Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 3)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 3)

A. Mục tiêu.

- Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học.

- Đọc- hiểu,phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến đối với tác phẩm văn học dân gian.

B. Kĩ năng sống:

 

doc 21 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HọC Kì II
Tuần 20
Ngày soạn: 27/12/2011. 
Ngày giảng :./1/2012
Tiết 73 : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học.
- Đọc- hiểu,phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến đối với tác phẩm văn học dân gian.
B. Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
C . Chuẩn bị:
- Gv: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D . Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 7A: .
 7B:..
	 7C:
2. Kiểm tra: 
3. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung:
- HS đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
- HS đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- HS trả lời.
- GV bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thức của tục ngữ.
? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài thiên nhiên, câu nào thuộc lao động sản xuất?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?
? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 văn bản?
- HS suy luận, trả lời.
- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
+ Nghĩa của câu tục ngữ.
 + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
 + Trường hợp vận dụng.
- Lu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ:
 + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”.
 + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”.
- Gv chốt.
- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu:
 + Nghĩa của từng câu tục ngữ.
 + Xác định kinh nghiệm được đúc rút.
 + Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng?
 ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào?
- Gv: Chốt.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? 
 - Một lượt tát, 1 bát cơm.
 - Người đẹp vì lụa, ...
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?
Tiếp xúc văn bản:
 1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Khái niệm:
- Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, con người, XH...
b. Đặc điểm: 
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
3. Bố cục:
- Tục ngữ về thiên nhiên: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sản xuất: 5,6,7,8.
 -> Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
II. Phân tích văn bản:
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
 Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật tính chất trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại)
- Cơ sở thực tế: 
 Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
 Trời ít sao -> nhiều mây -> ma.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sản xuất hoặc đi lại). 
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. 
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp ma to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 
2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5: 
- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng.
- Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất.
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8: 
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đối với nghề trồng trọt. 
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
 - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung :
- Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
 * Ghi nhớ: sgk (5). 
4. Củng cố:
 - Đặc điểm của tục ngữ? 
 - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
 5. HDVN:
	- Học thuộc vb, ghi nhớ.
 	- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
 - Vận dụng những câu tục ngữ đã học vào tình huống giao tiếp.
 	- Soạn: Chương trình địa phương.
Ngày soạn: 28/12/2011
Ngày giảng:././2012
Tiết 74. Chương trình địa phương 
phần văn và tập làm văn
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương; Cách thức sưu tầm tục ngữ, cao dao địa phương.
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương; Biết cách tìm hiểu tục ngữ, cao dao địa phương ở một mức độ nhất định.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến đối với tục ngữ, ca dao.
B. Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức được vai trò của ca dao, tục ngữ đối với đời sống địa phương.
- Giao tiếp: trình bày những câu tục ngữ, ca dao mà mình biết.
C. Chuẩn bị:
- Gv: G/án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Sưu tầm ca dao, tục ngữ.
D. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 7A: ..
 7B:
	 7C:
2. Kiểm tra: 
3. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
Tục ngữ, ca dao, dân ca là một tài sản vô cùng qúy báu, đúc kết những suy nghĩ, kinh nghiệm và tình cảm của con người qua bao đời nay. Sưu tầm và hiểu thêm về nguồn tài sản ấy là góp phần làm cho giá trị của nó được phát triển phong phú hơn.
* Nội dung:
- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm).
- Gv nêu yêu cầu thực hiện.
 Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương .
- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương.
- H. Phân biệt:
 Câu ca dao - bài ca dao.
 Câu ca dao - câu lục bát.
- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện.
 (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...).
- Gv cho 1 số câu.
- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
 Thứ tự: (a) - (b) - (c).
 a, Thắng cảnh.
 b, Văn hóa đô thị.
 c, Địa danh.)
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?
- Đều là những sáng tác dân gian, có tính chất tập thể và truyền miệng.
 Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.
 Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc.
 Tục ngữ: (xem tiết 73).
II. Nội dung thực hiện:
* Một số điều cần lưu ý:
1. Thế nào là “câu ca dao”?
- ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung.
2. Mỗi dị bản được tính là một câu:
3. Yêu cầu:
 - Sưu tầm khoảng 20 câu.
 - Thời gian: hết tuần 29.
III. Phương pháp thực hiện:
1. Cách sưu tầm:
- Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương.
- Đọc, chép lại từ sách báo.
2. Phơng pháp:
- Đọc được, ghi chép lưu tư liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
IV. Luyện tập:
a. Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
Mịt mù khói tỏa ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
 b. Phồn hoa thứ nhất Long thành
 Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ.
 c. Sông Tô nước chảy trong ngần
 Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
 Thon thon hai mũi chèo hoa
 Lướt đi lướt lại như là bướm bay.
4. Củng cố:
 - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, su tầm.
5. HDVN:
 - Su tầm ghi chép thờng xuyên. 
 - Học thuộc lòng những câu tục ngữ đã học.
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. 
-----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 29/1/2011. 
Ngày giảng :/1/2012
Tiết 75 : Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nắm được khái niệm văn bản nghị luận. Nhu cầu nghị luận trong đời sống. Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kỹ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 
- Giáo dục ý thức học bộ môn.
B. Kĩ năng sống:
- Thu thập và xử lí thông tin.
- Giao tiếp trước tập thể.
C. Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, dụng cụ dạy học.
- Hs: Soạn bài theo Sgk.
D. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 7A: .
	 7B
	 7C:..
2. Kiểm tra: 
3. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường đưa ra những ý kiến phát biểu, đọc một vài bài xã luận trên báo nhưng có đôi lúc chúng ta không biết đó là văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có tầm quan trọng gì trong cuộc sống?
 * Nội dung:
- HS đọc và trả lời câu hỏi sgk tr7.
? Trong đời sống em có thường gặp những vấn đề và câu hỏi kiểu: vì sao em đI học? Vì sao con người cần có bạn bè?... không? Nêu thêm các vấn đề tương tự.
? Gặp các vấn đề như vậy, em sẽ trả lời ntn? (có thể trả lời bằng VB kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm ko?)
? Trả lời các câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, phát thanh, truyền hình, em thường gặp kiểu VB nào? Kể tên 1 vài VB mà em biết.
? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.
- G. Chốt k/n.
- HS đọc văn bản .
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai?
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? 
? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào?
- HS thảo luận, trả lời.
- GV nhận xét, chốt.
? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ?
(Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả).
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào?
- HS phát hiện, trả lời.	
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm đc ko ? Vì sao ?
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết?
- HS nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ 
- Gv chốt ý : VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận
a. Ngữ liệu :
b. Nhận xét :
- Vấn đề: +Vì sao em đi học?
 + Vì sao c ... 
1. Ngữ liệu: sgk (14).
a. Ví dụ 1: 
- Câu (a) thiếu chủ ngữ.
 Câu (b) có đủ CN- VN
- CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con người...
- Có thể lược CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói riêng về ai mà đúc rút và đưa ra những lời khuyên chung cho mọi người.
b. Ví dụ 2:
- Câu (a) lược bỏ VN.
- Câu (b) lược bỏ cả CN, VN. 
-> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ mà vẫn đủ thông tin.
3. Kết luận:
 * Ghi nhớ: sgk (15).
II. Cách dùng câu rút gọn:
1. Ngữ liệu: (sgk/15).
2. Nhận xét:
- Ví dụ 1: lược bỏ cả CN -> khó hiểu.
- Ví dụ 2: Sắc thái b/c chưa phù hợp.
 -> Không nên rút gọn câu.
- Thêm thành phần:
Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn nam...
Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Thưa mẹ,....ạ!
3. Kết luận: 
* Ghi nhớ 2: sgk (16)
III. Luyện tập:
Bài 1: 
- Câu (b): rút gọn chủ ngữ: “Chúng ta”.
- Câu (c): rút gọn CN: “Người...người”.
- Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: “Chúng ta nên nhớ rằng”.
-> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung. 
Bài 2:.
 - Rút gọn chủ ngữ.
 - Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ.
 - Khôi phục thành phần:...
Bài 3,4: 
 Lưu ý: Hiện tượng rút gọn câu dễ gây hiểu lầm; gây cười vì rút gọn đến mức ko hiểu được và rất thô lỗ.
-> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn ko đúng có thể gây hiểu lầm.
Bài 5: Tập rút gọn câu:
a, Mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu về thế? Mãi mẹ ko về!
b, - Những ai ngồi đấy?
 - Ông Lí cựu với ông Chánh hội ngồi đấy!
4. Củng cố: GV chốt nội dung kiến thức của bài.
5. HDVN:
 	 - Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết.
 - Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
Ngày soạn: 5/1/2012
Ngày giảng :./1/2012
Tiết 79 : đặc điểm của văn nghị luận
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được đặc điểm của VBNL với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một VBNL; Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể.
- Giáo dục ý thức học bộ môn.
B. Kĩ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm của văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
C . Chuẩn bị:
- Gv: G/án, sgk, sgv.
- Hs: chuẩn bị bài.
D . Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 7A: .
 7B:..
	 7C:
2. Kiểm tra: 
3. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS trả lời câu hỏi sgk.
? Luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành những câu văn ntn? Vai trò của luận điểm đó trong bài? Yêu cầu của luận điểm?
- Gv. Chốt kiến thức.
 + Luận điểm.
 + Yêu cầu về luận điểm.
- HS trả lời câu hỏi sgk.
? Người viết triển khai ý chính bằng cách nào? Vai trò của lí lẽ và dẫn chứng ntn?
- Gv giải thích thêm:
 + Lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải đã được thừa nhận nói ra là được đồng tình.
 + Dẫn chứng là sự việc số liệu, bằng cớ để xác nhận cho lí lẽ
? X.đ luận cứ trong bài viết?
- Hs thảo luận.
- Gv. L.đ thường có tính khái quát cao. Vì thế, muốn cho người đọc hiểu và tin, luận cứ phải cụ thể, sinh động, chặt chẽ.
? Nếu không trình bày những luận cứ này mà chỉ đưa ra những câu văn nêu luận điểm thì có được không ? 
? Theo em,luận cứ cần những yêu cầu gì?
? Lập luận là gì? Vai trò của lập luận trong VBNL?
? Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” . Nhận xét về cách lập luận trên? 
- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc lại vb “Cần tạo ra thói quen ...”.
- Hs thảo luận chỉ rõ luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong bài.
- Gv chốt ý.
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
 Văn bản: Chống nạn thất học.
Luận điểm:
+ Luận điểm: những ý chính của VB, là ý kiến thể hiện tư tưởng, q.đ của bài văn NL.
+ Luận điểm được biểu hiện tập trung ở nhan đề “ Chống nạn thất học” như một khẩu hiệu.
+ Luận điểm được trình bày đầy đủ ở câu: “ Mọi người . . . chữ Quốc ngữ”.
+ Cụ thể hoá thành việc làm:
 - Những người biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ.
 - Những người chưa biết cố gắng học cho biết.
 - Phụ nữ lại càng cần phải học .
* Kết luận :
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu về luận điểm :
 + Được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng câu khẳng định nhiệm vụ chung (luận điểm chính) và nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ)
 + Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có tính phổ biến đáp ứng nhu cầu thực tế.
Luận cứ:
 + Luận cứ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, giúp luận điểm sáng rõ, đúng đắn, có sức thuyết phục.
+ Lí lẽ:
 - Do chính sách ... không tiến bộ.
 - Nay nước độc lập rồi ... đất nước.
+ Dẫn chứng:
 - Những người đã biết chữ . . .
 - Vợ chưa biết . . .
 - Em chưa biết . . .
+ Các luận cứ trả lời các câu hỏi: Vì sao? Để làm gì? Như thế nào?
* Kết luận 2:
 - Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục.
 - Luận cứ phải có hệ thống và bám sát luận điểm.
3. Lập luận :
+ Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm . 
+ Trình tự lập luận trong văn bản . 
 - Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học . 
 - Chống nạn thất học để làm gì ? 
 - Chống nạn thất học bằng cách nào ? 
-> Lập luận chặt chẽ , giàu sức thuyết phục , lí lẽ , dẫn chứng sắp xếp theo thời gian , lứa tuổi , giới tính , giai cấp hợp lý.
 * Ghi nhớ : sgk (19).
II. Luyện tập . 
 Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt...
+ Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
+ Luận cứ : 
 * Lí lẽ:
 - Khái quát về thói quen của con người.
 - Thói xấu rất khó sửa.
 - Thói quen xấu sẽ gây hại.
 - Thói quen tốt sẽ làm cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
 * Dẫn chứng:
 - Những biểu hiện của thói quen xấu.
=> Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
4. Củng cố:
- Các yếu tố trong VBNL?
- Mối quan hệ của các yếu tố?	
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Bài tập: X.đ luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài “Học thầy, học bạn”-
- Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 6/1/2012
Ngày giảng :./1/2012
Tiết 80 : Đề văn nghị luận và việc lập ý 
cho bài văn nghị luận
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn NL; So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn NL với các đề văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Giáo dục ý thức học bộ môn.
B. Kĩ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm của văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
C . Chuẩn bị:
- Gv: G/án, sgk, sgv, bảng phụ.
- Hs: chuẩn bị bài.
D . Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 7A: .
 7B:..
	 7C:
2. Kiểm tra: 
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV treo bảng phụ
- Hs đọc đề bài (sgk 21). Thảo luận, trả lời câu hỏi sgk.
? Những câu đã cho có thể xem là một đề bài , đầu đề được không ?
? Các đề bài trên có phải là đề văn nghị luận ko? Vì sao?
? Đặt ra đề như vậy nhằm mục đích gì? Những v.đ được đưa ra đó gọi là gì?
? Các đề bài trên cần được giải quyết bằng phương pháp làm văn nào? 
? Vậy tính chất của đề bài có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? 
- Hs so sánh, phát hiện, phân tích luận điểm ở các đề 2,8,9,10.
- Gv: Muốn có luận điểm nhỏ hơn để làm bài, người viết tự mình phải suy nghĩ và phân tách 1 cách hợp lí.
? Đề nêu lên vấn đề gì?
? Đối tượng và phạm vi nghị luận?
? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?
? Đề đòi hỏi người viết phải làm gì?
? Trước một đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì trong đề?
? Khi lập ý cho bài văn nghị luận, cần phải làm ntn?
? Tìm luận điểm cho đề bài “Chớ nên tự phụ”?
? Xác định luận cứ?
? Nên sắp xếp các luận cứ (lí lẽ và dẫn chứng) ntn cho phù hợp?
- HS đọc ghi nhớ.
? GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài: “Sách là người bạn lớn của con người”.
- HS tự lập dàn ý.
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận .
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
a. Đề bài : sgk (21).
b. Nhận xét :
- Các đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ cuộc sống xã hội, con người.
-> Hàm chứa một khái niệm, vấn đề, tư tưởng
- Mục đích : Để người viết bàn luận, làm sáng rõ.
-> Đó là các luận điểm.
- Tính chất của đề sẽ định hướng cho người viết để biết vận dụng phương pháp, có thái độ, giọng điệu cho phù hợp với đề bài đã cho.
- Hầu hết các đề nêu ra một luận điểm. Các đề 2,8,9,10 : mỗi luận điểm gồm 2 luận điểm nhỏ.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
 Đề văn “ Chớ nên tự phụ”
+ Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ và sự cần thiết của việc con người không nên tự phụ.
 -> Luận điểm: Cần phải khiêm tốn.
+ Đối tượng và phạm vi nghị luận: Tính tự phụ của con người với tác hại của nó.
+ Khuynh hướng tư tưởng của đề:
 - Phủ định tính tự phụ của con người.
+ Những ý chính của bài:
 - Hiểu thế nào là tính tự phụ?
 - Nhận xét những biểu hiện của tính tự phụ.
 - Phân tích tác hại của nó để khuyên răn con người.
b. Khi tìm hiểu đề cần:
 - X.đ đúng vấn đề (đúng luận điểm).
 - X.đ đúng phạm vi, tính chất của đề.
II. Lập ý cho bài văn nghị luận:
Đề bài: “ Chớ nên tự phụ”
1. Luận điểm:
+ Tự phụ là 1 thói quen xấu của con người.
+ Tự phụ đề cao vai trò của bản thân thiếu tôn trọng người khác. 
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, mọi người xa lánh.
+ Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi.
 2. Luận cứ:
+ Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thường người khác:
 - Bị cô lập.
 - Làm việc gì cũng khó.
 - Không tự đánh giá được mình.
+ Tác hại: 
 - Thường tự ti khi thất bại.
 - Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ.
 - Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại.
+ Dẫn chứng: 
 - Tìm trong thực tế.
 - Lấy dẫn chứng từ bản thân.
 - Dẫn chứng từ sách báo, bài học.
3. Xây dựng lập luận:
+ Tự phụ là gì?
+ Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng)
+Vì sao con người ta không nên tự phụ?
+ Sửa thói xấu này bằng cách nào?
 * Ghi nhớ: sgk (23)
III. Luyện tập :
* Luận điểm :
- Luận điểm 1: Con người ko thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c)
- Luận điểm 2: Sách là người bạn lớn của con người.
- Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách. Ham mê đọc sách.
4. Củng cố: GV chốt nội dung kiến thức.
5. Dặn dò: - Học bài. Hoàn thiện tìm luận cứ cho đề trên.
 - Chuẩn bị: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Ngày tháng 01 năm 2012
 Duyệt của tổ CM

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 7 TUAN 2 21.doc