 (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn)
? Vận dụng câu này trong trường hợp nào?
- Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để sản xuất ra của cải vật chất.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? 
 - Một lượt tát, 1 bát cơm.
 - Người đẹp vì lụa, ...
- Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên .
 Nội dung kiến thức cần đạt 
I. Đọc – hiểu chú thích .
 1. Đọc .
 2. Chú thích .
a. Khái niệm.
 Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH...
b. Đặc điểm: 
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
II. Tìm hiểu văn bản.
 1. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
 -> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
 2. Phân tích .
a. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
 Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại)
- Cơ sở thực tế: 
 Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
 Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại). 
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. 
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 
b. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5: 
- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng.
- Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất.
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8: 
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. 
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
 - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 
c. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ.
- Ngắn gọn, súc tích.
- Vần lưng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh.
 * Ghi nhớ: sgk (5). 
 4: Củng cố- Luyện tập.
 - Đặc điểm của tục ngữ? 
 - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
 - GV dùng bảng phụ cho hs làm bài tập :
Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm về hình thức của tục ngữ ?
 A. Ngắn gọn .
 B. Thường có vần nhất là vần chân .
 C. Các vế thường đối nhau cả về hình thức và nội dung .
 D. Lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh .
 HD : B
5: Hướng dẫn hs học tập ở nhà.
 	- Học thuộc vb.
 	- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
 	- Soạn: 
 Chương trình địa phương.
Bài tập dành cho hs khá giỏi 
 Câu tục ngữ : Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng 
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
Câu tục ngữc trên sử dụng biện pháp tu từ gì ?
Trên cơ sở các phép tu từ đã tìm được , em hãy phân tích tính nghệ thuật của câu tục ngữ này .
Ngày dạy :.
 Bài 18 – Tiết 74 
 Chương trình địa phương
 (Văn - Tập làm văn)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
 Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.
II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học:
- Thầy : Giáo án , sgk , tài liệu tham khảo , bảng phụ ....
- Trò : Chuẩn bị trước bài .
III. Tiến trình tổ chức dạy học .
ổn định tổ chức.
 7A. 7B. 7C.
 2.Kiểm tra. ( Kiểm tra phần chuẩn bị bài của các nhóm 
 Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học). 
 3. Dạy – học bài mới 
 Hoạt động của thầy – trò 
- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm).
- Gv nêu yêu cầu thực hiện.
- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương.
- H. Phân biệt:
 Câu ca dao - bài ca dao.
 Câu ca dao - câu lục bát.
- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện.
 (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...).
- Gv cho 1 số câu.
- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
 Thứ tự: (a) - (b) - (c).
 a, Thắng cảnh.
 b, Văn hóa đô thị.
 c, Địa danh.)
 Nội dung kiến thức cần đạt 
.
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?
- Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng.
 Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.
 Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc.
 Tục ngữ: (xem tiết 73).
II. Nội dung thực hiện.
 Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương.
* Một số điều cần lưu ý.
1. Thế nào là “câu ca dao”?
- ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung.
2. Mỗi dị bản được tính là một câu.
3. Yêu cầu:
 - Sưu tầm khoảng 20 câu.
 - Thời gian: hết tuần 29.
III. Phương pháp thực hiện.
1. Cách sưu tầm.
- Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương.
- Đọc, chép lại từ sách báo.
2. Phương pháp.
- Đọc được, ghi chép lưu tư liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
IV. Luyện tập.
Ví dụ:
 a, Gió đưa cành trúc la đà... Tây Hồ.
 b, Phồn hoa thứ nhất Long thành
 Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ.
 c, Sông Tô nước chảy trong ngần
 Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
 Thon thon hai mũi chèo hoa
 Lướt đi lướt lại như là bướm bay.
 4: Củng cố – Luyện tập.
 - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm.
 5: Hướng dẫn hs học tập ở nhà.
 - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. 
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
 Bài tập dành cho hs khá giỏi .
 Cảm nghĩ của em về hình ảnh quê hương đất nước qua ca dao – dân ca .
 ...
Ngày dạy :.
 Bài 18 – Tiết 75 
 Tìm hiểu chung về văn nghị luận
I. Mục tiêu. 
 Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học:
- Thầy : Giáo án , sgk , tài liệu tham khảo, bảng phụ ...
- Trò : Chuẩn bị trước bài ...
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
ổn định tổ chức.
 7A: 7B: 7C: 
Kiểm tra: 
 (chuẩn bị bài của học sinh)
 Giới thiệu bài: 
Trong cuộc sống hàng ngày khi con người muốn biểu đạt một tư tưởng , thái độ , quan điểmtrước một vấn đề đặt ra . Khi đó con người có nhu cầu làm văn nghị luận . Văn nghị luận có tác dụng rèn luyện tư duy và biểu đạt các quan điểm 1 cách mạch lạc , logíc. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về kiểu văn bản này .
 3. Dạy học bài mới.
 Hoạt động của thầy – trò 
- H. Trả lời câu hỏi sgk tr7.
 Cho các ví dụ hỏi khác.
? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh?
- H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu...
- Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận.
? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.
- G. Chốt k/n.
 - H. đọc văn bản (7).
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai?
- H. Nói với mọi người dân VN.
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? 
? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào?
- H. thảo luận.
? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ?
(Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả).
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào?
- H. phát hiện, trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết?
- H. Nhận xét.
- H. Đọc ghi nhớ (9)
- Gv. Chốt ý. VBNL phải h ... hiểu về ca dao , tục ngữ thuộc về chương trình địa phương . Để giúp các em củng cố và nắm vững hơn về tài liệu này , hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về vấn đề này .
 3. Dạy – học bài mới. 
a, Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao về Hà Nội.
	+ Hình thức: (Theo tổ)
	- Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp.
	- Các tổ nhận xét, đánh giá.
	- Bình chọn từ ngữ liên quan.
	- Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư lệu.
b, Giới thiệu những nét đặc sắc về quê hương: phong cảnh, tục lệ, quà, ...
 (bằng một bài văn ngắn).
* Tư liệu tham khảo:
1. Ai về Hà Nội ngược nước Hồng Hà
Buồm giong ba ngọn, vui đà nên vui.
Đường về xứ Lạng mù xa
 Có về Hà Nội với ta thì về.
 Đường thuỷ thì tiện thuyền bè
 Đường bộ cứ đến Bồ Đề mà sang.
2. Làng tôi có luỹ tre xanh
 Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng
 Bên bờ vải, nhãn hai hàng
 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
3. Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ.
4. Thanh Trì có bánh cuốn ngon
 Có gò Ngũ Nhạc có con sông Hồng.
Thanh Trì cảnh đẹp người đông
 Có cây sáo trúc bên đồng lúa xanh.
5. 	 ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
 Lụa này thật lụa cổ đô
 Chính tông lụa cống các cô ưa dùng.
6. Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
 Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.
7. Giếng Ngọc Hà vừa trong vừa mát	 
 Vườn Ngọc Hà thơm ngát gần xa
 Hỏi người xách nước tưới hoa
 Có cho ai được vào ra chốn này?
8. Đông thành là mẹ là cha
 Đói cơm rách áo thì ra Đông thành.
9. Rủ nhau chơi khắp Long thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Bài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà,
Quang đi đến phố Hàng Da
Trải xem phường phố thật là cũng xinh
Phồn hoa thứ nhất Long thành
Phố giăng mắc cửi đường quanh bàn cờ.
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Nét hoa xin chép vần thơ lưu truyền.
 * (32/36 phố phường bắt đầu bằng chữ “hàng”).
10. Làng nghề Hà Nội:
Vân Canh dệt được vải con,
Nghĩa Đô nấu kẹo, trẻ con nặn cò,
Mai Dịch chuyên đắp hoả lò
Cầu Giấy dệt lĩnh để cho may quần,
Làng Nghè lập được trống quân,
Kẻ Bưởi seo giấy cho dân học hành,
Hàng Xá buôn bán thập thành,
Chi nghề hàng xáo bán quanh tỉnh nhà,
Canh, Mỗ vẽ gấm thêu hoa,
Vẽ con rồng bạch đem ra cửa đền,
Làng Cót lắm bạc nhiều tiền...
11. Sông Tô một dải lượn vòng
Âý nơi liệt sĩ anh hùng giáng sinh,
Sông Hồng một khúc uốn quanh
Văn nhân sĩ tử lừng danh trong ngoài.
4: Củng cố – Luyện tập.
	- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
 - Giáo dục ý thức, t/y quê hương.
5: Hướng dẫn hs học tập ở nhà.
	 - Sưu tầm tư liệu.
	 - Làm thơ, vẽ tranh về quê hương mình.
 - Chuẩn bị giờ học sau: 
 Hoạt động Ngữ văn.
 ..
Ngày dạy :....................................
Bài 33 – Tiết 135
 Hoạt động ngữ văn
I. Mục tiêu:
	Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học.
- Thầy : Giáo án , sgk, tài liệu tham khảo , bảng phụ ...
- Trò : Chuẩn bị trước nội bài học .
III. Tiến trình tổ chức dạy học .
1. ổn định tổ chức.
 7A : 7B : 7C :
2. Kiểm tra: 
 - Em hiểu thế nào là đọc diễn cảm?
Giới thiệu bài.
 Trong chương trình NV 7 , các em đã được đọc rất nhiều văn bản trong chương trình. Song trong thực tế việc đọc diễn cảm của các em còn chưa được đúng yêu cầu . Để hoạt động này được tốt hơn , trong chương trình hoạt động NV phần nào giúp các em nhận thức tốt hơn vấn đề này.
 3. Dạy – học bài mới.
I. Gv nêu yêu cầu đọc:
	- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.
	- Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb, giọng điệu riêng.
II. Tìm hiểu cách đọc từng văn bản.
 * Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (4 hs).
	- Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
	- Nhấn từ ngữ: nồng nàn, sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả...có, chứng tỏ, cũng rất xứng đáng...
	- Lưu ý ngắt nhịp: đúng vế câu TN, điệp, đảo.
	- Quan hệ từ: từ ... đến ..., cho đến (đoạn 3)
* Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (3 - 4 hs).
	- Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào, khẳng định.
	- Nhấn từ ngữ: tự hào, tin tưởng...
	- Chú ý điệp: Tiếng Việt, nói thế có nghĩa là nói rằng...
* Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ (2 - 3 hs)
	- Giọng: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng.
	- Chú ý: ngắt câu nhiều vế, nhiều thành phần.
	- Nhấn từ ngữ: sự nhất quán, lay trời chuyển đất, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp...
* Văn bản 4: ý nghĩa văn chương.
	- Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu lắng và thấm thía.
III. Thực hành:
	- Hs khá, gv đọc mẫu.
	- Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm.
	- Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục.
4. Củng cố – Luyện tập .
- GV kháI quát một số điểm cần lưu ý về văn bản nghị luận .
- Lưu ý cho hs yêu cầu đọc diễn cảm văn bản nghị luận .
- Đánh giá ý thức thực hành của hs .
5. Hướng dẫn hs học tập ở nhà.
	- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
	- Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất.
 - Chuẩn bị tiếp tiết 2 : 
 Hoạt động NV.
 .
Ngày dạy :......................................
Bài 33 – Tiết 136
 Hoạt động ngữ văn
I. Mục tiêu:
	Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học.
- Thầy : Giáo án , sgk, tài liệu tham khảo , bảng phụ ...
- Trò : Chuẩn bị trước nội bài học .
III. Tiến trình tổ chức dạy học .
1. ổn định tổ chức.
 7A : 7B : 7C :
2. Kiểm tra: 
 - Em hiểu thế nào là đọc diễn cảm?
Giới thiệu bài.
 Trong chương trình NV 7 , các em đã được đọc rất nhiều văn bản trong chương trình. Song trong thực tế việc đọc diễn cảm của các em còn chưa được đúng yêu cầu . Để hoạt động này được tốt hơn , trong chương trình hoạt động NV phần nào giúp các em nhận thức tốt hơn vấn đề này.
 3. Dạy – học bài mới.
 Hoạt động của thầy - trò
 Nội dung kiến thức cơ bản
GV nhắc lại yêu cầu của việc đọc diễn cảm trong tiết trước .
Tư tưởng thoải maid , tự tin.
Tác phong nhanh nhẹn .
Đọc trôi chảy , rõ ràng , làm nổi bật được luận điểm , tư tưởng ,tình cảm trong văn bản.
HS nghe giảng.
GV cho hs tự tập đọc các văn bản trong sgk.
HS : Đọc bài.
GV : Gọi lần lượt một số hs đọc diễn cảm văn bản trước lớp ( Lần lượt các văn bản nghị luận đã học ) 
HS : đọc diễn cảm .
 HS khác nhận xét . 
GV : Nhận xét , đánh giá , cho điểm đối với những hs đọc diễn cảm tốt .
 Biểu dương khen ngợi những hs đọc tốt .
III. Thực hành ( tiếp)
1 . Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn bản nghị luận( tiếp)
2. Đọc diễn cảm.
 a. Đọc thầm .
 b.Đọc to trước lớp.
IV. Tổng kết.
4. Củng cố – Luyện tập .
- GV kháI quát một số điểm cần lưu ý về văn bản nghị luận .
- Lưu ý cho hs yêu cầu đọc diễn cảm văn bản nghị luận .
- Đánh giá ý thức thực hành của hs .
5. Hướng dẫn hs học tập ở nhà.
	- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
	- Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất.
 - Chuẩn bị tiết hoc sau : 
 Chương trình điạ phương phần TV.
 Ngày dạy :......................................
 Bài 34 – Tiết 137
 Chương trình địa phương
 (phần TV)- Tiết 1
I. Mục tiêu:
	Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
 Kĩ năng viết đúng , phát âm đúng chính tả .
 Có ý thức tự giác rèn luyện , phát âm đúng chính tả .	
II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học.
- Thầy : Giáo án , sgk, tài liệu tham khảo , bảng phụ ...
- Trò : Chuẩn bị trước nội bài học ...
III. Tiến trình tổ chức dạy học .
1. ổn định tổ chức.
 7A : 7B : 7C : 
2. Kiểm tra: 
Giới thiệu bài.
 Như vậy tiếp sau chương trình địa phương phần TV trong học kì I , các em tiếp tục rèn luện viết , phát âm đung chính tả . Trong phần TV của chương trình lớp 7 , các em sẽ được thực hành tiếp .
 3. Dạy – học bài mới. 
I. Các mẹo chính tả:
1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.
* Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:
+ Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm.
	(không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm).
	Hệ bổng: sắc, hỏi, không.
	Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.
	Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.
+ Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng.
 - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.
	Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen.
 - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã.
	Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề.
2. Cách phân biệt l và n:
 - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước âm đệm.
 - Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy.
 Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt...
 - L láy âm rộng rãi nhất trong TV.
 - Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N - N, L - L.
 Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,..
3. Cách phân biệt tr - ch:
 - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê.
 Ví dụ: choáng, choé, ...
4. Phân biệt s và x:
 - S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê.
	Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,...
 - S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.
	Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,...
 - Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S.
	Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn...
 - sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu...
II. Luyện tập.
 1. Viết đoạnvăn ( thơ) có âm , dấu thanh dễ mắc lỗi .
Mẹ gom lại từng tráI chín trong vườn
Rồi rong ruổi trên nẻo đường lặng lẽ
ÔI những tráI na, hông, ổi , thị 
Có ngọt ngào năm tháng mẹ chắt chiu
Con nghe mùa thu vọng về những yêu thương
Giọt mồ hôI rơI trong nắng chiều của mẹ
Nắng mong manh đậu bên thật khẽ
ĐôI vai gầy nghiêng nghiêng!
Heo may thổi xao xác trong đêm
Không gian lặng im.
Con chẳng thể chợp mắt
Mẹ trở mình trong tiếng ho thao thức
Sương vô tình đậu trên mắt rưng rưng .
( Lương Đình Khoa )
 2. Nhớ viết một đoạn bài thơ , văn xuôI có độ dài khoảng 100 chữ .
( GV yêu cầu hs định hình nội dung chép -> Chếp vào vở.)
4. Củng cố – Luyện tập .
 - GV kháI quát lại một số yêu về các lỗi thường mắc trong TV .
 - Đánh giá , nhận xét giờ học .
5. Hướng dẫn hs học tập ở nhà.
- Đọc lại nội dung luỵen tập đã được hướng dẫn .
- Luyện tập theo mục 1. II ( T148) 
- Chuẩn bị tiết 2 của bài hoc . 
 Chương trình địa phương phần TV .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docNVAN 7 THU DUNG NHE.doc