Kết quả cần đạt:
- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
- Nắm được công dụng của trạng ngữ; bước đầu hiểu được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.
- Kiểm tra đánh giá kiến thức cơ bản của HS phần Tiếng Việt đã học trong học kì II.
TUẦN 24 NGỮ VĂN - BÀI 21, 22 Kết quả cần đạt: - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. - Nắm được công dụng của trạng ngữ; bước đầu hiểu được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng. - Kiểm tra đánh giá kiến thức cơ bản của HS phần Tiếng Việt đã học trong học kì II. Ngày soạn: 13/02/2009 Ngày dạy: 16/02/2009 Dạy lớp: 7B Ngữ văn: Tiết 87, 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. Mục tiêu: Giúp HS a) Về kiến thức: - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh b) Về kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh - Có kĩ năng lập luận chứng minh một vấn đề. c) Về thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu, khám phá các vấn đề trong cuộc sống; tính kiên trì, chịu khó trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK, SGV - Soạn giáo án. b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số HS lớp 7b: ../18 a) Kiểm tra bài cũ: (4′) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. b) Dạy nội dung bài mới: * Giới thiệu bài: (1′) Các em đã được tìm hiểu về văn nghị luận. trong văn nghị luận, người viết có thể sử dụng các phương pháp nghị luận, như: giải thích, chứng minh, bình luận, Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận. ( GV ghi tên bài lên bảng ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1. Chứng minh trong đời sống?(10′) ? Tb * Trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh? - Khi bị ghi ngờ, bị hoài nghi chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật. ? Tb * Khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời nói của mình là thật, ta phải làm gì?Nêu một số ví dụ trong cuộc sống? - Ta cần đưa ra bằng chứng thuyết phục. - Ví dụ: + Chứng minh tư cách là một công dân, người ta đưa ra tấm chứng minh thư; + Chứng minh ngày tháng năm sinh, độ tuổi, người ta đưa ra giấy khai sinh; + Chứng minh trình độ học vấn, người ta đưa ra giấy chứng nhận hoặc bằng tốt nghiệp. ? Tb * Từ ví dụ trên em hiểu chứng minh là gì? Chứng minh là là đưa ra bằng chứng (Chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin, là có thực. GV Chuyển: Chứng minh trong văn nghị luận là gì? 2. Chứng minh trong văn nghị luận: (25′) ? Kh * Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ sử dụng lời văn thì làm thế nào để chứng minh một ý là đúng sự thật? - Trong văn nghị luận người ta dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ nhận định, luận điểm nào là đúng đắn, là đáng tin cậy. GV - Như vậy trong văn nghị luận, chứng minh là gì? Mời các em tìm hiểu cụ thể hơn trong ví dụ sau => a) Ví dụ: Bài văn: Đừng sợ vấp ngã. (SGK,T.41, 42) HS - Đọc bài văn: Đừng sợ vấp ngã. (SGK,T.41, 42) ?Tb * Bài văn nêu luận điểm gì? Tìm những câu mang luận điểm đó? - Luận điểm cơ bản của bài văn: Đừng sợ vấp ngã. - Những câu mang luận điểm: + Đã bao lần bạn vấp ngã mà mà không hề nhớ. + Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. ? Kh * Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, bài văn đã lập luận như thế nào? HS - Trình bày lập luận của bài văn theo bố cục 3 phần. GV - Cùng HS theo dõi, nhận xét, bổ sung: * Mở bài: Vừa giới thiệu hướng chứng minh, vừa giới thiệu khách quan qua các bằng chứng có thệt đã được thừa nhận không thể chối cãi. Chẳng hạn: “Lần đầu tiên [...] chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng không Tất cả lần đầu dường như đều thất bại. * Thân bài: Nêu cụ thể 5 bằng chứng: - Oan Đi-xnây nhiều lần phá sản và cuối cùng sáng tạo nên Di-xnây-len. - Lu-i Pat-xtơ là học sinh trung bình, cụ thể là môn hoá - Cái môn môn sau này làm nên sự xuất sắc của ông - đứng hạng 15 trong 22 học sinh. - Lép Tôn-xtôi sau này vĩ đại nhưng đã từng nếm thất bại vì bị đình chỉ đại học do thiếu năng lực và ý chí. - Hen-ri Pho đến lần thứ 5 mới thành công. - Ca sĩ Ca-ru-xô bị thầy đánh giá “thiếu chất giọng” nhưng đã thành danh. * Kết bài: - Khuyên nhủ “chớ lo thất bại” (Lưu ý phải “cố gắng hết mình”) ? Tb * Theo em, trong lập luận của tác giả, các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? Vì sao? - Các sự thật được dẫn rất đáng tin cậy. Vì nó nói tới những thất bại, những vấp ngã bước đầu của những con người nổi tiếng, ai cũng biết. ?Kh * Qua tìm hiểu bài văn, em hiểu phép lập chứng minh là gì? HS - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học => 2. Bài học: - Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. ? Kh * Các lý lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh cần phải đạt những yêu cầu gì? - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. HS - Đọc ghi nhớ (SGK,T.42) * Ghi nhớ: (SGK,T.42) c) Củng cố, luyện tập: ( 3′) ? Chứng minh trong đời sống và trong văn nghị luận có gì khác nhau? ? Lý lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh cần đạt những yêu cầu gì? d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 2′) - Về nhà nghiên xem lại ví dụ đã phân tích trên lớp; học bài, nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài ở nhà: Đọc kĩ phần luyện tập, trả lời câu hỏi trong SGK; Đọc và tìm hiểu bài đọc thêm Có hiểu đời mới hiểu văn (tìm luận điểm chính của bài văn; cách lập luận của văn bản; dẫn chứng cụ thể) =================================== Ngày soạn: 13/02/2009 Ngày dạy: 17/02/2009 Dạy lớp: 7B Tiết 88. Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (Tiếp) 1. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS: a) Về kiến thức: - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh b) Về kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh - Có kĩ năng lập luận chứng minh một vấn đề. c) Về thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu, khám phá các vấn đề trong cuộc sống; tính kiên trì, chịu khó trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK, SGV - Soạn giáo án. b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS lớp 7b: ../18 a) Kiểm tra bài cũ: (5′) * Câu hỏi: Thế nào là chứng minh trong văn nghị luận? Lý lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh cần đạt những yêu cầu gì? * Đáp án - Biểu điểm: - Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. (5 điểm) - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. (5 điểm) b) Dạy nội dung bài mới: * Giới thiệu bài: (1′) Trong tiết học trước, các em đã nắm được thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng luyện tập về phép lập luận này. ( GV ghi tên bài lên bảng ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG II. Luyện tập. (35′) 2 HS - Đọc bài văn: Không sợ sai lầm. Bài văn: Không sợ sai lầm ? Kh * Bài văn nêu lên luận điểm gì? Tìm những câu văn mang luận điểm đó? HS a. Luận điểm: - Luận luận điểm chính: Không sợ sai lầm. - Những câu văn mang luận điểm đó: + Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế, trốn tránh thực tế và suốt đời không bao giờ có thể tự lập được. + Thất bại là mẹ thành công. + Chẳng ai thích sai lầm cả. ? Tb * Để chứng minh luận điểm của mình người viết nêu ra các luận cứ nào? HS b. Các luận cứ: - Chứng minh cho luận điểm 1: + Sợ sặc nước thì không biết bơi. + Sợ sai không học được ngoại ngữ. + Không chịu mất thì sẽ không được gì. - Chứng minh cho luận điểm 2: + Khi tiến bước vào tương lai, bạn làm sao tránh sai. + Sợ sai thì bạn chẳng dám làm gì. + Tiêu chuẩn đúng sai khác nhau. + Tiếp tục làm, du cho có gặp chắc trở. - Chứng minh cho luận điểm 3: + Không cố ý phạm sai lầm. + Có người phạm sai lầm thì chán nản. + Có kẻ sai lầm rồi thì tiếp tục phạm sai lầm thêm. + Có người biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm tìm con đường khác để tiến lên. ? Tb * Theo em, những luận cứ mà tác giả đưa ra có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? HS - Tất cả những luận cứ trên, cả lí lẽ và dẫn chứng đều rất hiển nhiên và đầy sức thuyết phục, vì thế người đọc tự thấy mình trong những dẫn chứng đó. GV - Yêu cầu HS đọc lại cả 2 văn bản: “Đừng sợ vấp ngã”, “Không sợ sai lầm”. ? Kh * Cách lập luận chứng minh của bài “Không sợ sai lầm” có gì khác với bài “Đừng sợ vấp ngã”? HS c. So sánh cách lập luận: (thảo luận nhóm) (5′) - Trong bài đừng sợ vấp ngã người viết dùng lí lẽ và dẫn chứng (chủ yếu là dẫn chứng) để chứng minh cho luận điểm của mình. - Trong bài không sợ sai lầm người viết chỉ dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh cho luận điểm. Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận. c) Củng cố, luyện tập: ( 2′) - GV khái quát lại toàn bộ kiến thức cơ bản về phép lập luận chứng minh. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 2′) - Về nhà ôn lại toàn bộ lý thuyết về văn nghị luận đặc biệt là phương pháp lập luận chứng minh chuẩn bị cho bài viết số 5 (tham khảo một số đề trong SGK, sách tham khảo). - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo). =================================== Ngày soạn: 14/02/2009 Ngày dạy: 18/02/2009 Dạy lớp: 7B Tiết 89. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp theo) 1. Mục tiêu: Giúp HS a) Về kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được công dụng của trạng ngữ. - Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc). b) Về kĩ năng: - Nhận biết trạng ngữ và dùng câu có trạng ngữ, tách trạng ngữ. c) Về thái độ: - HS có ý thức trong việc sử dụng câu. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK, SGV - Soạn giáo án. b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số HS lớp 7b: ../18 a) Kiểm tra bài cũ: (5′) * Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ trong câu? * Đáp án - Biểu điểm: - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.(5 điểm) - Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. Giữa trạng ngữ với chủ ngữ, và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói, một dấu phẩy khi viết. (5 điểm) b) Dạy nội dung bài mới: * Giới thiệu bài:(1′) Trong tiết học trước, các em đã nắm được đặc điểm của trạng ngữ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu xem trong câu, trạng ngữ có công dụng gì? Tác dụng của việc tách trạng ngữ trong câu. ( GV ghi tên bài lên bảng ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Công dụng của trạng ngữ. (10′) 1. Ví dụ: GV - Treo bảng phụ có ghi ví dụ a, b (SGK,T.45, 46). HS - Đọc ví dụ. ? Kh * Tìm trạng ngữ trong các câu thuộc ví dụ a, b? Những trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? * Ví dụ a: - Thường thường vào những khoảng đó (Chỉ thời gian) - Sáng (Thời gian) - Trên giàn hoa lí (Nơi chốn) - Chỉ độ tám chín giờ sáng (Thời gian) - Trên nền trời trong (Nơi chốn) * Ví dụ b: - Về mùa đông (Thời gian) ?Giỏi * Thử lược bỏ các trạng ngữ trong các câu trên và cho biết nhận xét của em? (theo em có thể lược bỏ như vậy được không? Vì sao?) HS - Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung cho câu những thông tin cần thiết, làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác và đoạn văn được mạch lạc. GV - Ở đây, những trạng ngữ này có thể không có mặt thì câu vẫn có thể hiểu được. Tuy nhiên, nhờ trạng ngữ mà nội dung câu, các điều nêu trong câu được đầy đủ, chính xác hơn. Cũng nhờ trạng ngữ mà câu văn được nối kết giúp cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. ? Kh * Trong một bài văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (thời gian, không gian, nguyên nhân - kết quả,). Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? HS - Trong một bài văn nghị luận việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự nhất định. Trạng ngữ có nhiệm vụ nối kết các câu văn trong đoạn, trong bài, làm cho văn bản trở nên mạch lạc, có sức thuyết phục. ? Tb * Như vậy, theo em trạng ngữ có những công dụng gì? HS GV - Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Nhận xét, chốt nội dung bài học => 2. Bài học: HS - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. - Đọc * ghi nhớ: (SGK,T.46) II. Tách trạng ngữ thành câu riêng. (10’) 1. Ví dụ: GV - Ghi ví dụ lên bảng: Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó. (Đặng Thai Mai) HS - Đọc ví dụ (chú ý câu in đậm) ? Kh * Câu in đậm trong ví dụ trên có gì đặc biệt? HS - Câu in đậm trong ví dụ thực chất là tạng ngữ chỉ mục đích đứng ở cuối câu đã bị tách riêng ra thành một câu độc lập. ? Tb * Việc tách câu như trên có tác dụng gì? HS - Việc tách ra như vậy có tác dụng nhấn mạnh ý, biểu thị cảm xúc tin tưởng tự hào với tương lai của tiếng Việt. GV - Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học => 2. Bài học HS Trong một số trường hợp để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu thành những câu riêng. - Đọc * Ghi nhớ: (SGK,T.47) GV Chuyển: Để nắm chắc hơn công dụng của trạng ngữ, chúng ta cùng luyện tập trong phần tiếp theo. II. Luyện tập. (15′) 1. Bài tập 1: (SGK,T.47) HS - Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.38, 39). ?BT1 * Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích? HS a. Trạng ngữ: - Kết hợp những bài này lại (cách thức) - ở loại bài thứ nhất. - ở loại bài thứ hai. Nơi chốn; kết nối các câu, các đoạn với nhau làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. b. - Đã bao lần. - Lần đầu tiên chập chững biết đi (thời gian) - Lần đầu tiên tập bơi (Thời gian) - Lần đầu tiên chơi bóng bàn (thời gian) - Lúc còn học phổ thông (Thời gian) - Về môn hóa (nơi chốn) Liên kết các câu, các đoạn với nhau. 2. Bài tập 2: (SGK,T.47, 48) GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. ?BT2 * Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu . Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành? HS - Trạng ngữ: a. Năm 72 (Nhấn mạnh thời gian hi sinh) b. Trong lúc tiến đờn [] bồn chồn (Nhấn mạnh nội dung trong câu) 3. Bài tập 3: (SGK,T. 48) ?TB3 * Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của tiếng Việt. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những trường hợp ấy? GV - Hướng dẫn HS: Đây là một bài tập đòi hỏi có sự sáng tạo, các em có thể dùng những trạng ngữ thích hợp để bổ sung thông tin, ví dụ như: Tiếng Việt giàu đẹp như thế nào (trạng ngữ chỉ cách thức), Vì sao tiếng Việt giàu? (trạng ngữ chỉ nguyên nhân), Vì sao tiếng Việt đẹp (trạng ngữ chỉ nguyên nhân), Tiếng Việt là tiếng nói của người Việt Nam từ bao giờ? (Trạng ngữ chỉ thời gian), HS - Suy nghĩ viết bài theo yêu cầu trình bày kết quả (có nhận xét, bổ sung). c) Củng cố, luyện tập: ( 2′) - ? HS: Trạng ngữ có những công dụng gì? Việc tách trạng ngữ có tác dụng gì? - GV khái quát lại toàn bộ nội dung của văn bản. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 2′) - Về nhà học bài, nắm chắc nội dung bài học (ghi nhớ trong SGK,T46, 47) - Ôn lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình học kì II, chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt 45′ ==================================== Ngày soạn: 15/02/2009 Ngày kiểm tra: 19/02/2009 Dạy lớp: 7B Tiết 90: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu bài kiểm tra: - Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về những kiến thức cơ bản phần tiếng Việt đã học trong học kì II. - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. 2. Nội dung đề: A. Phần Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Câu nào trong trong các câu sau là câu rút gọn? A. Một cây làm chẳng nên non B. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân C. Tôm đi choạng vạng, cá đi rạng đông D. ăn quả nhớ kẻ trồng cây Câu 2: Trong câu sau đây, thành phần nào được rút gọn? Khôi phục lại thành phần bị rút gọn đó? Buồn trông con nhện chăng tơ (Ca dao) Câu 3: Câu đặc biệt là: A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. C. Là câu chỉ có chủ ngữ. D. Là câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ vị ngữ. Câu 4: Trong các phương án sau đây, phương án nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt? A. Liệt kê, miêu tả sự vật hiện tượng. B. Bộc lộ cảm xúc.. C. Gọi đáp D. Làm cho lời nói ngắn gọn, dễ nhớ. Câu 5: Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? A. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh []. (Vũ Bằng) B. Mùa xuân, cây gao gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. (Vũ Tú Nam) C. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng) D. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quảng) B. Phần tự luận: (7điểm) Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh mùa xuân (từ 8 - 10 câu) có sử dụng câu đặc biệt và giải thích vì sao em sử dụng câu đặc biệt trong trường hợp đó. 3. Đáp án - biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm khách quan. (3 điểm. Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm, riêng câu 5: 1 điểm) Câu 1: D Câu 2: - Thành phần được rút gon là chủ ngữ - Khôi phục: Thêm chủ ngữ cho câu, ví dụ: Tôi (ta) buồn trông con nhện chăng tơ. Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: * Trạng ngữ: Câu (b): Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. (0,25 điểm) * Các câu còn lại, mùa xuân đóng vai trò sau: - Câu (a): Cụm từ mùa xuân nằm trong thành phần chủ ngữ. (0,25 điểm) - Câu (c): Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ cho cụm động từ. (0,25 điểm) - Câu (d): Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt. (0,25 điểm) B. Phần tự luận: (7 điểm): - Viết đúng yêu cầu (viết đoạn văn có nội dung về mùa xuân) có sử dụng câu đặc biệt (không hạn định, có thể từ 1 - 2 câu). (1 điểm) - Diễn đạt có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả. (1 điểm) - Cấu trúc hoàn chỉnh. (3 điểm): + Có câu mở đoạn: Nêu chủ đề của đoạn văn. + Các câu phát triển đoạn: Miêu tả không khí, cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. + Câu kết đoạn: Khái quát nội dung. - Giải thích rõ vì sao em lại sử dụng câu đặc biệt trong đoạn văn. (2 điểm). 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: Tổ chuyên môn duyệt Ngàytháng 02 năm 2009
Tài liệu đính kèm: