A. Mức độ cần đạt:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy kiến thức về thiên nhiên và lao động săn xuất.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
Tuần 19 Ngày soạn: 01/01/2012 Tiết 73 Bài18 Ngày dạy: 03/01/2012 Văn bản :TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy kiến thức về thiên nhiên và lao động săn xuất. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhận định một số của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 3. Thái độ: Biết quan sát hiện tượng thiên nhiên, dự báo thời tiết để chủ động trong lao động sản xuất. C. Phương pháp: Đọc – hiểu, phân tích, phát vấn, tích hợp. D.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp : 7a2:.. 7a3:. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài:Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian . Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận” . Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta ? Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu tục ngữ - Hs đọc phần chú thích. - Gv:Thế nào là tục ngữ ? * HĐ2:Hướng dẫn đọc tìm hiểu văn bản - Gv đọc gọi Hs đọc lại ( giọng điệu chẫm rãi , rõ ràng , chú ý các vần lưng , ngắt nhịp ) - Gv cùng Hs giải thích các từ khó - Gv:Văn bản này có 8 câu thuộc mấy đề tài ? Hãy sắp xếp các câu vào mỗi nhóm đề tài ? - Hs:Từ câu 1 đến câu 4 tục ngữ về thiên nhiên. Các câu còn lại tục ngữ về lao động sản xuất. - Hs đọc câu 1 - Gv:Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật khác trong câu tục ngữ ? - Hs:Nhịp ¾ hoặc 3/2/2; vần lưng Phép đối, phóng đại, nói quá. - Gv:Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa hạ,tháng 10 thuộc mùa đông. Từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? - Hs: tháng 5 ( âm lịch) đêm ngắn, tháng 10 ( âm lịch) đêm dài. - Gv:Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? - Hs:Bai học về sắp xếp công việc hoặc việc giữ gìn sức khoẻ cho con người trong mùa hè và mùa đông. - Gv: Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế - Hs: giúp con người có ý thức chủ động sử dụng thời gian, công viec vào thời điểm khác nhau. HS đọc câu 2 - Gv:Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? - Hs:Vế 1: sao đêm dày thì hôm sau nắng Vế 2: sao đêm ít hoặc không có thì hôm sau mưa - Gv: Vậy nghĩa của cả câu là gì? Kinh nghiệm được đúc kết tư hiện tượng này là gì ? - Trông sao đoán thời tiết nắng, mưa. - Gv:Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Hs:Nắm thời tiết trước để chủ động công việc hôm sau - Hs đọc câu 3 - Gv:Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nghĩa của từng vế ? - Hs: Hai vế chỉ hiện tượng và lời khuyên. - Gv:Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - Hs:Dân gian không chỉ xem ráng đoán bảo, mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão.Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? - Hs:Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão - Gv:Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác.Vậy kinh nghiệm “trông ráng đoán bão “ của dân gian còn có tác dụng không ? - Hs:ở vùng sâu, xa phương tiên thông tin còn hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian còn có tác dụng Hs đọc câu 4 - Gv:Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? - Hs: Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt. - Gv:Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - Hs:Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch Hs đọc câu 5 - Gv:Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Hs:Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn - Gv:Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? (đất quí hơn vàng) - Gv:Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Hs: giá trị của đất vai tro của đất đai đối với người nông dân - Gv:Hiện tượng bán đất đang diễn ra có nắm trong ý nghĩa câu tục ngữ này không? - HSTL:là hiện tượng kiếm lời bằng kinh doanh, do đó không nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này Hs đọc câu 6 - Gv:Chuyện lời câu tục ngữ này sang tiếng việt ?Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? - Hs:nuôi cá có lãi nhất, rồi đen làm vườn và trồng lúa - Gv:Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? Trong thực tế, bai học này được áp dụng như thế nào? - Hs: nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn. Hs đọc câu 7 - Gv:Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, ta, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? - Hs:thứ nhất là nước, hai là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống. - Gv:Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? (nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ) - Gv:Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này - Hs:một lượt tát, một bát cơm. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân - Gv:Bài học kinh nghiệm này là gì ? -Hs: trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 - Gv:Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? - Hs:Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? -Hs: trong trồng trọt, cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai - Gv:Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta như thế nào? - Hs:lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi vụ - Gv:Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay ? - Kết hợp với khoa học dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết. Kết hợp với khoa học kĩ thuật, không ngừng phát triển chăn nuôi trồng trọt để tăng năng xuất cao. - Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của tục ngữ? - Hs: Trả lời ghi nhớ. - Gv: Hướng dẫn học sinh sưu tầm Hướng dẫn tự học - Tiếp tục sưu tầm các câu tục ngữ như phần luyện tập ( hỏi ông bà, cha mẹ, anh chị, ) - Soạn bài “Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn”. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ lưu hành ở địa phương mình. I.Giới thiệu chung : * Tục ngữ: - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, giàu hình ảnh nhịp điệu, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân. - Do nhân dân sáng tác có tính chất tập thể và truyền miệng. II.Đọc- Hiểu văn bản 1.Đọc – Từ khó: 2.Phân tích : a,Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1 : “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” à Vần lưng, phép đối, nói quá - Nghĩa:Mùa đông đêm dài ngày ngắn; mùa hè thì ngày dài đêm ngắn. - Cơ sở: Dựa vào sự quan sát, hoàn toàn đúng. - Giá trị kinh nghiệm: Giúp con người chủ động phân bố thời gian làm việc cho phù hợp. Câu 2: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa” à Vần lưng:Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau trời nắng, đêm có ít sao thì ngày hôm sau trời mưa. - Cơ sở: Đêm nhiều sao vì không có mây, đem không sao vì có may dễ gây mưa. - Giá trị: Biết thời tiết để chủ động gặt hái, cày bừa, gieo trồng. Câu 3 : “Ráng mở gà có nhà thì giữ” àVần lưng: Phía chân trời có màu vàng như màu mỡ gà là dấu hiệu sắp có bão cần chuẩn bị phòng chống . - Cơ sở: dựa vào hiên tượng tự nhiên có thật. Câu 4 : “Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt” à Vần lưng: Vào tháng bảy âm lịch mà thấy kiến bò lên cao là hiện tượng báo sắp có lụt xảy ra. - Giá trị: Thường đúng với thực tế, báo trước để biết chủ động bảo vệ tài sản, mùa màng. b.Tục ngữ về lao động sản xuất : Câu 5: “Tấc đất , tấc vàng “ à Điệp ngữ, ẩn dụ: đất quí hơn vàng. Đất là nơi con người trồng trọt sản xuất ra lúa gạo. Giá trị: Khuyên con người quý trọng đất đai, chăm chỉ lao động. Câu 6 : “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền” à Điệp ngữ, liệt kê: thứ tự về nguồn lợi kinh tế đcủa nghề nông: nhất nuôi cá, nhì trồng trọt, ba là làm ruộng. Câu 7 : “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” àLiệt kê: Tầm quan trọng của các yếu tố đối với nghề trồng lúa. Câu 8: “Nhất thì, nhì thục” àLiệt kê: tầm quan trọng của thời vụ và đất đai đối với nghề nông. 3. Tổng kết Ghi nhớ : SGK/5 4. Luyện tập - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. III. Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng các câu tục ngữ có trong bài học. - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. * Bài mới: Soạn bài “Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn”. E. Rút kinh nghiệm: Tuần 19 Ngày soạn: 01/01/2012 Tiết 74 Bài18 Ngày dạy: 03/01/2012 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN A.Mức độ cần đạt: - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ ca dao địa phương. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Các thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phươn ở mức độ nhất định. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với quê hương mình. C. Phương pháp: Phỏng vấn, hoạt động nhóm, thuyết trình D.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 7a2. 7a3.. 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phân tích một bài ca dao, tục ngữ về thiên nhiên và lao đđộng sản xuất. 3.Bài mới: Để làm phong phú về thể loại tục ngữ thì tiết học hôm nay, cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hướng dẫn sưa tầm: - Gv:Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình Mỗi em sưu tầm khoảng 10 câu, phân loại và chép vào vở. - GV gọi HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca, tục ngữ. - Hs: trả lời. - GV treo bảng phụ, ghi ca dao địa phương cho HS tham khảo. Sưu tầm. - HS trình bày phần sưu tầm của mình. - Các học sinh khác nhận xét cách phân loại, cùng nhau giải thích nội dung. - Gv: Tổng hợp cho Hs ghi vở. - Gv: Treo bảng phụ ghi một số câu ca dao tục ngữ, yêu cầu Hs phân loại, xác định nội dung chính. - Hs: Trả lời. Hướng dẫn tự học - Đọc thuộc một số câu ca dao tục ngữ sưu tầm được. - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”. Thế nào là văn nghị luận? 1. Đối tượng sưu tầm: - Ca dao là lời thơ của dân ca - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, đượ ... VD: rào rào, ríu rít, rề rề, róc rách + Mô phỏng hình ảnh, chuyển động (tượng hình). VD: run rẩy, rung rinh, rập rờn + Mô tả ánh sáng có màu sắc và hình ảnh. VD: rạng rỡ, rực rỡ, rừng rực, roi rói Quy tắc ngữ nghĩa Phân biệt các phụ âm R/ D/ Gi Quy tắc trong âm tiết ? Quy tắc trong từ Hán Việt ? Quy tắc trong từ láy ? Quy tắc ngữ nghĩa ? Phân biệt các phụ âm L/N ? Nêu nguyên tắc trong âm tiết. Nguyên tắc trong từ láy Quy tắc ngữ nghĩa Đối với các tỉnh miền Trung cần viết đúng các thanh “ hỏi/ ngã”. Quy tắc trong từ láy? Quy tắc ngữ nghĩa ? Đối với các tỉnh miền Nam Nội dung luyện tập -Em hãy làm một số bài tập để khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương? - Phân biệt chính tả Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống () Tr/ Ch. - Điền vào chỗ trống () L hoặc n trong đoạn văn sau đây: -Viết 5 chữ có S đứng đầu và 5 chữ có X đứng đầu. - Hãy xếp thành 2 loại S và X tên cây dưới đây: -Luyện chính tả cho các học sinh miền Trung : ?/~ - Điền dấu ? hoặc ~ vào các chữ in nghiêng dưới đây. - Luyện chính tả cho học sinh các tỉnh miền Nam - Viết 5 chữ có V, 5 chữ có D, 5 chữ có Gi đứng đầu dòng - Phân biệt các trường hợp viết c/k/q. -Chữa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tạo nên - Phân biệt Tr / Ch, L / N, S / X. - Lập bảng S/ X. Hướng dẫn tự học: - Đọc lại bài làm văn của mình, phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Làm lại các bài tập đã thực hành ở trên - Phân biệt Tr / C; S / X. I. Phân biệt các phụ âm: Ch/Tr; s/x; r/d/gi; l/n 1. Đối với các tỉnh miền Bắc Chú ý viết đúng các phụ âm đầu dễ mắc lỗi: Ch / Tr - Tr: không kết hợp với các vần: oa, oă, oc. - Ch: có thể kết hợp với các vần trên. VD: chí choé, choàng khăn, mặt choắt. VD: Trạng nguyên, trịch thượng, triệt để, triệu phú, trầm tư, triều đại, trình độ, trừng phạt. - Tr và Ch không láy với nhau. Vì vậy khi viết tiếng thứ nhất viết là Tr (Ch) thì tiếng thứ hai cũng phải viết như vậy Tr (Ch), hiện tượng ấy còn gọi là điệp phụ âm đầu. VD: chăm chỉ, trống trải, chắt chiu, chậm chạp, chững chạc, chim chóc * Tr: hầu như không láy với phụ âm khác, trừ mấy từ: trọc lóc, trụi lủi, trót lọt, trật lất. * Ch: láy với rất nhiều phụ âm khác. VD: leo trèo, chào mào - Quy tắc ngữ nghĩa. * Những từ chỉ quan hệ gia đình, họ hàng thân thuộc, chỉ đồ dùng ở nông thôn, chỉ ý phủ định thường viết Ch: VD: ( cha, chú, chồng, chị, cháu, chắt, chút, chít) Chăn, chiếu, chum, chày, chậuChưa, chửa, chớ, chẳng, chả * Những từ chỉ thời gian hoặc vị trí thường viết Tr. VD: trên, trong, trước * Phân biệt S/ X - Quy tắc: + S: không kết hợp với các vần: oă, oc, uê. + X: kết hợp được với các vần trên. VD: xoắn ốc, xum xoe, xuê xoa Phân biệt các phụ âm L/N - Nguyên tắc trong âm tiết. ? N: không kết hợp với các vần: oa, oă, oe, uê, uy, uâ; trừ 3 từ: thê noa, noãn cầu, noãn sào. + L: có thể kết hợp với các vần trên. VD: loa đài, loè xoè, loãn xoãn, luyến tiếc, tuý luý, luật pháp. - Nguyên tắc trong từ láy. + L và N không láy với nhau; chỉ có hiện tượng điệp L hoặc N. * Điệp L: làm lụng, lưu lạc, lăn lóc, lẳng lơ * Điệp N: nao núng, nồng nặc, nô nức, nằn nì * N: không láy với các âm đầu khác. * L: có thể láy với các âm đầu khác. VD: lai rai, lải nhải, la cà, lảng vảng -Quy tắc ngữ nghĩa. + Chữ L mới có hiện tượng gần âm, gần nghĩa với các từ có phụ âm nh; VD: lỡ làng - nhỡ nhàng; nhỏ nhen - lọ lem; lố lăng - nhố nhăng + N: có hiện tượng gần âm, gần nghĩa với các từ có âm đầu là Đ. VD: Đây – này, nầy ; Đó – nọ, nớ ; Đâu – nao, nào. 2.Các tỉnh miền Trung - Quy tắc trong từ láy. * Trong từ láy tiếng việt có quy luật Bổng – Trầm. * Căn cứ vào độ cao, thanh điệu được chia làm 2 nhóm. * Nhóm bổng (âm vực cao): sắc, hỏi, không. * Nhóm trầm (thấp): huyền, ngã, nặng. * Tương ứng về thanh điệu trong từ láy là bổng – bổng, trầm – trầm. VD: nghỉ ngơi (hỏi – không = bổng – bổng) không thể đọc sai thành nghỉ ngợi được. - Quy tắc ngữ nghĩa. + Dựa vào ý nghĩa của từ gần âm, gần nghĩa để suy ra ý nghĩa của từ cần đọc đúng. VD: L: lén – lẻn; thoáng – thoảng đọc lẽn, thoãng là sai. 3.Đối với các tỉnh miền Nam + Dựa vào các từ gần âm, gần nghĩa với các từ có V để thử và kiểm tra cách đọc đúng hay sai. VD: ván – bản: không có dán – bản. Vấy vá – bậy bạ – dấy dá – bậy bạ. Vằn vèo – ngoằn ngoèo – dằn dèo – ngoằn ngoèo. II. Luyện tập: Học sinh: viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi - Phân biệt chính tả Đoạn văn: Thánh Gióng xông vào ậu ặn quân giặc lại. Chúng ạy ốn tán loạn. Quân ta thắng ân ở về. Riêng Thánh Gióng phi ngựa đến ân núi Sóc Sơn rồi bay bổng về ời. - Đoạn thơ. Sáng hè đẹp lắm ắm em ơi Đầu on cỏ ục mặt trời đang ên Da trời xanh ngắt thần tiên Đỏ an đường mới mang tên Bác Hồ Trường Sơn mấy úi ô xô Quân đi sóng ươn nhấp nhô bụi hồng. Viết 5 chữ có S đứng đầu và 5 chữ có X đứng đầu. VD: * 5 chữ có S đứng đầu: sơ sài, suồng sã, sôi sục, sức sống, sà lan. * 5 chữ có X đứng đầu: xà nhà, xà đơn, xà lách, xà phòng, - Tên các cây: Cây si, cây sung, cây sen, cây súng, cây xoan, cây xoài, cây sả, cây sấu, cây xương rồng, cây sật, cây sao, cây su su, cây cao su, cây sồi, cây vú sữa, cây sa nhân, cây sầu riêng. - Luyện chính tả: ? / ~ + Điền dấu ? (hỏi), ~ ( ngã) vào các chữ in nghiêng: Số chăn, số le, ăn cô, đẹp đe, sợ hai, hai hùng, chai đầu, đồ cô, cô động, sinh đe, nô giơn, diên tả. - Luyện chính tả cho học sinh các tỉnh miền Nam:N / Ng;V / D. + Viết 5 chữ có “V” đứng đầu dòng. VD: Vào hùa, vội vã, vồn vã, vã mồ hôi, + Viết 5 chữ có D đứng đầu dòng. VD: Dài ngày, dài hơi, dựa dẫm, dã man, + Viết 5 chữ có Gi đứng đầu dòng. VD: Giục giã, giòn giã, giã gạo, giữ gìn, giữ nước. - Phân biệt các trường hợp viết C / K / Q. + Chữ cái C luôn luôn đứng trước các vần bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm: a,ă, â, o, ơ, u, ư. + Chữ cái K chỉ đứng trước các vần bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm: e, ê, i. + Chữ cái Q luôn luôn kết hợp với U thành “qu” (đọc là quờ). + “qu” đứng trước hầu hết các chữ cái nguyên âm (trừ các nguyên âm : o, u, ư ). * Phân biệt các phụ âm theo các nguyên tắc đã học - Chú ý khắc phụ những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tạo nên III. Hướng dẫn tự học: - Đọc lại bài làm văn của mình, phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Làm lại các bài tập đã thực hành ở trên - Phân biệt Tr / C; S / X. E.Rút kinh nghiệm: ................................................................................... Tuần 35 Ngày soạn: 11/05//2012 Tiết 138-139 Ngày dạy: 11/05/2012 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Qua bài kiểm tra, học sinh nắm vững và vận dụng tốt kiến thức tổng hợp văn bản- Tiếng Việt-Tập làm văn vào giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. - Rèn kỹ năng giải quyết câu hỏi ngữ văn 7 - Đánh giá kết quả học tập môn ngữ văn của học sinh. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Ngữ văn 7 học kì II đã học. - Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận ( Đề của phòng giáo dục Đam Rông) IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: * ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN DO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAM RÔNG RA ĐỀ V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: ( Có đáp án kèm theo) VI.XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Tuần 35 Ngày soạn: 16/05//2012 Tiết 140 Ngày dạy: 21/05/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II A. Mức độ cần đạt: - Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua chương trình - Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa - Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học B. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 7a2. 7a3. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các bài kiểm tra trong chương trình rất quan trọng, đặc biệt là bài kiểm tra cuối kì. Tiết học hôm nay cô sẽ nhận xét bài làm của các em. Các em cần theo dõi để rút kinh nghiệm và phát biểu ý kiến về kết quả điểm thi. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Đáp án và thang điểm - Gv thông qua đề, phát vấn Hs để tìm câu trả lời - Hs trả lời - Gv công bố đáp án, thang điểm của đề thi học kì 2 đọc đề câu 1, yêu cầu Hs trả lời. - HS trả lời, Gv công bố đáp án. Nhận xét chung - Gv nhận xét ưu điểm, khuyết điểm cho học sinh một cách cụ thể. - Hs nghe rút kinh nghiệm. Sửa lỗi cụ thể GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai, HS sửa bài giúp nhau. Đọc bài GV đọc văn mẫu cho cả lớp nghe. Đọc điểm Gv đọc điểm cho Hs nghe. I. Đáp án và thang điểm: (Kèm theo đáp án và thang điểm của phòng GD Đam Rông) II. Nhận xét chung 1. Ưu điểm: - Các em đã biết cách làm bài trắc nghiệm kết hợp tự luận nhỏ và biết viết một bài văn nghị luận, có bố cục 3 phần. - Nắm khái niệm câu đặc biệt. 2. Nhược điểm: - Rất nhiều em chưa biết diễn ý, hành văn thành một đoạn văn ngắn, viết còn dài dòng, chưa nêu được nội dung chính mà đề bài muốn hỏi đến. Trong bài còn gạch đầu dòng - Một số giải thích dài dòng, khó hiểu - Trắc nghiệm nhiều Hs đọc không kĩ đề nên nhầm lẫn, ít em làm đúng hoàn toàn. - Giải thích chưa đúng trọng tâm còn lan nan. - Một số học sinh không hiểu nội dung câu tục ngữ. III. Sửa lỗi cụ thể Câu 1: - Chưa xác định đúng câu đặc biệt. - Không biết gạch chân câu đặc biệt: Gần một giờ đêm cđb Câu 2: Viết bài văn giải thích - Lỗi kiến thức: Một số em nhầm lẫn văn chứng minh, lấy dẫn chứng quá nhiều; chưa phân biệt nghĩa bóng, nghĩa đen. - Lỗi diễn đạt: lủng củng, dài dòng không rõ nghĩa; kể chuyện lan man. - Lỗi dùng từ: Không chính xác, không có nghĩa, thô thiển. - Lỗi viết câu: Dài dòng, thiếu chấm câu, thiếu thành phần.. - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. - Sai nhiều lỗi chính tả: Vách vả-> Vất vã; thánh quã-> thành quả, ngày sưa-> ngày xưa, ... IV. Đọc bài khá V. Đọc điểm: BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Sĩ số Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 7a2 23 7a3 22 D. Hướng dẫn tự học: -Bài cũ: Về nhà viết lại bài văn vào vở bài tập. Những bạn điểm yếu, kém cần ôn lại kiến thức ngữ văn 7 chuẩn bị thi lại. - Bài mới: Tìm mua sách ngữ văn 8, đọc trước các văn bản có trong cuốn sách đó. E. Rút kinh nghiệm: - Hết -
Tài liệu đính kèm: