Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ

Giúp HS :

- Cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị (trong lốisống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.)

- Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài. Đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.

- Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.

* Trò: Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, chú thích, soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản.

C.Phương pháp

Đọc sáng tạo ,gợi tìm ,nu vấn đề ,pt,thực hành nhóm.

 

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1239Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 26
Tiết :93 – ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ .
Tiết :94 – CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG.
Tiết :95+96 – VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 05 .
Tuaàn :26 - Tieát :93
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
 -PHẠM VĂN ĐỒNG-
Ngày soạn:3/2/2010
Ngày dạy :22/02/2010 - 27/02/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
Cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị (trong lốisống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.)
Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài. Đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án.
* Trò: Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, chú thích, soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản.
C.Phương pháp
Đọc sáng tạo ,gợi tìm ,nu vấn đề ,pt,thực hành nhóm. 
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1Ổn định :sĩ số
2.KTBC: Những biểu hiện nào chứng minh tiếng việt giàu và đẹp?Lấy ví dụ thơ văn minh họa.
3) Bài mới :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung cơ bản 
HĐ 1: giới thiệu bài 
 Đồng chí Phạm Văn Đồng là một trong những học trò xuất sắc và là người cộng sự gần gũi của chủ tịch HCM. Đặc biệt, trong hơn 30 năm giữ cương vị Thủ tướng chính phủ, có điều kiện sống và làm việc bên cạnh Người ,ông đã viết nhiều cuốn sách và bài báo, mà tiêu biểu là “Chủ tịch HCM tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại”- 1970. Viết về thủ tướng không chỉ nói về cuộc đời hoạt động CM và tư tưởng mà còn rất chú ý đến con người, lối sống, phẩm chất đạo đức tốt đẹp của vị lãnh tụ vĩ đại mà vô cùng giản dị. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu phẩm chất cao đẹp này của chủ tịch HCM qua đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng PhạmVăn Đồng- người học trò xuất sắc- người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2: Tìm hiểu tác giả –tác phẩm 
Gọi học sinh đọc chú thích 
-Qua chú thích hãy nêu sự hiểu biết của em về tác giả ?
-Văn bản trích từ đâu ?
-Thể loại văn bản ?
Hoạt động 3: Đọc -tìm hiểu văn bản.
* Nêu yêu cầu đọc:Vừa mạch lạc, rõ ràng vừa sôi nổi biểu hiện được tình cảm của tác giả.
* Đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 HS đọc đến hết bài.
-Nêu luận điểm chính của toàn bài?
- Theo em, bố cục của bài văn này có gì đáng lưu ý? Nó có phần kết luận không? Vì sao?
* Tìm hiểu phần đầu 
Hãy đọc phần đầu 
-Câu văn nào mang tính nhận định chung ?
- Câu thứ hai có tính chất gì ?
Chốt : Đức tính giản dị được nhận định thông qua từ nào ?
- Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất ?
-Tác giả có thái độ gì khi đưa ra nhận xét này ?
-Theo em nhận định ấy đúng không ?
Bình chuyển ý 2 :Nói về Bác có rất nhiều điều để ca ngợi song chọn đức tính giản dị để bàn bạc là một dụng ý của tác giả chúng ta cần phải noi theo .Vậy giản dị biểu hiện ở đâu ?
* Tìm hiểu biểu hiện của giản dị .
-Đức tính giản dị của Bác thể hiện ở đâu ?
-Tìm các chi tiết chứng minh 
-Nhận xét các dẫn chứng 
- Bác viết như thế nào ?
-Nhận xét các biện pháp đưa dẫn chứng ?
-Câu nào mang tính bình luận và biểu cảm ?
-Tác dụng của các câu văn này ?
-Hãy nhận xét câu nói “ Bác Hồ sống nhân dân ?”
-Lời bình ấy có tác dụng gì ?
-Tìm dẫn chứng trong sự giản dị từ lời nói ?
-Vì sao Bác viết giản dị ?
* Nghe .
* Đọc văn bản.
* Nhận xét cách đọc.
- Đức tính giản dị của BH.
* Quan sát , suy nghĩ, phát biểu:
 Bố cục: 2 phần:
+ MB: “  tuyệt đẹp”: Sự nhất quán giữa cuộc đời CM và cuộc sống giản dị, thanh bạch của BH.
+ TB: “Còn lại”: Chứng minh sự giản dị của BH trong sinh hoạt, lối sống, việc làm.
+ Không có kết bài vì là đoạn trích.
-Đọc phần đầu
-Câu đầu tiên “ điều quan trọng Hồ Chí Minh ”.
-Giải thích ngắn gọn cho ý vừa nu 
-Đó là các từ “trong sáng ,thanh bạch ,tuyệt đẹp .”
-Trong đó thanh bạch l từ quan trọng nhất .
-
-Lắng nghe
Tính giản dị thể hiện rất cụ thể: giản dị trong lối sống ,nơi ở ,việc làm 
HS thảo luận 
-Chứng minh sự giản dị 
+ Bửa cơm 
+Cái nhà sàn 
-Chọn lọc ,tiêu biểu
-Viết cho đồng chí ,nhi đồng
-Liệt keâ, dẫn chứng tieâu biểu
-“ở sự việc phục vụ ”
Một đời sốngbiết bao ”
-Vừa khẳng định lối sống giản dị vừa bày tỏ tình cảm của người viết.
-HS thảo luận 
-Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác gắn liền với đấu tranh .
-Lối sống giản dị phuø hợp với caùc giaù trị tinh thần vaø laø biểu hiện của đời sống văn minh ta cần học .
--“ Tôi nói đồng bào không ”.,”Không độc lập ”.
-Vì Bác muốn dân ta hiểu được ,nhớ được ,làm được .Đó chính là sức tập hợp ,lôi cuốn cảm hóa .
I/Tìm hiểu chung :
1)Tác giả:
Phạm Văn Đồng quê ở Quảng Ngãi là nhà cách mạng ,nhà văn hóa lớn của dân tộc .
2) Xuất xứ 
Trích từ bài “ Chủ tịch Hồ Chí Minh ,tinh hoa và khí phách củ dân tộc lương tâm của thời đại ” 3)Thể loại:
Nghị luận chứng minh.
 II/Phân tích :
Nhận định về đức tính giản dị của Bác .
 Đó là cuộc sống thanh bạch ,trong sáng ,tuyệt đẹp .
=> Nhận định sâu sắc ,chắc chắn .
 2)Biểu hiện đức tính giản dị của Bác 
-Giản dị trong lối sống ăn ở sinh hoạt quan hệ xung quanh : : “Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, cái nhà sàn gỗ thoáng ,người giúp việc và phục vụ ít”.-> đạm bạc, tiết kiệm, giản dị.
-Giản dị trong nói ,viết với những chân lí giản dị “ Không có gì quí hơn độc lập tự do ”, “Sông có thể cạn đổi ”
HĐ 3 : Tổng kết 
- Nêu gía trị cơ bản về nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài văn?
* Cho HS đọc to ghi nhớ.
* Đọc cho HS nghe những mẫu chuyện của BH (SGV- tài liệu tham khảo tranh 71) hoặc cho HS kể những mẫu chuyện nói về sự giản dị của BH mà em biết?
Củng cố :- Bài văn dã thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với BH?
- Qua bài văn, em hiểu ntn là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
-Hs nhớ lại kiến thức vừa học trả lời .
HS tự liên hệ .
III) Tổng Kết 
Nội dung 
Bài văn làm nổi bật tính giản dị của Bác 
Nghệ Thuật :
Vận dụng phép nghị luận xen bình và giài thích ,bày tỏ cảm xúc chân thành và dẫn chúng cụ thể .
HĐ4: - Dặn dò 
** Đọc lại bài văn: Nắm luận điểm, cách chứng minh.
* Học thuộc ghi nhớ.
* Sưu tầm 1 số mẫu chuyện về đời sống của BH trong sách báo.
* Soạn bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.Câu hỏisgk
Tuaàn :26 - Tieát :94
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
Ngày soạn:3/2/2010
Ngày dạy :22/02/2010 - 27/02/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
 - Nắm được khái niêm câu chủ động, câu bị động.
 - Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Nghiên cứu bài dạy soạn giáo án + Bảng phụ.
* Trò: Nghiên cứu, soạn bài trước..
C.Phương pháp
 	Quy nạp ,gợi tìm ,nêu vấn đề ,thảo luận nhóm .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1) Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
 2)Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: *Giới thiệu bài : 
* “Tiếng Việt rất giàu và đẹp”, một trong những nét giàu đẹp của Tiếng Việt là diễn đạt linh hoạt, cấu trúc ngữ pháp phong phú, cùng 1 nội dung nhưng có nhiều cách nói như:
 -Thầy giáo phạt học sinh.
 -Học sinh bị thầy phạt.
Thực chất, đó là 2 kiểu câu có những khác biệt về hình thức và nội dung, việc chuyển đổi kiểu câu như thế nhằm mục đich gì? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vấn đề này qua bài học: “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”
HĐ2: Hình thành kiến thức 
.* Treo bảng phụ:
Mọi người yêu mến em.
Em được mọi người yêu mến.
- Xác đinh chủ ngữ của 2 câu a, b?
- Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào?
-Nghe và ghi tựa bài mới .
* Quan sát, đọc.
* Cá nhân:
a.Mọi người.® Chủ ngữ biểu thị người thực hiện
I/Câu chủ động và câu bị động :
1)Câu chủ động:
 Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
Vd: Thầy giáo phê bình Nam.
* Khẳng định: Kiểu câu như câu a gọi là câu chủ động, câu b gọi là câu bị động.
- Em hiểu thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động?
- Tại sao nói câu b là câu bị động tương ứng?
*Bài tập nhanh:
- Tìm câu bị động tương ứng với câu chủ động sau:(treo bảng phụ)
1. Người lái đò đẩy thuyền ra xa.
2. Nhiều người tin yêu Bắc.
3. Bọn xấu ném đá lên xe.
4. Thầy phạt Nam.
* Treo bảng phụ: (mục 1 Trang 57)
- Em sẽ điền câu a hay b vào chỗ trống trong đoạn trích? Vì sao?
** Chốt: Ngoài ra việc chọn câu bị động như thế còn có tác dụng thay đổi cách diễn đạt, tránh lập mô hình câu. Câu văn cũng như cuộc đời, cuộc đời luôn thay đổi thì câu văn phải luôn thay đổi để thoả mãn nhu cẩu giao tiếp của con người. Trong đó việc chuyển đổi câu chủ động Û bị động là 1 trong những cách góp phần làm cho việc giao tiếp sinh động hơn và có hiệu quả hơn.
* Cho 3 HS đọc ghi nhớ và ghi bài.
một hoạt động hướng đến người khác (biểu thị chủ thể của hành động)
b.Em.® Chủ ngữ biểu thị người được hoạt động của người khác hướng tới (đối tượng của hoạt động)
* Cá nhân phát biểu, đọc chậm nội dung ghi nhớ và tự ghi bài.
* Thảo luận, trả lời:
 Vì đó là cặp câu luôn đi với nhau, nghĩa là có thể biến đổi câu chủ động Û câu bị động.
 Ngoài ra, còn nhiều câu khác không thể đổi được:
Xe bị hết xăng.
Nó bị ngã.
Vải được mùa.
Nó được đi bơi
Þ Câu bình thường.
Cá nhân:
1. Thuyền được (người lái đò) đẩy ra xa.
2. Bắc được mọi người tin yêu.
3. Xe bị bọn xấu ném đá.
4. Nam bị thầy phạt.
* Quan sát, đọc.
* Thảo luận trả lời:
 Chọn câu b vì nó tạo liên kết câu (hợp logic dễ hiểu hơn)
* Nghe.
* Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
2)Câu bị động: 
 Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). VD: 
Nam được thầy giáo khen.
II)Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
 Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành 1 mạch văn thống nhất.
HĐ 3: Củng cố
-Xác định câu bị động trong số các câu có chứa bị hoặc được sau: (treo bảng phụ):
Nhà chị bị giặc đốt nhiều lần.
Tôi bị các ông tra tấn, đánh đập nhiều quá!
Mình được 1 xâu cá.
Xe bị hết xăng. 
Nó bị ngã.
Nhà gần hồ.
Nó định về quê.
* Luyện tập:
BT 1 SGK trang 58 
Cho học sinh thảo luận 
-Tìm câu bị động 
-Vì sao tác giả chọn cách viết như vậy 
GV dán kết quả bài tập để học sinh so sánh .
Thực hiên bài tập củng cố 
1. Câu bị động. Vì có câu chủ động tương ứng:
 + Giặc đốt nhà chị nhiều lần.
 + Nhiều lần, giặc đốt nhà chị.
2. Câu bị động. Vì có câu chủ động tương ứng:
 + Các ông tra tấn, đánh đập tôi nhiều quá!
3,4,5,6,7 Không phải câu bị động. Vì đây là câu bình thường.
HS thảo luận nhóm
 - a)Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong bình pha lê rõ ràng, dễ thấy.
 - b)Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
-So sánh kết quả và ghi BT vào vở
III)/Luyện tập:
 *BT 1:Các câu bị động là:
 a)Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong bình pha lê rõ ràng, dễ thấy.
 b)Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
 Þ Tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trong đó, đồng thời tạo sự liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn.
 HĐ 4:Dặn dò 
 * Học bài ghi (2 ghi nhớ).
 * Chuẩn bị giấy viết bài ở lớp.
 * Xem lại cách làm bài lập luận chứng minh, nghiên cứu các dàn bài SGK trang 58 + các đề đã luyện tập và các điều lưu ý trang 58 SGK.
Tuaàn :26 - Tieát :95 + 96
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 05
Ngày soạn:3/2/2010
Ngày dạy :22/02/2010 - 27/02/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Ôn tập cách làm bài văn lập luận chứng minh cũng như các kiến thức Văn – Tiếng Việt có liên quan để vận dụng vào bài lập luận chứng minh cụ thể.
Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Đề và đáp án.
* Trò: Ôn lại kiến thức, chuẩn bị giấy, viết làm bài. 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Khởi động
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
*Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
- Lớp trưởng báo cáo.
* Nộp tài liệu, chuẩn bị giấy viết làm bài.
HĐ2: Chép đề và theo dõi học sinh làm bài :
* Chép đề:
 Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
 * Ổn định trật tự, theo dõi, ,đôn đốc HS làm bài.
* Chép đề và trật tự làm bài.
HĐ3: Thu bài & nhận xét 
* Giáo viên thu bài học sinh.
Nhận xét tiết kiểm tra 
* Nộp bài.
Lắng nghe
 HĐ 4: - Dặn dò : 
* Đọc văn bản: “Ý nghĩa văn chương”.
+ Tìm hiểu tác giả Hoài Thanh, chú thích trang 62.
+ Soạn 4 câu hỏi tìm hiểu văn bản.
+ Tìm hiểu trước phần luyện tập trang 63.
 ĐÁP ÁN
 (10 ñieåm)
-Veà hình thöùc : baøi vieát phaûi coù boá cuïc 3 phaàn , vaên phong saùng suûa , vieát caâu ñuùng ngöõ phaùp , chöõ vieát roõ raøng khoâng maéc loãi chính taû .
- Noäi dung : Hoïc sinh seõ chöùng minh baèng nhieàu caùch theo nhöõng caùch laøm ôû baøi ñaõ hoïc 
(10 ñieåm)
Môû baøi 
(1,5ñieåm)
- Lời dẫn dắt vào luận điểm: “”
- Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ
(1 ,5ñieåm)
Thaân baøi
(7ñieåm)
- Giải thích sơ lược ý nghĩa của câu tục ngữ.
- Đưa lí lẽ chứng minh cho sự kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công: Bất cứ việc gì, dù đơn giản (học ngoại ngữ, rèn chữ viết, tập phát âm chuẩn) Nhưng không kiên trì, không có ý chí thì liệu có làm được không? Huống chi ở đời phải đương đầu với muôn ngàn khó khăn! Nếu gặp khó khăn mà nãn lòng thì làm sao đạt kết quả được.
- Đưa dẫn chứng để chứng minh vấn đề người có chí thì thành công:
 + Từ việc nhỏ đến việc lớn (trong nước): Mạc Đỉnh Chi, Nguyễn Hiền, những người khuyết tật, Lương Đình Của, Nguyễn Ngọc Kí
 + Nước ngoài: Cô Pa-đu-la (mù) ® người mẫu; nhà văn Ốt-xtơ-rốp-xki mù ® nhà văn nổi tiếng 
- Khẳng định ý chí, lòng kiên trì, nhẫn nại giúp ta vượt qua khó khăn tưởng chừng như không thể vượt qua được.
(1ñieåm)
(2 ñieåm)
(1,5 ñieåm)
(1,5 ñieåm)
(1 ñieåm)
Keát baøi
(1,5ñieåm)
Khẳng định lại giá trị của câu tục ngữ. Nêu ý nghĩa của nó. Mọi người nên tu dưỡng từ những việc làm cụ thể để khi ra đời thành công trong mọi việc.
(1,5 ñieåm)
Duyệt Của BGH
Cầu Quan, ngày . tháng .. năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc